Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Chương 2: Phân loại nấm - Lê Viết Ngọc
Cổ điển: phức tạp, không ngừng thay đổi, dựa vào phương thức sinh sản và cấu trúc, hình dạng của cơ quan sinh bào tử.
- Theo C. Linnaeus (1757): giới thực vật.
- Theo Whittaker (1969): giới nấm (trừ một số loài có cấu trúc lông roi như Hyphochytridiomycetes.
- G. C. Ainsworth, 1973: 2 ngành Myxomycota và Eumycota.
Hiện đại: hệ thống phân tử: thành phần và cấu trúc của các gen rRNA
Theo Trịnh Tam Kiệt (2001) giới nấm (fungi) được phân chia thành 3 phân giới và 7 ngành:
Phân giới Protozoa fungi:
- Ngành nấm Nhầy (Myxomycota)
Phân giới Chromista fungi:
- Ngành nấm Noãn (Oomycota) (nấm Trứng)
Phân giới Eufungi có 5 ngành:
- Ngành nấm Cổ (Chytridiomycota)
- Ngành nấm Tiếp hợp (Zygomycota)
- Ngành nấm túi (Ascomycota)
- Ngành nấm Đảm (Basidiomycota)
- Ngành nấm Bất toàn (Deutoromycota)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Chương 2: Phân loại nấm - Lê Viết Ngọc
CHƯƠNG 2 PHÂN LOẠI NẤM NĂM GIỚI SINH VẬT (theo Robert H. Whittake, 1969) 1. Monera (khởi sinh hay tiền nhân) 2. Protista (nguyên sinh hay đơn bào) 3. Mycota = fungi (nấm) 4. Plantae (thực vật) 5. Amimalia (động vật) LỊCH SỬ PHÂN LOẠI NẤM Cổ điển: phức tạp, không ngừng thay đổi, dựa vào phương thức sinh sản và cấu trúc, hình dạng của cơ quan sinh bào tử. - Theo C. Linnaeus (1757): giới thực vật. - Theo Whittaker (1969): giới nấm (trừ một số loài có cấu trúc lông roi như Hyphochytridiomycetes. - G. C. Ainsworth, 1973: 2 ngành Myxomycota và Eumycota. Hiện đại: hệ thống phân tử: thành phần và cấu trúc của các gen rRNA CÁC TAXON PHÂN LOẠI NẤM Theo Trịnh Tam Kiệt (2001) giới nấm (fungi) được phân chia thành 3 phân giới và 7 ngành: Phân giới Protozoa fungi: - Ngành nấm Nhầy (Myxomycota) Phân giới Chromista fungi: - Ngành nấm Noãn (Oomycota) (nấm Trứng) Phân giới Eufungi có 5 ngành: - Ngành nấm Cổ (Chytridiomycota) - Ngành nấm Tiếp hợp (Zygomycota) - Ngành nấm túi (Ascomycota) - Ngành nấm Đảm (Basidiomycota) - Ngành nấm Bất toàn (Deutoromycota) ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 1. Ngành nấm Nhầy (Myxomycota) - khối chất nguyên sinh đồng nhất có nhiều nhân lưỡng bội phân bố, không có màng cứng bao bọc - Vách tế bào cấu tạo bằng cellulose. - Phân bố rộng rãi ở các môi trường đất, nước, tối, ẩm. - Hoại sinh hoặc ký sinh trên tảo, thực vật, phân, đất - Sinh sản vô tính bằng bào tử nội sinh (endospore), sinh sản hữu tính bằng hình thức đẳng giao do sự giao phối 2 amip hay 2 động bào tử có 2 roi ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 1. Ngành nấm Nhầy (Myxomycota) - Chu trình sống: 2 amip (2 động bào tử) - (2n) – nhân phân chia nguyên nhiễm - thành thể nhầy non - thể nhầy chính thức - hướng ra ánh sáng - túi bào tử - các bào tử. Giai đoạn 2n chiếm ưu thế Có 2 lớp: - Protosteliomycetes: 1 bộ, Ceratiomyxa fructiculosa (Mull.) Macbr. (nấm nhầy san hô) 2. Myxomycetes: 4 bộ, Craterium minutum (Leers.) Fr. mọc trên lá mạ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 2. Ngành nấm Noãn (Oomycota) Sợi nấm ngắn. mãnh, ít phân nhánh, không có vách ngăn, nhiều nhân đơn bội [1n], (chỉ hình thành vách ngăn khi hình thành cơ quan sinh sản) Vách tế bào cấu tạo bằng cellulose - glucan Hoại sinh hay ký sinh gây bệnh cho trứng cá và cá con hoặc gây bệnh cho thực vật. Sinh sản vô tính bằng động bào tử có 2 roi, sinh sản hữu tính bằng phương thức giao phối của 2 cơ quan sinh sản ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 2. Ngành nấm Noãn (Oomycota) Chu