Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa

• Bệnh lý ống tiêu hóa rất thƣờng gặp trong

thực tế lâm sàng.

• Siêu âm là phương tiện chẩn đoán thường được

lựa chọn trƣớc tiên.

• Một số bệnh lý có thể được chẩn đoán tốt trên

siêu âm (từ viêm nhiễm đến u bƣớu), nhất là ở

BN gầy.

• Ưu thế trên trẻ em (hẹp môn vị phì đại, lồng

ruột) và phụ nữ mang thai (viêm ruột thừa).

LỒNG RUỘT

• Thường gặp ở lứa tuổi từ 3 tháng tới 3 năm tuổi.

• Hay gặp kiểu lồng hồi-đại tràng (ileocolic

intussusception): đoạn cuối của hồi tràng (intussusceptum)

lồng vào đại tràng (intussuscipiens). Tạo nên búi lồng ở

vùng bụng bên phải, đƣờng kính trung bình 2.6 cm.

• Lồng hỗng-hỗng tràng (jejuno-jejunal intussusception)

có đƣờng kính trung bình 1.5 cm, ở vùng bụng bên trái.

• 90% là vô căn - idiopathic (do viêm hạch mạc treo),

10% có bệnh lý tạo điểm dẫn (lead point).

• Tần suất lồng ruột tái phát là 10% sau tháo lồng. Thường

tái phát trong vòng 48-72 giờ.

