Bài giảng Siêu âm Doppler sản khoa
Siêu âm Doppler
• Thăm dò không xâm nhập huyết động mẹ và thai
• Thăm khám không thể thiếu khi theo dõi thai
nghén nguy cơ và trong các trường hợp có bệnh
lý thai nhi.
– Ưu tiên của các vị trí thăm dò ?
• Vai trò trong thai nghén nguy cơ thấp còn đang
tranh cãi (định nghĩa nguy cơ thấp?)
Các nguyên tắc của hiệu ứng Doppler
• Khi một chùm sóng âm, phát ra bởi đầu dò, đi ngang
qua một mô sinh học, nó sẽ gặp các mặt phân cách cố
định. Tần số phản hồi từ các mặt phân cắt này là bằng
với tần số chùm sóng âm tới, do đó, ta có thể nói rằng
không có sự khác biệt giữa tần số chùm sóng âm phát
ra và chùm sóng âm phản hồi.
• Nếu bề mặt phản hồi di động như hồng cầu trong dòng
máu đang chảy, nó sẽ gây ra thay đổi tần số của chùm
sóng âm phản hồi.
Fr = Fo + ΔF ( Tần số Doppler)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm Doppler sản khoa
Siêu âm Doppler sản khoa M. COLLET - 2017 Siêu âm Doppler • Thăm dò không xâm nhập huyết động mẹ và thai • Thăm khám không thể thiếu khi theo dõi thai nghén nguy cơ và trong các trường hợp có bệnh lý thai nhi. – Ưu tiên của các vị trí thăm dò ? • Vai trò trong thai nghén nguy cơ thấp còn đang tranh cãi (định nghĩa nguy cơ thấp?) hinhanhykhoa.com Các nguyên tắc của hiệu ứng Doppler • Khi một chùm sóng âm, phát ra bởi đầu dò, đi ngang qua một mô sinh học, nó sẽ gặp các mặt phân cách cố định. Tần số phản hồi từ các mặt phân cắt này là bằng với tần số chùm sóng âm tới, do đó, ta có thể nói rằng không có sự khác biệt giữa tần số chùm sóng âm phát ra và chùm sóng âm phản hồi. • Nếu bề mặt phản hồi di động như hồng cầu trong dòng máu đang chảy, nó sẽ gây ra thay đổi tần số của chùm sóng âm phản hồi. Fr = Fo + ΔF ( Tần số Doppler) • Tỉ lệ thuận trực tiếp với tốc độ của hồng cầu trong mạch máu, nhưng cũng phụ thuộc vào góc giữa chùm sóng âm và chiều của dòng chảy (góc Doppler) Tần số Doppler Công thức Doppler 2 Fi x V x Cos gócθ Fi - Fr = C Fi : Tần số của sóng tới Fr: Tần số của sóng phản hồi V: Tốc độ di chuyển của hồng cầu theo đơn vị m/giây C: Tốc độ của sóng âm trong môi trường khảo sát (1540m/giây) θ: Góc giữa trục của chùm sóng và trục di chuyển của hồng cầu Góc của chùm sóng tới Ghi lại vận tốc dòng máu ( Chuyển đổi số hóa nhanh của FOURRIER) Kỹ thuật doppler Doppler liên tục Doppler xung Doppler màu Doppler năng lượng Doppler liên tục Là áp dụng cổ điển nhất của kỹ thuật Doppler trong y học (1960-1965) Có hai tinh thể trong cùng một đầu dò : - Một tinh thể phát sóng âm liên tục - Một tinh thể cũng thu nhận liên tục tín hiệu phản hồi Doppler liên tục Ưu điểm – Thiết bị nhẹ và gọn gàng – Không đắt – Độ nhạy cao phát hiện các dòng chảy chậm – Cường độ âm thấp – Không có giới hạn khi khảo sát tính toán các dòng chảy nhanh Các mạch máu nông hinhanhykhoa.com Doppler liên tục Hạn chế Không có nhận biết về không gian Tín hiệu thu nhận độc lập với độ sâu; tần số Doppler đo được là kết quả của các tần số doppler xuất ra từ tín hiệu, trung bình của các tín hiệu đến từ tất cả các mạch máu đi qua Nguyên tắc của Doppler xung Hệ thống Doppler xung có đặc điểm là một tinh thể duy nhất vừa làm nhiệm vụ phát sóng âm và nhận sóng âm