trình sống Sợi nấm - túi động bào tử - bào tử nảy mầm hình thành sợi nấm đơn bội - sừng thụ tinh trứng - hợp tử (zygospore) 2n - giảm nhiễm - nẩy mầm thành sợi nấm. Phytophthora infestans (Mont.) de Bary – gây hại cà chua, khoai tây ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 3. Ngành nấm Cổ (Chytridiomycota) Cấu tạo dạng hợp bào, sợi nấm đơn sơ Sinh sản vô tính bằng động bào tử (1 roi), sinh sản hữu tính đẳng giao, dị giao hay noãn giao. Hầu hết ký sinh gây bệnh ví dụ như Physoderma zeae-maydis Schw. gây bệnh cây ngô, 1 số ít sống hoại sinh. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 4. Ngành nấm Tiếp hợp (Zygomycota) Có dạng sợi điển hình phân nhánh, không có vách ngăn, có nhiều nhân. Vách chỉ tạo ra để tách biệt cơ quan sinh sản với sợi nấm. Vách tế bào cấu tạo bằng chitin – chitosan. Phân bố rộng rãi, đa số hoại sinh trong đất, trên phân động vật ăn cỏ, hoặc hoại sinh gây mốc thức ăn, đặc biệt là các sản phẩm giàu tinh bột, ký sinh. Sinh sản vô tính: nội sinh (endospore), ngoại sinh (conidia). Sinh sản hữu tính: tiếp hợp giao, đồng tản, dị tản ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 4. Ngành nấm Tiếp hợp (Zygomycota) Gồm 4 bộ, 500 loài, phần lớn hoại sinh, cộng sinh, một số ít khi ký sinh gây bệnh. Mucor tonkinensis thủy phân tinh bột ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 5. Ngành nấm Túi (Ascomycota) Cơ thể sinh dưỡng dạng sợi đa bào, phân nhánh phức tạp, có vách ngăn (thủng một lỗ ở giữa). Một tế bào có 1 nhân, đôi khi trong tế bào có nhiều nhân. Những dạng chuyên hoá thì dạng sợi bắt đầu đứt đoạn ra tạo thành cơ thể đơn bào hình tròn, bầu dục chứa một nhân hay nhiều nhân (nấm men) Vách tế bào cấu tạo bằng chitin, glucan. Đa số hoại sinh gây mục gỗ, hoại sinh trên đất, trong nước, trên cặn, thực vật, động vật. Một số ký sinh gây bệnh trên thực vật, động vật, người gây nên những thiệt hại lớn một số có ý nghĩa trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 5. Ngành nấm Túi (Ascomycota) Sinh sản dinh dưỡng: bằng sự chia đôi tế bào, nẩy chồi, đứt đoạn sợi nấm, bào tử áo, bào tử màng dày Sinh sản vô tính bằng bào tử đính (conidia) Sinh sản hữu tính: bằng bào tử túi ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 5. Ngành nấm Túi (Ascomycota) Các bào tử khác tính (+,-) - sợi nấm đơn bội - phân nhánh thành hệ sợi nấm - hình thành các cặp cơ quan sinh sản - giao phối sinh chất - sợi sinh túi đa bào (môi túi 2 nhân) – túi - phân chia nguyên nhiễm - kết hợp thành nhân lưỡng bội (2n) - giảm nhiễm – bào tử túi. Chu trình sống có 3 giai đoạn: giai đoạn đơn bội, giai đoạn song hạch (n+n) và giai đoạn lưỡng bội (2n). Giai đoạn đơn bội chiếm ưu thế ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 5. Ngành nấm Túi (Ascomycota) ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 5. Ngành nấm Túi (Ascomycota) Một số hình thành thể quả: kín, mở lỗ: hở. Saccharomyces spp., Aspergillus spp., Penicillium spp. Cordycep sinensis (Berk.) Sacc . Helvella lacunosa Afzel.: Fr ., Tubor indicum Cook et Massee. Peziza (chén) Sarcosoma (mắt trâu) Cookeina tricholoma (ly) ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota) Cơ thể sinh dưỡng: sợi nấm đa bào phân nhánh phức tạp, có vách ngăn, vách ngăn thủng lỗ phức tạp: vách ngăn là một bộ máy có gờ và nắp, giai đoạn song hạch (n+n) chiếm phần lớn chu trình sống, không có cơ quan sinh sản. Vách tế bào: cấu tạo từ chitin và glucan Phân bố rộng rãi trong thiên nhiên, hoại sinh trên gỗ, đất, ký sinh trên cây. Có nhiều ý nghĩa trong đời sống, bao gồm nhiều loài làm thức ăn, dược phẩm, đóng vai trò lớn trong chu trình tuần hoàn vật chất trong thiên nhiên. Tác hại: phá huỷ gỗ rừng, gỗ ở nhà cửa, cầu cống. