Bài giảng Sự bất tương xứng trong mổ lấy thai tại Việt Nam: Quan điểm dựa trên dân số

Phân tích dữ liệu

Dân số

• Đại diên cho dân số cả nước, khu vực, vùng miền

• 1464 phụ nữ độ tuổi 15-49, sanh một lần ít nhất cách

đây 2 năm

• Đã có 1477 đứa trẻ sinh ra từ những phụ nữ này

Biến số

• Loại cơ sở y tế: tư nhân, nhà nước , tại nhà

• Chăm sóc trước sinh: thăm hỏi, hỗ trợ

• Trẻ sơ sinh: giới tính, số thai

• Phụ nữ: tuổi, học vấn, bình đẳng

• Hộ gia đình: sức khỏe, học vấn, dân tộc, mối quan hệ

• Địa lý: khu vực, vùng miền

Phân tích:

• 2 nhóm: MLT và MLT chủ động

• Nhận biết những đặc điểm tương đồng

• Phân tích hồi qui logistic (Odds ratios)

• Nguy cơ tương đối (p <>

Thảo luận: bất tương xứng, sức khỏe và MLT

Sự tiến bộ tăng cao nhưng cũng tăng sự bất bình đẳng trong lĩnh vực y tế

› Đặc biệt chăm sóc, hỗ trợ trước và khi sanh (Axelson et al. 2012)

› Làm rõ ảnh hưởng của phân biệt giới tính tơi sức khỏe xã hội (Bui et al. 2012)

Đánh giá tình trạng MLT: tỉ lệ >= 10%

› MLT được thực hiện tại những bệnh viện quận huyện (Dinh et al., 2012), chênh

lệch trong chăm sóc đầy đủ trước sanh ở nông thôn và thành thị (Tran et al.

2012), chi phí không đồng nhất.

› Chăm sóc trước sanh và hỗ trợ khi sanh có vai trò quyết định như nhau (MICS

2006) mặc dù có sự khác nhau về bản sắc dân tộc, sự giàu có và giáo dục

(Goland et al. 2012)

› Dân tộc thiểu số được giải thích chăm sóc trước sanh và sanh tại nhà (Malqvist

et al. 2011)

 

pdf 13 trang kimcuc 6260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sự bất tương xứng trong mổ lấy thai tại Việt Nam: Quan điểm dựa trên dân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sự bất tương xứng trong mổ lấy thai tại Việt Nam: Quan điểm dựa trên dân số

