Bài giảng Tài chính công ty - Chương 3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và mua bán, sáp nhập xuyên quốc gia - Lương Minh Hà
Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI
Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO):
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là việc một nhà đầu tư (nước chủ đầu tư) có một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
Theo UNCTAD (Hội nghị của LHQ về Thương mại và phát triển):
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được định nghĩa là việc đầu tư dài hạn gắn với lợi ích và sự kiểm soát lâu dài giữa một chủ thể đầu tư ở một nước (nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài hay công ty mẹ) vào một công ty ở nước khác (công ty FDI hay công ty con).
Nhóm động cơ liên quan đến chi phí:
Hưởng lợi thế kinh tế từ quy mô
Sử dụng các nhân tố sản xuất ở nước ngoài
Sử dụng nguồn nguyên liệu thô ở nước ngoài
Sử dụng công nghệ nước ngoài
Phản ứng với những thay đổi về tỷ giá hối đoái
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính công ty - Chương 3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và mua bán, sáp nhập xuyên quốc gia - Lương Minh Hà
HỌC VIỆN NGÂN HÀNGKHOA TÀI CHÍNH Chương 3 ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ MUA BÁN, SÁP NHẬP XUYÊN QUỐC GIA HÀ NỘI, 02/2011 Mục tiêu của chương Lương Minh Hà Trả lời các câu hỏi sau: Động cơ đầu tư trực tiếp nước ngoài của MNC? Ưu và nhược điểm của đầu tư mới, mua bán sáp nhập xuyên quốc gia? Các vấn đề về rủi ro đối với FDI Nội dung chính Lương Minh Hà 1. Các xu hướng FDI toàn cầu thời gian gần đây 2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI 3. Đầu tư mới và mua bán, sáp nhập xuyên quốc gia 4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Lương Minh Hà 3.1. Các xu hướng FDI toàn cầu thời gian gần đây Lương Minh Hà 3.1. Các xu hướng FDI toàn cầu thời gian gần đây Đầu tư trực tiếp nước ngoài toàn cầu và theo khu vực giai đoạn 1980 - 2009 Lương Minh Hà 3.1. Các xu hướng FDI toàn cầu thời gian gần đây Nguyên nhân FDI toàn cầu tăng mạnh giai đoạn 2003 - 2007? Nền kinh tế toàn cầu tăng trưởng mạnh Lợi nhuận các công ty cao Áp lực cạnh tranh gia tăng Các điều kiện tài trợ thuận lợi đối với hoạt động mua bán, sáp nhập; trong đó có mua bán sáp nhập xuyên biên giới. Lương Minh Hà Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là gì? 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO): Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là việc một nhà đầu tư (nước chủ đầu tư) có một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Theo UNCTAD (Hội nghị của LHQ về Thương mại và phát triển): Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được định nghĩa là việc đầu tư dài hạn gắn với lợi ích và sự kiểm soát lâu dài giữa một chủ thể đầu tư ở một nước (nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài hay công ty mẹ) vào một công ty ở nước khác (công ty FDI hay công ty con). 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Lương Minh Hà Lý do MNC đầu tư ra nước ngoài Lợi ích của đa dạng hóa quốc tế Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Nhóm động cơ liên quan đến chi phí : Hưởng lợi thế kinh tế từ quy mô Sử dụng các nhân tố sản xuất ở nước ngoài Sử dụng nguồn nguyên liệu thô ở nước ngoài Sử dụng công nghệ nước ngoài Phản ứng với những thay đổi về tỷ giá hối đoái Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Nhóm động cơ liên quan đến doanh thu : Thu hút nguồn cầu mới Xâm nhập vào các thị trường tiềm năng Khai thác những lợi thế độc quyền Phản ứng đối với những rào cản thương mại Đa dạng hóa quốc tế Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Việc đa dạng hóa quốc tế giúp các MNC giảm rủi ro tổng thể. Giảm rủi ro tổng thể cũng là 1 trong những mục tiêu hàng đầu của các MNC khi đa dạng hóa quốc tế. Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Tính hiệp phương sai của danh mục đầu tư gồm 2 dự án A và B: , Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Ví dụ: Lợi ích về đa dạng hóa đầu tư với công ty MerriMack (Mỹ): Công ty cân nhắc 2 danh mục đầu tư với 2 dự án tại Anh và Mỹ như sau: Đầu tư 70% vốn vào các dự án hiện có tại Mỹ và 30% vốn vào dự án mới tại Mỹ. Đầu tư 70% vốn vào các dự án hiện có tại Mỹ và 30% vốn vào dự án mới tại Anh. Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Đặc điểm của các dự án đề xuất tại Mỹ tại Anh Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế bình quân của dự án Độ lệch chuẩn của tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của dự án Tương quan giữa tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của dự án với tỷ lệ lợi nhuận của dự án của MNC hiện có tại Mỹ 25 % .09 .80 25% .11 .02 Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI MNC có thể không đạt mục tiêu giảm rủi ro tổng thể trong điều kiện khủng hoảng toàn cầu. MNC có thể đạt được lợi ích đa dạng hóa khi đầu tư trên nhiều nước MNC đầu tư tại nhiều nước luôn phải cân nhắc giữa rủi ro và lợi nhuận của các dự án, thường sử dụng đường giới hạn danh mục hiệu quả. Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI MNC có các dự án đầu tư tại các nước trên thế giới luôn phải phân tích đặc điểm rủi ro và lợi nhuận của các dự án. Lương Minh Hà 3.2. Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI Tỷ lệ lợi nhuận bình quân năm (Tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng) Độ lệch chuẩn của tỷ lệ lợi nhuận bình quân (Rủi ro) A J B Đường giới hạn hiệu quả Danh mục đầu tư Đường giới hạn danh mục hiệu quả 3.3. Đầu tư mới và mua bán, sáp nhập xuyên quốc gia Lương Minh Hà MNC có thể thực hiện FDI bằng 3 phương thức chủ yếu: Đầu tư mới Mua bán, sáp nhập xuyên quốc gia Liên doanh Đầu tư mới (greenfield investment) Lương Minh Hà Là một hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài trong đó công ty mẹ bắt đầu quá trình kinh doanh tại nước được đầu tư thông qua xây mới hoàn toàn các cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp công ty mẹ bỏ vốn thêm để mở rộng các cơ sở kinh doanh đã có trước đó cũng được coi là 1 hình thức đầu tư mới. Lương Minh Hà Đầu tư mới (greenfield investment) Ư u điểm: Thích hợp với những quốc gia có rào cản gia nhập thị trường đối với MNC thấp. Tránh được việc phải đối diện với các khác biệt về văn hóa kinh doanh Những công ty công nghệ cao sẽ giảm được chi phí đào tạo nhân viên mới. Công ty mẹ có toàn quyền kiểm soát dự án đầu tư. Lương Minh Hà Đầu tư mới (greenfield investment) Nhược điểm: Các chi phí gia nhập thị trường lớn Thời gian xây dựng dài Yêu cầu kinh nghiệm quản lý quốc tế cao Khác biệt văn hóa trong kinh doanh Mua bán và sáp nhập xuyên quốc gia (cross-border mergers and acquisitions hay cross-border M&As) Lương Minh Hà Mua lại Sáp nhập Hợp nhất Bao gồm Lương Minh Hà Mua bán và sáp nhập xuyên quốc gia (cross-border mergers and acquisitions hay cross-border M&As) Mua lại: là việc một công ty mua một phần tài sản/vốn hay toàn bộ một công ty khác. Công ty mục tiêu có thể chấm dứt hoạt động hoặc tồn tại như một công ty phụ thuộc. Sáp nhập: là sự kết hợp của hai hay nhiều công ty. Sau thương vụ, chỉ có công ty nhận sáp nhập tồn tại, các công ty khác chấm dứt sự tồn tại của mình. Hợp nhất: là sự kết hợp của hai hay nhiều công ty để tạo thành công ty mới và chấm dứt sự tồn tại của các công ty tham gia hợp nhất. Lương Minh Hà Mua bán và sáp nhập xuyên quốc gia (cross-border mergers and acquisitions hay cross-border M&As) Ư u điểm: Nhanh chóng gia nhập thị trường Giảm được các chi phí gia nhập thị trường Thích hợp khi rào cản lớn đối với đầu tư mới ở nước nhận đầu tư Loại bỏ đối thủ cạnh tranh nội địa trong lĩnh vực đầu tư Lương Minh Hà Mua bán và sáp nhập xuyên quốc gia (cross-border mergers and acquisitions hay cross-border M&As) Nhược điểm: Thường yêu cầu nguồn vốn lớn Yêu cầu trình độ quản lý cao Khác biệt về văn hóa kinh doanh Nhiều trường hợp công ty mẹ không có toàn quyền kiểm soát với công ty con 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Lương Minh Hà Rủi ro chính trị Rủi ro tỷ giá Lương Minh Hà 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Tỷ lệ lợi nhuận bằng đồng USD khi MNC (Mỹ) đầu tư nước ngoài Lương Minh Hà 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Rủi ro chính trị đối với FDI Các loại rủi ro chính trị Các hình thức rủi ro chính trị Đo lường rủi ro chính trị Tự bảo hiểm rủi ro chính trị Lương Minh Hà 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Các loại rủi ro chính trị: rủi ro vĩ mô và vi mô Rủi ro vĩ mô: Hầu hết các công ty đều chịu ảnh hưởng từ các chính sách bất lợi từ nước nhận đầu tư. Rủi ro vi mô: Những rào cản mà chỉ tác động đến khu vực đầu tư nước ngoài. Lương Minh Hà 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Rủi ro chuyển giao Rủi ro hoạt động Rủi ro kiểm soát 3 hình thức rủi ro chính trị Lương Minh Hà 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Đo lường rủi ro chính trị: Hệ thống chính trị và chính phủ các nước nhận đầu tư Quan điểm và sức mạnh của đảng lãnh đạo Mức độ gia nhập các tổ chức quốc tế Tôn giáo và đạo đức kinh doanh của nước nhận đầu tư An ninh khu vực Các biến số cơ bản của nền kinh tế Lương Minh Hà 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Một số phương thức giảm thiểu phơi nhiễm rủi ro chính trị: Hình thành liên doanh với công ty trong nước Tham gia cùng các tập đoàn khác khi thực hiện FDI Phương án tài trợ thích hợp Lương Minh Hà 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Mua bảo hiểm cho dự án FDI: MNC có thể tăng độ an toàn cho dự án bằng cách ký kết các hợp đồng bảo hiểm trong các trường hợp: Chuyển đổi đồng ngoại tệ Tài sản bị giảm sút do chiến tranh, các sự kiện bạo động ở nước ngoài Lỗ trong kinh doanh do bạo lực chính trị ở nước ngoài Lương Minh Hà 3.4. Các vấn đề rủi ro đối với FDI Quan điểm của chính phủ các nước đối với FDI: Thu hút FDI Hạn chế FDI Quy định các điều kiện đối với FDI Sinh viên: Lương Minh Hà Thank for attentions!
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_cong_ty_chuong_3_dau_tu_truc_tiep_nuoc_n.pptx