Bài giảng Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở

PHÁT TRIỂN TRONG 51 NĂM GẦN ĐÂY

• Siêu âm đƣợc dùng để chẩn đoán tràn dịch màng phổi và hƣớng dẫn

chọc dịch

• Siêu âm lồng ngực không đƣợc nhắc đến trong Khuyến cáo của ACR

• Những tiêu chuẩn của:

• Bệnh lý hô hấp cấp tính

• Khó thở mạn tính

• Suy tim xung huyết hoặc

• Khó thở - Nghi ngờ nguyên nhân từ tim

VÌ SAO CHÚNG TA DỪNG LẠI?

• Cho rằng phổi chứa đầy khí và sẽ tạo ảnh nhiễu làm hạn chế thông tin

chẩn đoán

• TUY NHIÊN

• Nhận thấy phần lớn bệnh lý phát triển tới bề mặt phổi (ở một vài thể)

• Ảnh nhiễu có thể đƣợc dùng để chẩn đoán

ẢNH NHIỄU Ở PHỔI

• Các đƣờng A

• Ảnh nhiễu do hiệu ứng dội chiều ngang

• Rõ hơn trong tràn khí màng phổi

pdf 40 trang kimcuc 8040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở

Bài giảng Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở
 SIÊU ÂM PHỔI 
ở bệnh nhân khó thở 
Adrian Goudie 
Bác sĩ cấp cứu 
Bệnh viện Fiona Stanley 
Australia 
Một kĩ thuật mới? 
• 1967 – Nhiều nghiên cứu trên động vật 
• 63 ca nghi ngờ thuyên tắc phổi, 35 ca bình thƣờng, 85 ca khác 
• 51/55 chẩn đoán đƣợc xác định (NMed, khám nghiệm tử thi, phẫu thuật, 
chụp mạch) 
PHÁT TRIỂN TRONG 51 NĂM GẦN ĐÂY 
• Siêu âm đƣợc dùng để chẩn đoán tràn dịch màng phổi và hƣớng dẫn 
chọc dịch 
• Siêu âm lồng ngực không đƣợc nhắc đến trong Khuyến cáo của ACR 
• Những tiêu chuẩn của: 
• Bệnh lý hô hấp cấp tính 
• Khó thở mạn tính 
• Suy tim xung huyết hoặc 
• Khó thở - Nghi ngờ nguyên nhân từ tim 
VÌ SAO CHÚNG TA DỪNG LẠI? 
• Cho rằng phổi chứa đầy khí và sẽ tạo ảnh nhiễu làm hạn chế thông tin 
chẩn đoán 
• TUY NHIÊN 
• Nhận thấy phần lớn bệnh lý phát triển tới bề mặt phổi (ở một vài thể) 
• Ảnh nhiễu có thể đƣợc dùng để chẩn đoán 
ẢNH NHIỄU Ở PHỔI 
• Các đƣờng A 
• Ảnh nhiễu do hiệu ứng dội chiều ngang 
• Rõ hơn trong tràn khí màng phổi 
ẢNH NHIỄU Ở PHỔI 
ẢNH NHIỄU Ở PHỔI 
Các đƣờng B (trƣớc đây gọi là “lung rockets”) 
• Ảnh nhiễu do dội theo chiều dọc, khoảng cách ngắn 
• Từ bề mặt phổi tới rìa màn hình 
• Che lấp ảnh nhiễu do dội theo chiều ngang 
• Di chuyển với dấu trƣợt màng phổi 
• Một số có thể gặp bình thƣờng ở đáy 
• Có thể trở nên hội tụ 
• Xuất phát từ dày các vách liên thùy 
• Dịch, xơ hóa  
ẢNH NHIỄU Ở PHỔI 
TÌM NHỮNG DẤU HIỆU GÌ ? 
• TRƢỢT MÀNG PHỔI 
• “MẠCH PHỔI” 
• CÁC ĐƢỜNG B 
• BỀ MẶT MÀNG PHỔI 
• TRÀN DỊCH MÀNG PHỎI 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI 
• Đƣợc sử dụng rộng rãi trong hồi sức 
• Chính xác hơn phim X quang 
• Dấu trƣợt màng phổi và mạch phổi LOẠI TRỪ TKMP 
• Dấu điểm phổi (lung point) xác nhận TKMP 
Ref: Blaivis 2008, Kirkpatrick 2004, Dulchavsky 2001 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI 
HỘI CHỨNG KẼ PHẾ NANG 
• Định nghĩa là khi xuất hiện > 3 đƣờng B (rockets) trên trƣờng khảo sát 
• Xuất hiện trong phù phổi, ARDS (ALI), bệnh chủ mô phổi lan tỏa, đụng 
dập phổi 
• Tƣơng ứng với dày khoảng kẽ (cách nhau 7mm) hoặc kính mờ (cách 
nhau <3mm) trên CT do dịch phế nang 
PHÙ PHỔI 
PHÙ PHỔI 
• Nhiều đƣờng B 
• Bề mặt màng phổi đều 
• Dấu trƣợt màng phổi bình thƣờng (thƣờng thấy) 
• Phân bố theo trọng lực 
• Các đƣờng B thƣờng giảm ở bệnh nhân suy thận mạn chạy thận nhân tạo 
XƠ PHỔI 
VIÊM PHỔI KẼ 
VIÊM PHỔI KẼ 
ARDS – Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển 
• Dày màng phổi không đều 
• Giảm trƣợt màng phổi 
• Phân bố dạng mảng (bình thƣờng / xen giữa các vùng bình thƣờng) 
• Đông đặc dƣới màng phổi phía trƣớc 