pdf 69 trang kimcuc 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa

Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN 
BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA 
“Ngƣời ta chỉ thấy những gì ngƣời ta đƣợc chuẩn bị để thấy" 
Ralph Waldo Emerson 
Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG 
Hội Nghị Siêu Âm Toàn Quốc lần thứ 03 
Hà Nội, 11-12/01/2019 
NỘI DUNG 
15 January 2019 2 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
NỘI DUNG 
15 January 2019 3 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
TỔNG QUAN 
• Bệnh lý ống tiêu hóa rất thƣờng gặp trong 
thực tế lâm sàng. 
• Siêu âm là phương tiện chẩn đoán thường được 
lựa chọn trƣớc tiên. 
• Một số bệnh lý có thể được chẩn đoán tốt trên 
siêu âm (từ viêm nhiễm đến u bƣớu), nhất là ở 
BN gầy. 
• Ưu thế trên trẻ em (hẹp môn vị phì đại, lồng 
ruột) và phụ nữ mang thai (viêm ruột thừa). 
Trẻ 6 tháng tuổi, xuất hiện nôn vọt sau bú 
NỘI DUNG 
15 January 2019 6 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
1/15/2019 
- Trẻ từ 2 đến 12 tuần tuổi, đột nhiên xuất hiện nôn vọt. 
- Cắt dọc: Dày cơ môn vị ≥ 3 mm, chiều dày môn vị ≥ 15 mm. 
- Cắt ngang: Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
- Dạ dày: trƣớng căng dịch và/hoặc khí. 
4 mm 
16 mm 
Target sign 
GB 
Fluid and air 
bubbles 
Gas 
HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI 
Trẻ 2 năm tuổi: đau bụng, 
nôn ói 
NỘI DUNG 
15 January 2019 10 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
LỒNG RUỘT 
• Thường gặp ở lứa tuổi từ 3 tháng tới 3 năm tuổi. 
• Hay gặp kiểu lồng hồi-đại tràng (ileocolic 
intussusception): đoạn cuối của hồi tràng (intussusceptum) 
lồng vào đại tràng (intussuscipiens). Tạo nên búi lồng ở 
vùng bụng bên phải, đƣờng kính trung bình 2.6 cm. 
• Lồng hỗng-hỗng tràng (jejuno-jejunal intussusception) 
có đƣờng kính trung bình 1.5 cm, ở vùng bụng bên trái. 
• 90% là vô căn - idiopathic (do viêm hạch mạc treo), 
10% có bệnh lý tạo điểm dẫn (lead point). 
• Tần suất lồng ruột tái phát là 10% sau tháo lồng. Thường 
tái phát trong vòng 48-72 giờ. 
A. Carlson Merrow, Jr et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier. 
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM 
- Cắt ngang: Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
- Cắt dọc: Dấu hiệu bánh sandwich sign (sandwish sign). 
- Có thể thấy trong búi lồng có hạch mạc treo. 
- Lồng ruột thoáng qua (transient intussusception, tự tháo lồng), thường là 
lồng hỗng-hỗng tràng. Lồng ruột thoáng qua có 4 đặc điểm: 
+ 1, Đƣờng kính búi lồng nhỏ (< 2 cm). 
+ 2, Còn thấy tƣới máu trên búi lồng. 
+ 3, Còn thấy nhu động ruột trong búi lồng. 
+ 4, Không có điểm dẫn (no lead point). 
Lồng hỗng-hỗng tràng thƣờng tự tháo lồng với điều trị nội khoa! 
- Tiên lƣợng tháo lồng khó thành công (với lồng hồi-đại tràng): 
 + 1, Không thấy nhu động ruột trong búi lồng. 
 + 2, Búi lồng ứ đọng dịch: ↑ khả năng tháo lồng thất bại. 
 + 3, Giảm tƣới máu búi lồng: ↑ nguy cơ hoại tử, ↑ tăng khả năng tháo 
 lồng thất bại. 
A. Carlson Merrow, Jr et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier. 
Ileo-colic Intussusception 
Ileoileocolic intussusception những trường hợp tháo lồng 
bằng hơi không thành công, phải phẫu thuật. 
A. Couture et al. Gastrointestinal Tract Sonography in Fetuses and Children. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2008 
Jejuno-jejunal Intussusception 
Transient Intussusception 
15 January 2019 17 
Nếu trẻ 3 năm, cần đi tìm nguyên nhân ! 
Không có điểm dẫn Có điểm dẫn 
Viêm dạ dày ! 
Normal gastric wall 
NỘI DUNG 
15 January 2019 19 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
VIÊM ỐNG TIÊU HÓA 
• Viêm ống tiêu hóa rất thƣờng gặp. 
• Dạ dày, ruột non, ruột già, trực tràng: phù 
nề, tăng tƣới máu ở thành ống tiêu hóa. 
• Quan trọng: thành ống tiêu hóa dày đối xứng, 