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota) Sinh sản Sinh sản dinh dưỡng: bằng một đoạn sợi nấm, bào tử đốt. Sinh sản vô tính: bằng bào tử đính (ít xảy ra) Sinh sản hữu tính: bằng bào tử đảm (Basidiospore) bào tử đảm được hình thành ở ngoài đảm, thường có 4 bào tử đảm trên 1 đảm. Bào tử đảm được hình thành do quá trình giao phối của 2 sợi nấm (Somatogamy), bào tử đảm có một nhân ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota) Chu trình sống Bào tử khác tính (+), (-) nảy mầm - sợi nấm đơn bội khác tính (+) và (-) - sợi song hạch (n+n) - quả thể - hình thành đảm – bào tử. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota) Chu trình sống Chu trình sống có 3 giai đoạn:,n, (n + n) và (2n), trong đó giai đoạn song hạch (n+n) chiếm ưu thế, giai đoạn đơn bội (1n) chỉ có 2 - 3 tế bào tồn tại thời gian ngắn. Basidiomycota 1. Teliomycetes: nấm rỉ:có bào tử động 2. Ustomycetes: nấm than 3. Basidiomycetes: nấm đảm 1. Phragmobasidiomicetidae 2. Holobasidiomicetidae ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota) ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM 7. Ngành nấm Bất toàn (Deutoromycota) Gồm các loài nấm có hệ sợi phát triển Sinh sản vô tính bằng đính bào tử Sinh sản hữu tính không có hoặc chưa biết rõ. Số lượng loài khá lớn và không ổn định, hầu hết thuộc về nấm bậc cao. Phần lớn ký sinh, một số ít hoại sinh. Alternaria brassicae, nấm chuỗi ký sinh trên lá rau họ Thập tự. CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Túi Ascomycota Bộ Sphaeriales Họ Xylariaceae Chi Xylaria Xylaria polymorpha X. carpophyla Xylaria hypoxylon X. filiformis CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Túi Ascomycota Bộ Sphaeriales Họ Xylariaceae Chi Daldinia Daldinia concentrica CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Túi Ascomycota Bộ Pezizales Họ Pezizaceae Chi Aleuria Aleuria aurantia Sacchoma CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Túi Ascomycota Bộ Pezizales Họ Helvellaceae Chi Helvella Helvella atra Helvella spp. CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Túi Ascomycota Bộ Pezizales Họ Helvellaceae Chi Morchella Morchella esculenta Morchella deliciosa Morchella rotunda CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Auriculariales Họ Auriculariaceae Chi Auricularia Auricularia mesenterica Auricularia polychicha Auricularia cornea Auricularia delicata Auricularia auricula CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Aphylophorales Họ Thelephoraceae Chi Corticium C. evolvens C. candelabrum C. roseum Corticium sp. C. caeruleum CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Aphylophorales Họ Thelephoraceae Chi Sterium Sterium striatum Sterim ostrea Sterium hirsutum CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Aphylophorales Họ Thelephoraceae Chi Thelephora Thelephora sp. Thelephora terrestris Thelephora palmata Thelephora vialisa The. caryophyllea CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Aphylophorales Họ Hydnaceae Chi Hydnum Hydnum imbricatum Hy. umblicatum Hydnum rufescens CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Aphylophorales Họ Hydnaceae Chi Hericium H. erinaceum H. ramosum H. coralloides H. abietis CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Aphylophorales Họ Hydnaceae Chi Irpex Irpex