Độ trễ giữa hai xung động giúp xác định tần số lập lại của sóng âm hay PRF (Pulse Repetition Frequency-tần số lập lại xung) Một cửa sổ thăm dò cho phép lựa chọn độ sâu mà tín hiệu được lấy mẫu Doppler được kết hợp với hình ảnh 2D (chế độ duplex) hinhanhykhoa.com Nguyên tắc của Doppler xung PRF thể hiện độ sâu của trường thăm dò – Để thăm dò các vị trí ở sâu cần PRF thấp – Để thăm dò các vị trí ở nông thì cần tăng PRF PRF cũng thể hiện độ nhạy của dòng chảy – Để phát hiện nhạy các dòng chảy chậm thì cần PRF thấp (700 đến 800 Hz) đối với dòng chảy tĩnh mạch – Để nghiên cứu các dòng chảy động mạch cần có PRF tăng (2 đến 4 KHz) Nguyên tắc của Doppler xung Tín hiệu sử dụng chỉ được lấy mẫu vào mỗi khoảng thời gian Tr (thời gian chu kỳ lập lại xung) 1 Fr = Tr Tần số lập lại xung (PRF) hinhanhykhoa.com Doppler xung Lợi ích chính của Doppler xung là tận dụng độ phân giải không gian giúp định vị thông tin Doppler có được theo độ sâu Doppler xung Hạn chế • Độ nhạy thấp trong phát hiện các dòng chảy chậm • Cường độ âm mạnh hơn • Tín hiệu không chính xác khi thăm dò sâu • Tín hiệu không chính xác khi tần số cao (hiệu ứng alasing) • Mối liên quan giữa tín hiệu/âm thanh ít có giá trị hinhanhykhoa.com Doppler xung • Kém chính xác khi khảo sát sâu – Thường thì giá trị PRF được thay đổi theo độ sâu để không có mạch máu được phát hiện vượt ngoài giới hạn của trường thăm dò – Độ sâu tối đa thăm dò được là khoảng cách đi- về mà sóng âm có thể thực hiện Pmax = C x ½ Tr = C / 2 PRF Pmax : Độ sâu tối đa đo được C : Tốc độ của sóng âm trong môi trường PRF : Tần số lập lại đo bằng Hertz 1 đến 7,5 cm đối với đầu dò 10000 hertz 40 cm đối với đầu dò 2000 hertz Kém chính xác khi khảo sát sâu hinhanhykhoa.com Kém chính xác khi khảo sát với tần số cao Hiện tượng Aliasing – Hiện tượng này là nguyên nhân của một trong các hạn chế chính của Doppler xung – Hiện tượng này là tín hiệu đảo ngược của tần số doppler cao vượt ngưỡng. Các tần số quá cao sẽ cho tín hiệu âm – Hiện tượng này xuất hiện khi cửa sổ lấu mẫu - bằng với PRF- thấp hơn hai lần tần số khảo sát. Doppler xung Do đó, có một giới hạn tần số tối đa cho phép lấy mẫu PRF Fmax = 2 Tần số NYQUIST hinhanhykhoa.com Hiện tượng Aliasing Hiện tượng này biểu hiện qua nhiễu loạn của phổ trong phân tích phổ doppler Những tần số quá cao sẽ cho tín hiệu âm Nó liên quan đến đỉnh tâm thu Hiện tượng Aliasing Để loại bỏ hiệu ứng này: Giảm đường nền (ligne de basse) Tăng PRF Trờ lại Doppler liên tục Doppler màu Giúp xác định các mạch máu Chiều của dòng chảy Nghiên cứu các vận tốc (mức độ vận tốc) Sự phân tán của vận tốc Doppler màu Chiều dòng chảy Chiều dòng chảy được mã hóa đỏ và xanh – Màu đỏ - cam dùng cho dòng chảy tới gần đầu dò (dòng chảy xuôi) (dòng chảy dương) – Màu xanh dùng cho các dòng chảy ra xa đầu dò (dòng chảy ngược) (dòng chảy âm) Doppler màu Nghiên cứu vận tốc (mức độ vận tốc) – Trong Doppler màu, chúng ta không đo tốc độ dòng chảy mà chỉ đánh giá và xác định tốc độ trung bình – Tốc độ tuần hoàn được mã hóa bằng cách làm giảm đi các màu cơ bản (thêm vào màu trắng). Chúng ta có thể phiên giải cường độ màu đỏ và xanh theo độ sáng đến giải mã tốc độ trung bình