Bài giảng Siêu âm khuỷu tay: Giải phẫu và bệnh lý
▪ Vị trí nông của các cấu trúc
▪ Khó khăn trong việc đặt đầu dò → gây nhiễu
ảnh do tính bất đẳng hướng
▪ Ngồi/nằm trên giường
- Ưu tiên cách tiếp cận phù hợp
1) Khuỷu trước
2) Khuỷu bên
3) Khuỷu trong
4) Khuỷu sau
▪ Khớp khuỷu
▪ Cơ nhị đầu và cơ
cánh tay
▪ Thần kinh giữa
▪ Thần kinh quay
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm khuỷu tay: Giải phẫu và bệnh lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm khuỷu tay: Giải phẫu và bệnh lý
Soo-Jung Choi Siêu âm khuỷu tay: Giải phẫu & Bệnh lý VSUM 2019 Fortuna Hotel, Hanoi, Vietnam ▪ Vị trí nông của các cấu trúc ▪ Khó khăn trong việc đặt đầu dò → gây nhiễu ảnh do tính bất đẳng hướng Giới thiệu : Khám siêu âm khuỷu tay ▪Ngồi/nằm trên giường - Ưu tiên cách tiếp cận phù hợp 1) Khuỷu trước 2) Khuỷu bên 3) Khuỷu trong 4) Khuỷu sau Giới thiệu : Khám siêu âm khuỷu tay Khuỷu trước ▪Khớp khuỷu ▪Cơ nhị đầu và cơ cánh tay ▪Thần kinh giữa ▪Thần kinh quay ▪Khớp khuỷu Khuỷu trước Trochlear capitellum RH C Ròng rọc xương cánh tay Mỏm vẹt xương trụ Cơ cánh tay ▪Gân cơ nhị đầu Khuỷu trước Brachialis Biceps Cơ cánh tay Cơ nhị đầu ▪Gân cơ nhị đầu Khuỷu trước Khuỷu trước Supination ESSR 2015 / P-0072 Pronation ▪Gân cơ nhị đầu Bệnh lý vùng khuỷu trước BA Nguyên nhân> Chấn thương cơ học lập lại, viêm, nhiễm khuẩn, viêm hoạt dịch hóa chất, tăng sinh sụn hoạt dịch Viêm bao hoạt dịch nhị đầu-quay và bệnh lý gân cơ nhị đầu Bệnh lý vùng khuỷu trước Viêm bao hoạt dịch nhị đầu-quay và rách bán phần gân cơ nhị đầu Bệnh lý vùng khuỷu trước Viêm bao hoạt dịch nhị đầu-quay và rách bán phần gân cơ nhị đầu Bệnh lý vùng khuỷu trước Viêm bao hoạt dịch nhị đầu-quay và rách bán phần gân cơ nhị đầu Bệnh lý vùng khuỷu trước Viêm bao hoạt dịch nhị đầu-quay và rách bán phần gân cơ nhị đầu Bệnh lý vùng khuỷu trước Viêm bao hoạt dịch nhị đầu-quay và rách bán phần gân cơ nhị đầu Bệnh lý vùng khuỷu trước Viêm bao hoạt dịch nhị đầu-quay và rách bán phần gân cơ nhị đầu Bệnh lý vùng khuỷu trước Viêm bao hoạt dịch nhị đầu-quay và rách bán phần gân cơ nhị đầu ▪Thần kinh giữa Khuỷu trước Thần kinh giữa – Khuỷu Pronator pronator-H Pronator-U Ant. Interosseous N ? ▪Thần kinh quay Khuỷu trước BCT Brachialis BR Supinator Cung Frohse Chỏm con xương cánh tay Đầu xương quay Supinator M PIN SD Djurdjevic T. et al. High resolution ultrasound in posterior interosseous nerve syndrome. Muscle Nerve. 2014;49(1):35-39. 