Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện - Bài 2: Các yếu tố tác động tới sự phát triển logo SP&DVTT, TV

Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy được thỏa mãn để tồn tại và phát triển. Nhu cầu của còn người rất đa dạng

 Nhu cầu tin là nhu cầu về sự hiểu biêt thế giới khách quan (tự nhiên, xã hội, con người) để con người có thể tồn tại và phát triển với tư cách là một con người thực sự và để làm tròn chức năng, nhiệm vụ do xã hội phân công và giao cho.

pdf 28 trang thom 04/01/2024 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện - Bài 2: Các yếu tố tác động tới sự phát triển logo SP&DVTT, TV", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện - Bài 2: Các yếu tố tác động tới sự phát triển logo SP&DVTT, TV

Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện - Bài 2: Các yếu tố tác động tới sự phát triển logo SP&DVTT, TV
LOGO BÀI 2 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN 
SP&DVTT,TV 
2.1.1. Nhu cầu về các 
SP&DVTT,TV 
2.1.2. Vấn đề sở hữu thông 
tin của xã hội 
2.1.3. Chính sách thông tin 
quốc gia 
2.1. Các yếu tố 
bên ngoài 
2.2.1. Nguồn lực thông tin 
2.2.2. Người dùng tin 
2.2.3. Công nghệ thông tin 
2.2.4. Nguồn nhân lực 
2.2.5. Cơ sở vật chất và trang 
thiết bị 
2.2.6. Kinh phí 
2.2.7. Chuẩn nghiệp vụ 
2.2. Các yếu tố 
 bên trong 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.1. 
 Nhu cầu 
về các 
SP&DVTT, 
 TV 
 Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy được 
thỏa mãn để tồn tại và phát triển. Nhu cầu của còn người 
rất đa dạng 
 Nhu cầu tin là nhu cầu về sự hiểu biêt thế giới khách 
quan (tự nhiên, xã hội, con người) để con người có thể 
tồn tại và phát triển với tư cách là một con người thực sự 
và để làm tròn chức năng, nhiệm vụ do xã hội phân công 
và giao cho. 
 Nhu cầu về SP&DVTT,TV là đòi hỏi khách quan của 
con người đối với việc tiếp nhận và sử dụng sản phẩm và 
dịch vụ thông tin nhằm duy trì hoạt động của con người 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.1. 
 Nhu cầu 
về các 
SP&DVTT, 
 TV 
 Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ phát triển đã 
ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội của con 
người, nhu cầu về SP&DVTTTV cũng rất đa dạng và 
phong phú, Nhu cầu này được hình thành trên cơ sở 
nhiều nguyên nhân khác nhau: 
+ từ bản thân sự phát triển của xã hội, 
+ sự phát triển của nền kinh tế 
+ từ nhu cầu phát triển của con người với tư cách là 
thành viên của xã hội 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.1. 
 Nhu cầu 
về các 
SP&DVTT, 
TV 
 Sự chuyển dịch của nên kinh tế từ 
kinh tế hàng hóa kinh tế tri thức xã 
hội TT 
+ Thông tin được sử dụng như một nguồn lực 
kinh tế 
+ Việc sử dụng thông tin ngày càng mang 
tính xã hội cao 
+ Trong bản thân nền kinh tế của xã hội, 
ngành công nghiệp thông tin ngày càng phát 
triển. 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.1. 
 Nhu cầu 
về các 
SP&DVTT, 
TV 
 Phát triển SP&DVTTTV chính là phát triển 
một bộ phận của nền kinh tế trong xã hội mà 
hoạt động của nó tác động trực tiếp đến thông 
tin. Nhu cầu sử dụng thông tin ngày càng cao 
điều đó đặt ra cho các cơ quan thông tin, thư 
viện trong việc đáp ứng nhu cầu một cách tối đa 
của NDT. 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.2. 
 Vấn đề 
sở hữu TT 
 của XH 
 Trên thế giới, nhiều nước đã hình thành chính 
sách TT quốc gia 
+ TT luôn được khẳng định là thuộc sở hữu chung 
của toàn xã hội 
 Tuyên ngôn của UNESCO năm 1994 về TVcông 
cộng đã nhấn mạnh quyền của các công dân cũng 
như nghĩa vụ của các cơ quan TT, TV 
Nga nhà nước cũng khẳng định nhiệm vụ của các 
cơ quan TT,TV là phải đảm bảo cho các công dân 
của mình được quyền truy nhập tới những di sản trí 
tuệ của nhân loại nói chung 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.2. 
 Vấn đề 
sở hữu TT 
 của XH 
+ Thông tin được sử dụng như một nguồn lực kinh tế nên 
vấn đề chia sẻ quyền lợi giữa những người tạo ra thông tin, 
cung cấp thông tin và người sử dụng thông tin 
 Có thể thấy ở tất cả mọi nơi, thông tin đều được thừa nhận 
và khẳng định là sở hữu chung của toàn xã hội và con 
người đều cần được bình đẳng trong việc được quyền sử 
dụng thông tin. 
 Ở Việt Nam vấn để sở hữu thông tin chưa được 