đánh giá bởi máy • Vận tốc độ có màu đỏ hoặc xanh tối • Vận tốc độ có màu đỏ hoặc xanh sáng Doppler màu • Sự phân tán của vận tốc – Màu cơ bản thứ ba (xanh lục) được dùng để mã hóa các tốc độ vượt ngưỡng, hoặc để thể hiện sự biến động của tín hiệu tương đương với sự phân tán của các tốc độ so với tốc độ trung bình – Sự phân tán phổ rộng gặp trong hai trường hợp: • Trong trường hợp dòng chảy xoáy • Trong trường hợp hiệu ứng aliasing, thể hiện tốc độ cao – Sự biến động càng lớn thì càng có nhiều màu xanh lục thêm vào các màu đỏ và xanh Ưu điểm Không phụ thuộc góc tới, vận tốc và hướng dòng chảy Loại trừ artefact aliasing Mối liên quan tín hiệu/nhiễu tốt hơn Phát hiện các mạch máu nhỏ tốt hơn Thể hiện tưới máu cơ quan tốt hơn Phản ánh rõ nét (rập khuôn) dòng chảy trên thành mạch Doppler năng lượng Tuần hoàn thai-nhau Tuần hoàn não Tuần hoàn phổi Tuần hoàn thận Dòng chảy tĩnh mạch gan và màng ngoài tim Buồng tống máu của thất trái Quai động mạch chủ Doppler năng lượng • Tính toán lưu lượng dòng máu bị bỏ qua ( nguồn gốc có sai số lớn) Q = V x S / P V : Vận tốc trung bình của hồng cầu S : Bề mặt của lát cắt qua mạch máu P : Cân nặng ước tính của thai Phương pháp phân tích Doppler • Phân tích phổ – ĐỊnh tính (hình dạng phổ) – ĐỊnh lượng (tính toán các chỉ số tuần hoàn) Phương pháp phân tích Doppler hinhanhykhoa.com Phân tích phổ động mạch Đỉnh tâm thu gia tốc nhanh Sự co bóp của cơ tim Mật độ của máu S S : Vận tốc tối đa tâm thu (cm/sec) Phân tích phổ định tính Sau tâm thu (Télésystole) Tiền tâm trương (Protodiastole) Sự thuận nhịp tim mạch (độ đàn hồi mạch máu) Phân tích phổ định tính Vận tốc tâm trương Cường độ của tâm trương phụ thuộc vào trở kháng ngoại biên đối với dòng máu D Ví dụ phân tích phổ Độ sáng tỉ lệ thuận với số lượng hồng cầu di chuyển với một vận tốc tại một thời điểm tức thời Hiệu chỉnh lọc Phân tích phổ định lượng Tính toán các chỉ số tuần hoàn Các thông số Doppler khác nhau: S: vận tốc tối đa tâm thu, D: vận tốc tối thiểu tâm trương, m: vận tốc trung bình, IR=(S-D)/S: chỉ số trở kháng; IP=(S-D)/M: chỉ số xung; tỉ S/D và D/S Tính toán chỉ số tuần hoàn • Chỉ số trở kháng (Pourcelot) Tâm thu – tâm trương/ tâm thu ( S-D / S) • Chỉ số xung Tâm thu – tâm trương / trung bình ( S-D / M ) • Chỉ số tâm trương tâm trương / Tâm thu (D/S) Các trường khảo sát Các trường khảo sát Doppler Doppler động mạch Doppler tĩnh mạch Doppler tim Sự khảo sát Doppler phải được thực hiện trong bối cảnh tổng quát Bối cảnh lâm sàng Đo đạc các thông số sinh học của thai ĐỊnh lượng nước ối Nhịp tim thai Các trường khảo sát Doppler • Doppler các động mạch tử cung • Doppler thai – Động mạch • Động mạch rốn • Động mạch não giữa – Tĩnh mạch – Tim Tuần hoàn tử cung –nhau thai (Phía mẹ) Đo vận tốc động mạch tử cung Tuần hoàn tử cung –nhau thai (Phía mẹ) Được cấp máu bởi động mạch tử cung cho các nhánh động mạch cung rồi tới các động mạch tia và cuối cùng là động mạch xoắn mở vào khoang liên nhung mao Áp lực trung bình của máu trong các động mạch xoắn là 70-80 mmHg, từ 25mmHg khi đến khoang liên nhung mao à từ 5-10 mmHg trong khoảng liên nhung mao Nguyên bào nuôi nhung mao (Các tế bào đơn nhân loại biểu