• Tiến triển từ bình thƣờng nhiều hình ảnh “tên lửa” rải rác hình ảnh 
“tên lửa” hội tụ đông đặc phổi 
XƠ PHỔI & VIÊM PHỔI KẼ 
• Màng phổi gián đoạn, không đều 
• Giảm trƣợt màng phổi 
• Phân bố tùy thuộc nguyên nhân 
DIỄN GIẢI HÌNH ẢNH “TÊN LỬA” TRONG AIS - 
Adenocarcinoma in situ 
• Phân biệt các nguyên nhân dựa trên: 
• Màng phổi – đều hoặc không đều 
• Trƣợt màng phổi – bình thƣờng hay giảm 
• Phân bố - trọng lực hoặc khác 
• Liên quan lâm sàng vẫn rất quan trọng 
VIÊM PHỔI 
• Đông đặc phổi 
• Phổi gan hóa 
• Phế quản khí 
• Phế quản dịch (sau viêm phổi tắc nghẽn) 
• Giảm hoặc mất trƣợt màng phổi 
VIÊM PHỔI 
VIÊM PHỔI 
VIÊM PHỔI 
Các dấu hiệu với ít đông đặc hơn: 
• Đƣờng màng phổi không đều 
• Vùng giảm hồi âm với bờ không đều 
• Thƣờng chứa phế quản khí (khí hoặc dịch) 
• Giảm trƣợt màng phổi 
• Thƣờng bao quanh bởi các đƣờng B (“tên lửa”) 
• Dịch màng phổi hoặc tràn dịch màng phổi 
VIÊM PHỔI 
VIÊM PHỔI 
• Nhiều nghiên cứu và phân tích tổng quan (Meta-analysis) 
• Thƣờng ở phòng cấp cứu hoặc hồi sức 
• Độ nhạy 91-100%, Độ đặc hiệu 78-100% 
• Dƣơng tính (+) LR = 11.05, Âm tính (-) LR = 0.08 
• So với X quang phổi CXR: 
• Độ nhạy 38-68%, Độ đặc hiệu 89-95% 
• Nghiên cứu ở ngƣời lớn, trẻ em và sơ sinh 
ABSCESS PHỔI 
ABSCESS PHỔI 
THUYÊN TẮC PHỔI 
• Nhiều hình khuyết giảm âm hình tam giác hoặc tròn 
• Tách biệt rõ với nhu mô phổi bình thƣờng xung quanh, khác với nhiễm 
khuẩn 
• Phổi di động bình thƣờng 
• Không có dòng chảy từ mạch máu 
THUYÊN TẮC PHỔI 
THUYÊN TẮC PHỔI 
Nghiên cứu tiến cứu 352 bệnh nhân 
• Chẩn đoán xác định (2+ tổn thƣơng), 
• Chẩn đoán có khả năng cao (1 tổn thƣơng & tràn dịch) 
• Chẩn đoán có thể (1 tổn thƣơng nhỏ hoặc tràn dịch) 
• Bình thƣờng 
Chụp CLVT động mạch phổi là chuẩn vàng 
Độ nhạy 74%, Độ đặc hiệu 95% 
COPD & HEN 
• Không có dấu hiệu phân định rõ trên siêu âm 
• Trƣợt màng phổi có thể khó xác định với phổi căng giãn hoặc bóng giãn 
phế nang 
• Chẩn đoán trên siêu âm dựa trên sự thiếu các dấu hiệu khác 
Tràn dịch màng phổi 
• Dịch ở khoang màng phổi 
• Thƣờng rỗng âm 
• Có thể có hồi âm trong dịch (protein, xơ hoặc tế bào) 
• Có thể có vách 
Tràn dịch màng phổi 
Khối màng phổi 
MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ 
• CÁC ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT 
Hiệu quả kĩ thuật 
Hiệu quả chính xác chẩn đoán 
• ĐƢA RA QUYẾT ĐỊNH 
Hiệu quả suy luận chẩn đoán 
Hiệu quản liệu pháp 
• KẾT QUẢ SỨC KHỎE 
Hiệu quả kết quả điều trị bệnh nhân 
Hiệu quản xã hội 
TÁC ĐỘNG LÊN VIỆC ĐƢA RA QUYẾT ĐỊNH VÀ 
ẢNH HƢỞNG ĐIỀU TRỊ 
• Ở khoa Hồi sức 
Tăng tính chính xác của chẩn đoán 
Giảm CLVT 
Lichtenstein and Meziere, Silva et al, Bataille et al 
• Ở khoa Cấp cứu 
Chẩn đoán sớm 
Nhiều chẩn đoán chính xác hơn 
Thay đổi xử trí 
Goffi et al, Laurensen et al, Zanobetti et al 
HẠN CHẾ 
• Tràn khí dƣới da hạn chế khảo sát 
• Tràn khí màng phổi có thể che lấp bệnh lý bên trong (VD: đụng dập phổi) 
• Trùng lấp giữa các dấu hiệu của hội chứng kẽ 
• Tính khả dụng khi có nhiều bệnh lý kết hợp ? 
KẾT LUẬN 
• Siêu âm phổi có thể giúp phân biệt nhiều nhóm bệnh lý phổi khác nhau 
• Siêu âm phổi không nhất thiết đƣa ra chẩn đoán xác định, việc diễn giải 
trong bối cảnh lâm sàng vẫn rất cần thiết 
• Lợi ích của siêu âm (di động, nhanh, lặp lại) đƣa phƣơng pháp này trở 
nên lý tƣởng trong bối cảnh bệnh nặng, sử dụng kết hợp trong chẩn đoán 
các bệnh lý phổi. 
• Bằng chứng về tính chính xác và khả dụng đang đƣợc tích lũy 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sieu_am_phoi_o_benh_nhan_kho_tho.pdf