tổn thƣơng trên một đoạn dài. 
• Có thể thấy hình ảnh thâm nhiễm mỡ (hồi âm 
dày) quanh đoạn ống tiêu hóa bị viêm. 
• Có thể có dịch tự do trong ổ bụng. 
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc. 
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. 
Viêm ruột non ! 
Viêm đại tràng ! 
15 January 2019 23 
Đau thượng vị 
NỘI DUNG 
15 January 2019 24 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
THỦNG ỐNG TIÊU HÓA 
• Khí tự do trong ổ bụng được thấy như những đốm 
hoặc đƣờng hồi âm dày trên bề mặt gan tạo nên 
xảo ảnh đuôi sao chổi. Xác định tốt nhất bằng đầu dò 
phẳng đặt ở ¼ trên phải, giữa thành bụng trước và bề 
mặt gan. 
• Dấu hiệu màn cửa: trông như màn cửa đóng – mở 
khi bệnh nhân thở. 
• Dấu hiệu gián tiếp: 
– Dịch tự do trong ổ bụng. 
– Bóng khí trong dịch ổ bụng. 
Curtain sign 
Dấu hiệu màn cửa 
• Trong y văn, một số tác giả ghi nhận rằng siêu 
âm có độ chính xác cao hơn Xquang và rằng 
siêu âm là phƣơng tiện hữu ích khi X quang 
không xác định đƣợc khí tự do trong ổ bụng ở 
bệnh nhân nghi ngờ thủng ống tiêu hóa. 
Coppolino et al. Gastrointestinal perforation: ultrasonographic diagnosis. Critical Ultrasound Journal 2013 
X quang: không thấy liềm hơi dƣới hoành ! 
Thủng tá tràng ! 
SA: Vài bóng khí ở khoang quanh gan ! 
Đau mạn sườn phải, sốt. 
Viêm ruột thừa cấp ! 
NỘI DUNG 
15 January 2019 30 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
• Cấu trúc ống, một đầu tận, cắt ngang có 
hình bia không nhu động, không đè ép 
xẹp, (đƣờng kính ngoài ≥ 7 mm, thành 
ruột thừa ≥ 3 mm). 
– > 6 mm: sen of 100%, spec of 64%. 
– > 7 mm: sen of 94%, spec of 88%. 
– 6-7 mm + Siêu âm Doppler giàu 
tƣới máu: sen of 85%, spec of 90%. 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP 
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. 
• Dấu hiệu McBurney trên siêu âm. 
• Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa 
(hồi âm dày). 
• Sỏi ruột thừa: thấy ở thể VRT tắc 
nghẽn. Khi có sỏi tăng nguy cơ 
thủng. 
• Ít dịch quanh ruột thừa. 
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. 
Sơ đồ siêu âm đè ép. Trái, ruột bình thường bị đè xẹp. Giữa, ruột dày bất 
thường, hoặc phải, ruột bị tắc nghẽn, mà có thể thấy trong viêm ruột thừa cấp, sẽ 
không ép xẹp được, đồng thời bệnh nhân cảm giác đau chói khi ruột thừa bị đè ép 
bằng đầu dò. 
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc. 
15 January 2019 34 
Sốt, đau hố chậu phải. 
Viêm ruột thừa cấp ! 
Điều chỉnh tối ƣu siêu âm Doppler: 
- Hộp màu nhỏ. 
- Thang tốc độ màu: 3-5 cm/s (< 1000 Hz). 
- Doppler năng lƣợng > Doppler màu. 
Sốt, đau hố chậu phải. 
Viêm ruột thừa cấp ! 
15 January 2019 37 
Sốt, đau hố chậu phải. 
Viêm ruột thừa cấp kèm sỏi phân ruột thừa! 
15 January 2019 39 
Sốt, đau hố chậu phải / Thai quý I. 
Viêm ruột thừa cấp ! 
Ruột thừa di chuyển ra khỏi hố chậu phải 
khi thai kỳ bƣớc qua quý II. 
Ajay Singh. Emergency Radiology - Imaging of Acute Pathologies. Springer Science+Business Media New York 2013 
Sốt, đau mạn sườn phải/ 
Thai quý II 
Viêm ruột thừa cấp ! 
Viêm ruột thừa cấp ! 
Viêm mỏm cụt ruột thừa! 
Stump Appendicitis! 
15 January 2019 43 
Sốt, đau mạn sườn trái. 
Viêm túi thừa đại tràng 
NỘI DUNG 
15 January 2019 44 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
• Bình thƣờng túi thừa đại tràng không thể thấy 
trên siêu âm. 
• Viêm túi thừa đại tràng: 
– Luôn luôn kết hợp với Viêm đại tràng khu trú. 
– Khí trong túi thừa tạo bóng lƣng dơ. 
– Thâm nhiễm mỡ quanh túi thừa bị viêm. 
– Tăng tƣới máu vùng viêm nhiễm. 
• Nếu siêu âm không khẳng định chẩn đoán, hoặc nghi 
có biến chứng, BN cần được làm CT. 
VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG 
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. 
Sốt, đau hố chậu phải. 
Viêm túi thừa đại tràng 
Sốt, đau hố chậu trái. 
Viêm bờm mỡ đại tràng ! 