Bài giảng Sự bất tương xứng trong mổ lấy thai tại Việt Nam: Quan điểm dựa trên dân số
MYRIAM DE LOENZIEN 
TIẾN SĨ DÂN SỐ HỌC 
Đại học Paris Descartes 
Pháp 
Sự bất tương xứng trong mổ lấy thai tại Việt Nam: 
quan điểm dựa trên dân số 
Myriam de Loenzien IRD-CEPED 
Hà Nội, 16 – 17/5/2016 
TPHCM, 19 – 20/5/2016 
TỔNG QUAN 
› Mối quan tâm về sức khoẻ cộng đồng. 
› Mục tiêu 
› Chúng ta biết gì về sự bất tương xứng trong MLT? 
› Phân tích số liệu lấy từ dữ liệu quốc gia (MICS 2013-14). 
› Đặc điểm địa lý 
› Các yếu tố chính liên quan tới MLT 
› Thảo luận: sự khác nhau, sức khỏe và MLT. 
› Kết luận và triển vọng. 
CEPED 3 
Mối quan tâm về sức khỏe cộng đồng 
› Tăng nhanh, mức cao 
› 94.3% trẻ được sinh ra tại cơ sở y tế. 
› Tại nhà: 8.4% trẻ được sinh ra với sự giúp đỡ của nhân viên y tế có kỹ năng 
› 89.4% chăm sóc trước sanh bởi bác sĩ 
9.9 
20.0 
27.5 
0
5
10
15
20
25
30
2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
Tỉ lệ phần trăm những trường hợp sinh mổ 
hàng năm (DHS 2002, MICS 2011, 2013-14) 
• Không giảm tỉ 
số tử vong mẹ 
và trẻ sơ sinh. 
• Ảnh hưởng tiêu 
cực tới sức 
khỏe người mẹ 
và thai nhi. 
• Những nguy cơ 
cho thai kỳ tới. 
• Tốn kém 
(WHO 2014, 
Lumbiganon et al. 
2010) 
Mục tiêu 
Sự khác nhau về văn hóa xã hội và kinh tế ảnh 
hưởng tới sự bất tương xứng trong tỉ lệ mổ lấy thai 
đến mức độ nào? 
Ngoài yếu tố lâm sàng còn có thể chế, văn hóa xã hội, địa lý, kinh tế và các 
yếu tố cộng đồng. 
› Khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc trước sanh (Irani, 2015; Kottwitz, 
2014) tại Việt Nam (Leone et al., 2008) 
› Mức sống kinh tế cao ở Châu Á, Nam Phi (Cavallaro et al. 2013) và Việt 
Nam (Leone et al., 2008) 
› Sự đô thị hóa tại Nam Á, Nam Phi (Cavallaro et al. 2013) 
› Sự tổ chức phân tầng sức khỏe khác nhau (Brugeilles 2014) 
› Khác biệt về giới tính và đặc điểm cơ thể (Brugeilles, 2014) 
› Lợi ích từ hệ thống bảo hiểm xã hội (Lo 2003) 
› Tư tưởng chọn ngày tốt, giờ tốt để sinh con ở Việt Nam (Baravilala UN 
cited by Thanh Nien, 2013) 
› Ít có sự tương hỗ giữa bệnh nhân với gia đình và bạn bè (Leone et al., 2008) 
› Tư tưởng « trọng nam », ví dụ ở Quảng Ninh (Dinh et al., 2012) 
(Guilmoto, 2012) 
Sự khác nhau chính 
Phân tích dữ liệu 
Dân số 
• Đại diên cho dân số cả nước, khu vực, vùng miền 
• 1464 phụ nữ độ tuổi 15-49, sanh một lần ít nhất cách 
đây 2 năm 
• Đã có 1477 đứa trẻ sinh ra từ những phụ nữ này 
Biến số 
• Loại cơ sở y tế: tư nhân, nhà nước , tại nhà 
• Chăm sóc trước sinh: thăm hỏi, hỗ trợ 
• Trẻ sơ sinh: giới tính, số thai 
• Phụ nữ: tuổi, học vấn, bình đẳng 
• Hộ gia đình: sức khỏe, học vấn, dân tộc, mối quan hệ 
• Địa lý: khu vực, vùng miền 
Phân tích: 
• 2 nhóm: MLT và MLT chủ động 
• Nhận biết những đặc điểm tương đồng 
• Phân tích hồi qui logistic (Odds ratios) 
• Nguy cơ tương đối (p < 0.05) 
Đặc điểm địa lý 
CS rates Sample 
Gulf of 
Tonkin 
Cambodia 
China Northern midlands 
Mekong 
driver delta 
Southeast 
Central 
Highlands 
30-39% 
10-19% 
Legend 
20-29% 
Red river delta 
North central 
and Central 
coast area 
China 
Northern midlands 
Red river delta 
Gulf of 
Tonkin 
North central 
and Central 
coast area 
Central 
Highlands 
Southeast 
Mekong 
river delta 
Cambodia 
Adjusted odds ratios 
Overall: 27.5% 
Những yếu tố chính của MLT 
 Tổng số: 27.5% 
 Con so: 30.6% 
 Không có sự khác biệt trong giới tính của trẻ 
 Số lượng song thai ít (0.8%) 
Tỉ lệ MLT cao: OR 
Sanh tại cơ sở y tế tư nhân/ nhà nước - 
Chăm sóc trước sanh với sự hỗ trợ của bác sĩ/ 
không có bác sĩ. 
- 
Con so/ con rạ 1.3 
Tuổi trên 35/ 20-34 2.3 
Trình độ học vấn từ cấp 2, cấp 3/ cấp 1 trở xuống 1.7, 1.6 
Khu vực thành thị/ nông thôn 2.0 
Đông bằng sông Hồng, Tây Nguyên / Bắc Bộ và 
Nam Bộ 
0.6, 0.5 
Hộ giàu/ trung lưu - 
Dân tộc ít người / Kinh 0.6 
Những yếu tố chính quyết định MLT trước khi 
chuyển dạ 
Tổng cộng: 51.5% trẻ sanh mổ 
MLT trước chuyển dạ bao gồm MLT chủ động và MLT do cấp cứu y khoa 
Tỉ lệ cao: Tỉ lệ 
Con so / con rạ 0.2 
Khu vực thành thị/ nông thôn - 
Hộ giàu / trung lưu 2.3 
Trình độ học vấn từ cấp 2, cấp 3/ cấp 1 trở 
xuống 
- 
Thảo luận: bất tương xứng, sức khỏe và MLT 
Sự tiến bộ tăng cao nhưng cũng tăng sự bất bình đẳng trong lĩnh vực y tế 
› Đặc biệt chăm sóc, hỗ trợ trước và khi sanh (Axelson et al. 2012) 
› Làm rõ ảnh hưởng của phân biệt giới tính tơi sức khỏe xã hội (Bui et al. 2012) 
Đánh giá tình trạng MLT: tỉ lệ >= 10% 
› MLT được thực hiện tại những bệnh viện quận huyện (Dinh et al., 2012), chênh 
lệch trong chăm sóc đầy đủ trước sanh ở nông thôn và thành thị (Tran et al. 
2012), chi phí không đồng nhất. 
› Chăm sóc trước sanh và hỗ trợ khi sanh có vai trò quyết định như nhau (MICS 
2006) mặc dù có sự khác nhau về bản sắc dân tộc, sự giàu có và giáo dục 
(Goland et al. 2012) 
› Dân tộc thiểu số được giải thích chăm sóc trước sanh và sanh tại nhà (Malqvist 
et al. 2011) 
2 nhóm dân số mục tiêu đối lập nhau: 
› MLT: phụ nữ thành thị, con so 
› MLT trước chuyển dạ : phụ nữ giàu có, con rạ 
Kết luận và triển vọng 
Kết luận ban đầu 
› Xác định sự ảnh hưởng của điều kiện kinh tế - xã hội. 
Các vấn đề cần bàn luận thêm: 
› Tiền sử sản khoa và đặc điểm lâm sàng (Robson 
classification) (Triunfo 2015) 
› Tiếp cận các phân tần về sức khỏe 
› Tư tưởng và niềm tin: ảnh hưởng của việc chọn ngày giờ 
tốt, lựa chọn giới tính 
› Chính sách sức khỏe cộng đồng: các bệnh viện tự quản 
(London 2013) 
› Ảnh hưởng của gia đình (Craig 2002) 
So sánh với: 
› Các nước Đông Nam Á: Campuchia (DHS) 
› Châu âu: Pháp 
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_su_bat_tuong_xung_trong_mo_lay_thai_tai_viet_nam_q.pdf