Bài giảng Tài chính - Chương 1: Lý luận cơ bản về tài chính - Nguyễn Anh Tuấn

Bản chất của TC

2.1 Nguồn tài chính

- Căn cứ về hình thức tồn tại nguồn TC biểu hiện

qua 2 dạng:

+ Tiền tệ (chủ yếu) Nguồn TC này vân động độc lập trong

quá trình phân phối (PP) để hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ

(cuả các chủ thể: nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân) nhằm đáp

ứng cho những mục tiêu KT vĩ mô và vi mô

+ Hiện vậät: Nguồn TC này có khả năng tiền tệ hóa dưới tác

động của ngoại lực

- Căn cứ về phạm vi vận động nguồn TC bao gồm:

+ Nguồn TC từ nội lực

+ Nguồn TC từ ngoại lựcNGUYEN ANH TUAN 3

- Căn cứ vào phương thức huy động

Huy động theo phương thức cưỡng chế

Huy động theo phương thức tự nguyện

Huy động theo phương thức vay

2.2 Bản chấât TC :

TC phản ánh hệ thống các mối quan hệ KT giữa các chủ thể

với nhau trong quá trình phân phối những nguồn lực TC

- Quan hệ KTế giữa nhà nước và doanh nghiệp

- Quan hệ KTế giữa nhà nước và dân cư

- Quan hệ KTế giữa nhà nước và các cơ quan quản lý

nhà nước, các đơn vị sự nghiệp

- Quan hệ KTế giữa các doanh nghiệp với thị

trường

- Quan hệ KTế trong nôị bộ doanh nghiệp

pdf 11 trang kimcuc 7360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính - Chương 1: Lý luận cơ bản về tài chính - Nguyễn Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính - Chương 1: Lý luận cơ bản về tài chính - Nguyễn Anh Tuấn