0.15 cm Control PIN Bệnh lý vùng khuỷu trước PIN SD • Chèn ép thần kinh sau đoạn gian xương trong ống thần kinh quay Hội chứng ống thần kinh quay & Hội chứng Post. Interosseous Bệnh lý vùng khuỷu trước Radial tunnel SD caused by ganglion Ng yên nhân do nang hoạt dịch Đau khi kháng lại động tác ngửa bàn tay Khu vực đau Vùng khuỷu ngoài ▪Gân duỗi chung ▪Dây chằng bên ngoài ECRB EDCEDMECU Chỏm con xg cánh tay LE CET Phức hợp dây chằng bên ngoài “Khuỷu tay Elbow” ECRL ECRB ECU Dùng quá mức hoặc vận động lập lại của nhóm cơ duỗi cẳng tay EDC, EDM Viêm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay Bệnh lý vùng khuỷu ngoài MC tổn thương do hoạt động quá mức • Vi chấn thương lập lại ECRB (cơ duỗi cổ tay quay ngắn) EDC (Cơ duỗi các ngón chung) ECRL/ECU (Cơ duỗi cổ tay quay dài/Cơ duỗi cổ tay trụ) • Sự hình thành tổ chức xơ và mô hạt ECRL ECRB ECU EDC, EDM Viêm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay Bệnh lý vùng khuỷu ngoài CLE RH RH Viêm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay LE Normal Tennis elbow Vùng khuỷu trong ▪Các gân gấp chung (+ PT) ▪Dây chằng bên trụ ▪Thần kinh trụ PT FCR FDS PLFCU Gân gấp chung Lồi cầu trong Xg trụ Dây chằng bên trụ Lồi cầu trong Lồi nhỏ của mỏm vẹt Lồi cầu trong Mỏm ròng rọc “Khuỷu tay Golfer’s” ❖ Người chơi golf, vận động viên Viêm lồi cầu trong Bệnh lý vùng khuỷu trong ▪ Cơ sấp tròn & cơ gấp cổ tay quay > cơ gan tay dài ▪ Tổn thương dây chằng bên trụ/viêm thần kinh trụ ▪ Đặc điểm hình ảnh → Tương tự viêm lồi cầu ngoài Viêm lồi cầu trong Bệnh lý vùng khuỷu trong “Khuỷu tay Golfer” viêm quanh gân gấp chung Viêm lồi cầu trong ME ME CFT Normal Golfer’s elbow Viêm lồi cầu trong Bệnh lý vùng khuỷu trong ▪ Thần kinh trụ ME Olec. Proc Ống TK trụ FCU FDS ▪ Thần kinh trụ ME Olec. Proc FCU FDS MEME Cơ gấp cổ tay trụ Cơ gấp các ngón nông Olec. Proc ME ▪ Thần kinh trụ Bệnh lý vùng khuỷu trong Hội chứng ống TK trụ ▪ Nguyên nhân: Gai xương, xương lạc chỗ (MC) Viêm gân vùng Nang hoạt dịch, cơ phụ Dây thần kình phì đại Tiêu chuẩn: đường kính TK 2.5 mm (độ nhạy 81%, độ đặc hiệu of 98%) Beekman R et al. Neurology 2004; 62:767-773 thiết diện tối đa. CSA 10 mm2 (độ nhạy , độ đặc hiệu 88 %) Wiesler ER et al. J Hand Surg Am. 2006;31(7):1088-1093 Volpe A et al. Rherumatology 2009;48:1098-1101 ▪ Hình ảnh siêu âm Bệnh lý vùng khuỷu trong Hội chứng ống TK trụ FDS FCU Bệnh lý vùng khuỷu trong Hội chứng ống TK trụ Vùng khuỷu sau ▪Gân cơ tam đầu Cơ tam đầu Cơ tam đầu Túi mỡ sau Cơ tam đầu Cơ tam đầu OC T Mỏm vẹt Ròng rọc xương cánh tay Bệnh lý vùng khuỷu sau Bong hoặc rách gân cơ tam đầu OC Bệnh lý vùng khuỷu sau Bong hoặc rách bán phần gân cơ tam đầu OC 1) Vùng khuỷu trước – khớp, gân cơ nhị đầu, thần kinh giữa, thần kinh quay 2) Vùng khuỷu ngoài – gân duỗi chung, dây chằng bên quay 3) Vùng khuỷu trong – gân gấp chung, dây chằng bên trụ, thần kinh trụ 4) Vùng khuỷu sau – Cơ tam đầu cánh tay Danh sách các vùng khảo sát trong siêu âm khuỷu Xin cám ơn !
File đính kèm:
- bai_giang_sieu_am_khuyu_tay_giai_phau_va_benh_ly.pdf