mô) Sự kết tụ và hợp nhất các tế bào Tạo thành lớp hợp bào Nguyên hợp bào nuôi Bao phủ nhung mao màng đệm (villosité choriale ) Lót khoang liên nhung mao Tiếp xúc trực tiếp máu mẹ Mô nội tiết của nhau thai Trao đổi thai-mẹ Nguyên bào nuôi ngoài nhung mao Nơi bám rễ của các nhung mao vào thành tử cung (villosités crampons) Giai đoạn đầu tăng sinh, sau đó xâm nhập - nội mạc tử cung - 1/3 đầu tiên của cơ tử cung, - thành của các động mạch xoắn tử cung Nguyên bào nuôi (Cytotrophoblaste) Các động mạch xoắn mất lớp cơ khi xảy ra xâm nhập màng nuôi Tái tổ chức mạch máu tử cung Mạch máu có trở kháng thấp Khảo sát về phía mẹ của tuần hoàn thai-nhau Cung cấp thông tin về chất lượng xâm nhập của màng nuôi Tuần hoàn tử cung-nhau Doppler động mạch tử cung Khảo sát tử cung • Thực hiện ở thân động mạch tử cung – Kết quả trở kháng của các động mạch cung và xoắn • Khảo sát hai bên đồng thời xác định vị trí bám của nhau để đánh giá kết quả Khảo sát tử cung • Thực hiện ở thân động mạch tử cung – Kết quả trở kháng của các động mạch cung và xoắn • Khảo sát hai bên đồng thời xác định vị trí bám của nhau để đánh giá kết quả • Việc thực hiện Doppler tử cung ở bên trái dễ hơn bên phải, thấy rõ vào cuối thai kỳ (do sự xoay phải theo trục của tử cung) Phương pháp khảo sát • Đầu dò đặt ở trong gai chậu trước trên (trục của đầu dò nằm dọc), xác định động mạch chậu ngoài có đặt trưng hồi lưu cuối tâm thu (mũi tên đỏ) Phương pháp khảo sát • Trước tiên định vị động mạch chậu ngoài (hồi lưu cuối tâm thu) • Sau đó xác định động mạch tử cung bắt chéo bên trong động mạch chậu ngoài. • Phổ của động mạch tử cung có dạng động mạch, nghĩa là hai pha kết hợp của dòng chảy tâm thu sau đó là dòng chảy tâm trương • Phổ bình thường có đặc trưng là các mạch máu có trở kháng thấp với dòng chảy tâm trương mạnh không phân cách với dòng tâm thu trước đó Phổ của động mạch tử cung Đỉnh tâm thu Cuối tâm thu, không ấn khuyết tiền tâm thu Tâm trương Phổ động mạch tử cung bất thường Ấn khuyết tiền tâm trương « notch » Biên độ tâm trương thấp Chỉ số tuần hoàn • Chỉ số trở kháng Pourcelot (S-D/S) – Giá trị bình thường < 0,60 • Chỉ số xung mạch Gosling (S-D/M) – Giá trị bình thường < 1,7 • Chỉ số Stuart và Drumm (S/D) – Giá trị bình thường < 2,6 • Chỉ số tâm trương (D/S) – Giá trị bình thường > 35% Dự đoán thai chậm phát triển Gía trị sự hiện diện của ấn khuyết (notch) tiền tâm trương Chỉ định Doppler động mạch tử cung • Thai 13-15 tuần • Chỉ định – Tiền sử bệnh lý rau thai – Hội chứng kháng phospholipides – Mang thai con so • Mục tiêu – Chất lượng xâm nhập của nguyên bào nuôi – Giúp kê đơn dự phòng bằng Aspirine? – Chỉ định theo dõi siêu âm tăng cường về phát triển thai Thai quý I Không có cấu trúc mạch máu tử cung Bất thường tưới máu khoang liên nhung mao Sốc oxy hóa Phản ứng viêm Rối loạn chức năng nội mạc mẹ • Phát hiện thai chậm phát triển sớm (20- 25 tuần) – Doppler ĐM tử cung bất thường • Nguyên nhân từ mẹ – Doppler ĐM tử cung bình thường • Nguyên nhân từ thai hoặc thai-mẹ? • Tìm nguyên nhân do virus, yêu cầu karyotype thai Thai quý II • Découverte d’un retard de croissance précoce (entre 20 et 25 SA) – Doppler utérin anormal • Origine