lacteus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Ganodermataceae Chi Ganoderma Ganoderma applanatum Ganoderma lucidum Ganoderma tsugae Ganoderma brownii CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Ganodermataceae Chi Amauroderma Amauroderma schomburgkii Amauroderma rude Amauroderma rogusum Am. elmerianum Am. macer CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Hymenochaetaceae Chi Coltricia Coltricia perennis Coltricia cinnamomea CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Hymenochaetaceae Chi Inonotus Inonotus dryadeus Inonotus radiatus Inonotus hispidus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales, Họ Hymenochaetacea, Chi Phellinus Ph. tuberculosus Ph. linteus Ph. igniarius Ph. laevigatus Ph. pomaceus Ph. tremulae Ph. gilvus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Hymenochaetacea, Chi Xanthochrus Xan. tamaricis Xan. tomentosus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Antrodia Antrodia xantha Antrodia radiculosa Antrodia malicula CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Coriolus Coriolus or Trametes versicolor CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Cyptoporus Cryptoporus volvatus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Fomes Fomes fomentarius CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Fomitiporia Fomitiporia robusta CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Oxyporus Oxyporus populinus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Lenzites Lenzites betulina CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Mycroporus Microporus xanthopus Microporus affinis CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Nigroporus Nigroporus vinosus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Ngành nấm Đảm Basidiomycota Bộ Poriales Họ Corilaceae Chi Facolus Favolus alveolaris CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Sarcodon imbricatus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Gomphidius glutinosus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Tricholoma masutake CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Tricholoma masutake CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN AgaricalesTricholomataceaeTermitomyces sp. CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Dictiophora duplicata CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Cyathus striatus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Lycoperdon perlatum CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Agaricus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Psathyrella multipedata CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN panaeolus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Coprinus CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Hypholoma A. muscaria A. casesarea A.citrina A.pantheri : A.phalloides A.rubescens A. verna A.rubescens A.vaginata Boletus edulis Boletus Chrysenteron 3. Boletus subtomentosus: 4.Boletus erythropus: 5.Boletus aereus: Boletuscalopus: Boletus dupainii Boletus depilatus: Boletus albidus: Boletus lupinus: Boletus rhodoxanthus: Boletus fechtneri: Boletus aetivalis: Boletus pseudoregius: CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN Flammulia velutipes Lactarius Tremella Amariila Tremella amariila Tremella encephala Tremella sp . Tremella mesenterica Tremella mesenterica Sản phẩm NẤM MITAKE Nấm loa kèn Cantharells spp.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_va_ky_thuat_trong_nam_chuong_2_phan_loai.ppt