Bài giảng Tài chính - Chương 1: Lý luận cơ bản về tài chính - Nguyễn Anh Tuấn
NGUYEN ANH TUAN 1 
CHƯƠNG 1 
 LÝ LUẬN CƠ BẢN 
 VỀ TÀI CHÍNH 
NGUYEN ANH TUAN 2 
1 Tiền đề ra đời và phát triển tài chính(TC) 
 - Nguyên nhân cơ bản: nền kinh tế H- T 
 - Nguyên nhân trực tiếp :sự ra đời của nhà nước 
2 Bản chất của TC 
 2.1 Nguồn tài chính 
 - Căn cứ về hình thức tồn tại nguồn TC biểu hiện 
 qua 2 dạng: 
 + Tiền tệ (chủ yếu) Nguồn TC này vân động độc lập trong 
quá trình phân phối (PP) để hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ 
(cuả các chủ thể: nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân) nhằm đáp 
ứng cho những mục tiêu KT vĩ mô và vi mô 
 + Hiện vậät: Nguồn TC này có khả năng tiền tệ hóa dưới tác 
động của ngoại lực 
 - Căn cứ về phạm vi vận động nguồn TC bao gồm: 
 + Nguồn TC từ nội lực 
 + Nguồn TC từ ngoại lực 
NGUYEN ANH TUAN 3 
 - Căn cứ vào phương thức huy động 
 Huy động theo phương thức cưỡng chế 
 Huy động theo phương thức tự nguyện 
 Huy động theo phương thức vay 
2.2 Bản chấât TC : 
 TC phản ánh hệ thống các mối quan hệ KT giữa các chủ thể 
với nhau trong quá trình phân phối những nguồn lực TC 
 - Quan hệ KTế giữa nhà nước và doanh nghiệp 
 - Quan hệ KTế giữa nhà nước và dân cư 
 - Quan hệ KTế giữa nhà nước và các cơ quan quản lý 
nhà nước, các đơn vị sự nghiệp 
 - Quan hệ KTế giữa các doanh nghiệp với thị 
trường 
 - Quan hệ KTế trong nôị bộ doanh nghiệp 
NGUYEN ANH TUAN 4 
3-Chức năng TC 
 3.1 Huy động nguồn lực TC 
 Là một quá trình tổ chức tìm kiếm, huy động các nguồn 
lực TC dưới nhiều hình thức, cơ chế, phương pháp, để 
thực hiện mục tiêu đã xác định 
 . Nguồn lực TC: 
 - căn cứ vào hình thức huy động 
 - căn cứ vào phạm vi huy động 
 - căn cứ vào phương thức huy động 
 . Qui mô huy động phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhu 
cầu vốn, khả năng khai thác nguồn TC trên thị 
trường, mức thu nhập, ý thức tiết kiệm-đầu tư của 
công chúng, múc độ phát triển của TTTC 
NGUYEN ANH TUAN 5 
 + Các chủ thể nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân khi 
huy độïng vốn sẽ vận dụng nhiều cách thức đa dạng 
thích hợp 
 + Quá trình huy động vốn cần đảm bảo mối quan hệ 
về lợi ích kinh tếä giữa các chủ thể tham gia 
 +Huy động nguồn lực TC tạo nên mối quan hệ điều 
tiết vốn giữa các khâu trong hệ thống TC 
NGUYEN ANH TUAN 6 
 3.2-Phân bổ nguồn lực TC 
 Là quá trình sử dụng phân chia nguồn lực TC đã huy 
động theo một cơ cấu hợp lý để mang lại sự hoạt động 
hiệu quả 
 +Quá trình phân bổ nguồn lực TC được thực hiện chủ yếu 
dưới hình thức gía trị 
 +Tùy theo chủ thể là nhà nước, doanh nghiệp hay cá nhân 
sẽ ảnh hưởng đến phạm vi phân bổ, cách thức phân bổ, 
mục tiêu kinh tế tác động ở tầm vĩ mô hay vi mô 
 +Quá trình phân bổ TC cần đảm bảo mối quan hệ giữa 
Tích lũy-đầu tư-tiêu dùng. 
 +Quá trình phân bổ TC cũng đồng thời là quá trình sư 
ûdụng hàng loạt các công cụ TC 
 thích hợp 
NGUYEN ANH TUAN 7 
 3.3- Kiểm tra TC 
 Kiểm tra TC là một quá trình tổ chức kiểm tra, đánh giá việc 
huy động và sử dụng nguồn lực TC 
 + Kiểm tra TC luôn gắn liền với 2 chức năng trên và là sự 
cần thiết mang tính khách quan nhằm nâng cao hiệu quả của 
toàn bộ quá trình PP 
 +Đặc trưng của kiểm tra TC là kiểm tra bằng đồng tiền các 
họat động TC 
 +Chủ thể của kiểm tra TC là các chủ thể phân phối nguồn 
TC ngoài ra Nhà nước với vai trò quản lý nền kinh tế cũng 
tham gia thực hiện kiểm tra 
 +Quá trình kiểm tra TC được thực hiện liên tục, rộng 
rãi, thường xuyên trong các lĩnh vực khác nhau qua tất 
tả các khâu của hệ thống TC 
NGUYEN ANH TUAN 8 
 Để phát huy hiệu quả chức năng này , họat động 
kiểm tra TC nhất thiết phải được sự hỗ trợ từ nhiều 
yếu tố: độ tin cậy của các thông tin TC, phương 
pháp thanh tra, qui trình thanh tra, nguồn nhân lực, 
cơ sở vật chất kỹ thuật, kỷ luật TC 
4- Hệ thống TC 
 4.1 Khái niệm và cơ cấu 
 - Hệ thống TC là tổng thể các bộ phận cấu thành 
nên, gắn liền với việc huy động, sử dụng các nguồn 
lực TC, được tạo lập trong một môi trường kinh tế 
xã hội cụ thể 
NGUYEN ANH TUAN 9 
Sơ đồ 1.3: Cấu trúc hệ thống tài chính 
Các định 
chế tài chính 
Thị trường 
tài chính 
Các định chế cần vốn 
1Tài chính công 
2Tài chính doanh nghiệp 
3Tài chính cá nhân hoặc hộ 
gia đình 
Các định chế cung vốn 
1Tài chính công 
2Tài chính doanhnghiệp 
3Tài chính cá nhân hoặc hộ 
gia đình 
Voán 
Vốn Vốn 
NGUYEN ANH TUAN 10 
. Cơ cấu hệ thống tài chính gồm: 
 Thị trường tài chính. 
 Các định chế tài chính - những kiến tạo thị trường. 
 Cơ sở hạ tầng tài chính của hệ thống tài chính. 
4.2Đặc điểm các bộ phận của hệ thống tài chính 
 - Thị trường tài chính 
 - Các định chế tài chính 
 . Tài chính công 
 . Tài chính doanh nghiệp 
 . Các trung gian tài chính 
 . Tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình 
NGUYEN ANH TUAN 11 
 10 NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT THẾ GIỚI 
NƯỚC GDP ( TỈ USD ) 
MỸ 10.948,6 
NHẬT 4300,9 
ĐỨC 2403,2 
ANH 1794,9 
PHÁP 1757,6 
ITALIA 1468,3 
TRUNG QUỐC 1417,0 
CANADA 856,5 
TÂY BAN NHA 838,7 
MÊHICÔ 626,1 
Nguồn: Tạp chí NH số 1+2 /2006 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_chuong_1_ly_luan_co_ban_ve_tai_chinh_ngu.pdf