NỘI DUNG 
15 January 2019 49 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
• Bờm mỡ đại tràng là những cấu trúc nhỏ, hình bầu dục 
(dày 1-2 cm), chứa mỡ, mọc ra từ thành ngoài đại tràng (trừ 
trực tràng). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng do nhồi máu bờm mỡ (xoắn bờm 
mỡ hoặc huyết khối tĩnh mạch bờm mỡ). 
• Gặp nhiều ở nam giới (M:F = 4:1), béo phì. 
VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG 
• Khi bờm mỡ viêm, sẽ tăng kích thƣớc với đƣờng 
kính trung bình từ 1.5-3.5 cm. 
• Hiện diện viền hồi âm kém quanh bờm mỡ bị 
viêm. 
• Thâm nhiễm mỡ quanh bờm mỡ bị viêm. 
• Vị trí: Vùng chuyển tiếp sigma - trực tràng (57%), 
vùng hồi - manh tràng (26%). 
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. 
15 January 2019 52 
Sốt, đau hố chậu phải. 
Viêm bờm mỡ đại tràng ! 
NỘI DUNG 
15 January 2019 54 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
BƢỚU ỐNG TIÊU HÓA 
• GI adenocarcinoma biểu hiện là khối hồi âm kém 
không đồng nhất hoặc dày thành dạng vòng 
(annular wall thickening) trên một đoạn ngắn ống 
tiêu hóa. 
• Mất cấu trúc lớp (mural stratification) của thành ống 
tiêu hóa. 
• Mất nhu động ở đoạn ống tiêu hóa bị u bướu. 
• Có thể thấy tăng tƣới máu, thâm nhiễm mỡ quanh 
bướu. 
• Có thể thấy tắc ruột (tùy mức độ hẹp lòng tại tổn 
thương). 
Derek Muradali et al. US of Gastrointestinal Tract Disease. RadioGraphics 2015; 35:50–70 
Hình vẽ cho thấy khối trong lòng dạ dày 
với đáy rộng và bề mặt không đều. 
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier 
Hình vẽ thể hiện bướu hình “lõi táo" ở 
đại tràng sigma gây hẹp lòng đại tràng 
với nốt trên bề mặt bướu, điển hình của 
ung thư đại tràng bên trái. 
Apple core sign 
Pseudo-kidney appearance 
Bƣớu nhầy ruột thừa Khám kiểm tra 
NỘI DUNG 
15 January 2019 61 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
BƢỚU NHẦY RUỘT THỪA 
• Lòng ruột thừa giãn dạng nang do tích tụ chất 
nhầy, có thể lành tính hoặc ác tính. 
• Mucinous cystadenoma: Lành tính, dạng thường 
gặp nhất của bướu nhầy, < 20% bị thủng gieo rắc 
dịch nhầy ổ bụng (pseudomyxoma peritonei). 
• Mucinous cystadenocarcinoma: Ác tính, ít gặp 
hơn bướu nhầy lành tính, nhưng tần suất thủng cao 
gây dịch nhầy ổ bụng (pseudomyxoma 
peritonei). 
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier 
• Cấu trúc tròn hoặc bầu dục, vách mỏng nằm gần 
chóp manh tràng, thường có đường kính 3-6 cm. 
• Những lớp chấy nhầy đồng tâm cho hình ảnh vỏ 
hành trên siêu âm. 
• Hiện diện vôi hóa ở vách gợi ý chẩn đoán bướu 
nhầy ruột thừa. 
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. 
Nội soi đại tràng kiểm tra: cấu 
trúc tròn lồi vào lòng manh tràng. 
Onion skin appearance (layering of dense 
mucoid material): Appendiceal Mucocele. 
Dịch nhầy ổ bụng - Pseudomyxoma peritonei: Chất gelatin hồi âm trống chen lẫn là những 
dải hồi âm dày, sóng sánh trong ổ bụng, ấn lõm bờ các tạng đặc (đậm độ cao trên CT). 
NỘI DUNG 
15 January 2019 67 
• Tổng quan (overview). 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
• Kết luận (conclusion). 
KẾT LUẬN 
15 January 2019 68 
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric 
stenosis). 
• Lồng ruột (intussusception). 
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). 
• Thủng ống tiêu hóa (GI perforation). 
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). 
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). 
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). 
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. 
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). 
11-12/01/2019 
Khách sạn Fortuna, 6B Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội 
Website: sieuamvietnam.vn 
Email: vietnamultrasound@gmail.com 
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sieu_am_chan_doan_benh_ly_ong_tieu_hoa.pdf