maternelle – Doppler utérin normal • Origine fœtale ou fœto-maternelle ? • Recherche virale, demande de caryotype foetal Second trimestre • Retard de croissance intra utérin de découverte tardive – Pathologie vasculaire – N’est pas un critère d’extraction fœtale – Doppler foetaux Troisième trimestre Adaptation circulatoire foetale Vélocimétrie artérielle ombilicale Vélocimétrie cérébrale Calcul de l’index cérébro placentaire Vélocimétrie veineuse Doppler cardiaque Vélocimétrie artérielle ombilicale Doppler artériel ombilical • Le flux mesuré au niveau des artères ombilicales est le reflet des résistances placentaires • Valeur diagnostique du RCIU – Doppler ombilical : 50% – Biométrie fœtale : 80% • Identifie les RCIU menacés d’hypoxie et d’acidose – Doppler ombilical normal = Absence d’acidose métabolique Mesure du Doppler ombilical • La mesure du doppler ombilical peut être réalisé sur trois sites différents – En para vésical – A proximité de l’insertion placentaire – En cordon libre (recommandé) • La mesure peut être faite sur l’une ou l’autre des deux artères ombilicales Mesure du Doppler ombilical • L’analyse du flux artériel ombilical se fait sur plusieurs spectres, de bonne qualité, en prenant soin d’utiliser des filtres faibles • Le flux est mesuré en dehors des mouvements fœtaux et en absence de mouvements respiratoires; l’angle du tir doit être < 60 ° • En situation physiologique, il existe un flux important en diastole , qui augmente avec l’âge gestationnel Vélocimétrie ombilicale normale Diminution de l’index de résistance avec l’âge gestationnel Aucun fœtus avec un doppler ombilical normal n’a d’acidose métabolique (Baschat,2000) Anomalies de la Vélocimétrie ombilicale 1- Élévation de l ’index de résistance 2- Disparition de la composante diastolique (Index de résistance = 1 ) 3- Inversion du flux en diastole 1 2 Vélocimétrie ombilicale anormale 2- Disparition de la composante diastolique (Index de résistance = 1 ) Facteur prédictif d’acidose fœtale Impose une hospitalisation pour surveillance N’est pas synonyme d’extraction fœtale Vélocimétrie ombilicale anormale 3- Inversion du flux diastolique Risque de mort in utero Délai d’extraction ? Etude de la vélocimétrie cérébrale et calcul de l’index cérébro-placentaire • Exploration – A. cérébrale antérieure – Artère cérébrale moyenne – Carotide interne – Artère cérébrale postérieure Etude des artères cérébrales Vélocimétrie cérébrale • Se fait en pratique au niveau de l’artère cérébrale moyenne Vélocimétrie cérébrale • La vasodilatation cérébrale se traduit par une augmentation de la composante diastolique avec une diminution de l’index de résistance Rapport cérébro-placentaire Témoigne d’une redistribution vasculaire Ne représente pas un critère d’extraction Témoin d’une hypoxie si < à 1 Quel degré d’acidose métabolique? Impose l’étude de la vélocimétrie veineuse et du rythme cardiaque foetal Doppler du canal d’Arantius Ré Ascension de l ’index de résistance cérébrale Aggravation de l ’hypoxie œdème cérébral Altération de la fonction cardiaque Doppler cérébral et Anémie foetale Doppler cérébral et anémie fœtale • Pic systolique de l’artère cérébrale moyenne – Mesure près de la carotide interne – 1/3 proximal de l’ACM – Dans l’axe du vaisseau (pas de correction d’angle) – Sans pression sur le crâne fœtal – Retenir le chiffre le plus élevé Mari & al - New England Journal of Medicine, 2000, Vol.342, N°1, 9-14, 52-3. Vitesse pic systolique MARI (N Engl J Med 2000; 342: 9-13) – Anémie légère: VPS > 1.29 MoM – Anémie modérée : VPS > 1.5 MoM – Anémie sévère : VPS > 1.55 MoM Mesure de la vitesse du pic systolique Vélocimétrie Veineuse CANAL D’ARANTIUS VEINE OMBILICALE VEINE CAVE INFERIEURE Coupe transversale Coupe sagittaleArantius Canal veineux d ’Arantius S D a Aspect normal : spectre en « M » S : systole ventriculaire D : début de diastole a : contraction auriculaire Rapport S/A Vélocimétrie veineuse anormale • Les anomalies de la vélocimétrie veineuse sont prédictives d’Acidose – Elévation du rapport S/a – Onde négative lors de la contraction auriculaire Vélocimétrie veineuse anormale • Les anomalies de la vélocimétrie veineuse précèderaient de 48 à 72 heures les anomalies du RCF Hecher K , Ultrasound Obstet Gynecol 1996;7: 68-83 () Doppler cardiaque Doppler cardiaque • Le flux doppler est enregistré au niveau de la valve mitrale ou tricuspide pendant la diastole et correspond au remplissage du ventricule Onde E : Flux passif de l’oreillette vers le ventricule Onde A : Flux actif dû à la contraction de l’oreillette E/A = O,80 S Flux cardiaque tricuspidien Onde E : 39,1 cm/ sec + / - 11,1 Onde A : 49,3 cm/ sec + /- 10,1 E/A = 0,79 +/- 0,13 Doppler cardiaque • L ’hypoxie fœtale entraîne une insuffisance cardiaque diastolique avec altération de la relaxation et de la compliance ventriculaires • Augmentation de l’onde E et diminution de l’onde A: – Rapport E/A > 1 – Traduisant des troubles de la contractilité cardiaque Doppler cardiaque • L ’hypoxie fœtale entraîne une insuffisance cardiaque diastolique avec altération de la relaxation et de la compliance ventriculaires • Augmentation de l’onde E et diminution de l’onde A: – Rapport E/A > 1 – Traduisant des troubles de la contractilité cardiaque Diastole cardiaque fœtale Hypoxie fœtale : Augmentation de l ’onde E Allongement de TD Diminution de l ’onde A Rapport E / A > 1 Ces altérations signent des troubles de la contractilité cardiaque Flux Doppler tricuspide E/A > 1 Indications du Doppler obstétrical • RCIU • Anémie fœtale • Grossesse gémellaire • Diabète • Pré éclampsie • Terme dépassé (non recommandé) Modalités de surveillance Ambulatoire Hospitalisation Etude des mouvements fœtaux Analyse informatisée du rythme cardiaque fœtal Rapport cérébro-placentaire Quantité de liquide amniotique Echogénicité des anses intestinales Vélocimétrie veineuse Doppler cardiaque Analyse informatisée du RCF Doppler ombilical Doppler cérébral Index cérébro-placentaire Index < 1 = Redistribution vasculaire Modalités de surveillance Liquide amniotique Echogénicité intestinale Arantius Tricuspide Hypotrophie sévère : 24 SA Artère utérine Artère ombilicale Artère cérébrale E/A > 1Arantius Hyperéchogénicité intestinale
File đính kèm:
- bai_giang_sieu_am_doppler_san_khoa.pdf