quản lý chặt chẽ 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.3. 
 Chính sách 
 thông tin 
 quốc gia 
 Thuật ngữ “chính sách” (tiếng Anh 
“policy”) được sử dụng để chỉ quá trình tác 
động, ảnh hưởng của nhà nước đối với các 
hoạt động 
Chính sách là tập hợp các biện pháp được 
thể chế hoá của một chủ thể quản lý, tác động 
vào đối tượng quản lý, nhằm thúc đẩy đối 
tượng quản lý thực hiện mục tiêu mà chủ thể 
quản lý vạch ra 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.3. 
 Chính sách 
 thông tin 
 quốc gia 
 Chính sách thông tin là tập họp các luật, 
văn bản quy phạm và các hướng dẫn trực 
tiếp tác động và quản lý tới vòng đời của 
thông tin. Vòng đời này bao gồm các quá 
trình lập kế hoạch, tạo lập, sản xuất, thu 
thập, phân phối, phổ biến và tìm kiếm thông 
tin 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.3. 
 Chính sách 
 thông tin 
 quốc gia 
 SP&DVTT được coi là một phương thức 
để tạo lập tài nguyên TT và hàng hoá TT 
trong XH 
Nâng cao năng lực khai thác TTvà thoả mãn 
nhu cầu của NDT 
Nâng cao năng lực kiểm soát tài nguyên 
TTvà trang bị TT trong XH; 
Bảo vệ an toàn và lâu dài môi trường TT 
Đậy mạnh việc chia sẻ TT trong HTTTQG; 
Dễ dàng tạo lập thị trường mói về TT 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.3. 
 Chính sách 
 thông tin 
 quốc gia 
 Nhà nước xây dựng một chính sách thông 
tin quốc gia đồng bộ và thích hợp, rõ nét trên 
các phương diện 
Có hạ tầng thông tin quốc gia đồng bộ 
Coi SP&DVTT, TV là một loại hàng hóa thì 
phải gắn bó chặt chẽ với các vấn đề an ninh 
 Hình thành một thị trường thông tin thống 
nhất trên phạm vi quốc gia 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.3. 
 Chính sách 
 thông tin 
 quốc gia 
 Nhà nước xây dựng một chính sách TT 
quốc gia nhằm mục tiêu phát triển 
SP&DVTT: 
Nâng cao hạ tầng TT quốc gia mở rộng 
phạm vi ứng dụng 
Nâng cao năng lực sáng tạo của các cá nhân 
và tập thể khoa học, năng lực cạnh tran 
Tạo ra phương tiện kiến lập sự hài hoà, 
thống nhất và dân chủ trong xã hội 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.3. 
 Chính sách 
 thông tin 
 quốc gia 
 Định hướng chính sách phát triển SP&DVTT 
Xác định rõ cơ chế hỗ trợ phù hợp với mục tiêu, tính 
chất ở 3 mức: 
-Các tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ 
phục vụ việc đổi mới công nghệ, phát triển kinh tế được 
hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí, hoặc theo cơ 
chế doanh nghiệp; 
-Các tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ còn 
lại vẫn được tiếp tục hỗ trợ kinh phí phải được tổ chức lại 
theo hướng tinh giản, có hiệu quả, hiệu lực; 
- Nâng cao năng lực của các cơ quan thông tin nhằm tạo 
ra các sản phẩm và dịch vụ thông tin chất lượng cao. Nhà 
nước hỗ trợ các cơ quan thông tin thông qua 
LOGO 
2.1. Yếu tố bên ngoài 
1 2 3 4 
2.1.3. 
 Chính sách 
 thông tin 
 quốc gia 
 Tạo điều kiện thúc đẩy việc trao đổi 
và chia sẻ các sản phẩm thông tin. 
+ Có chương trình hợp tác vói sự thống 
nhất về những nguyên tắc cơ bản 
+ Đảm bảo kiến trúc hạ tầng 
+ Có Ban điều hành 
+ Tuân thủ các chuẩn nghiệp vụ 
+ Xây dựng được một chương trình và 
kế hoạch hành động 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.1. 
 Nguồn lực 
TT 
 Nguồn lực thông tin là một trong những yếu tố quan 
trọng có ảnh hưởng trực tiếp tới các SP&DVTT-TV 
Đối tượng xử lý TT là nguồn tài liệu 
+ tài liệu văn bản 
+ tài liệu phi văn bản 
 Ngoài đối tượng xử lý thông tin các cơ quan xử lý thông 
tin quan tâm đến đối tượng là các cơ quan, đơn vị hành 
chính, cá nhân, các quá trình, hiện tượng,... 
 các dạng tài liệu khác nhau cần có những phương 
pháp thích hợp để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ thông 
tin, thư viện khả dĩ thỏa mãn được nhu cầu thông tin đặt 
ra 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.2. 
 Người 
Dùng tin 
 NDT là người sử dụng TT để thỏa mãn nhu cầu của 
mình 
NDT là yếu tố cơ bản của mọi hệ thống TT Đó là đối 
tượng phục vụ của công tác TT tư liệu. NDT vừa là khách 
hàng của các SP&DVTTTV, đồng thời họ cũng là người 
sản sinh ra TT mới. 
NDT giữ vai trò quan trọng trong các hệ thống TT 
+ NDT luôn là cơ sở để định hướng các hoạt động của 
đơn vị TT. 
+ NDT tham gia vào hầu hết các công đoạn của dây 
chuyền thông tin. 
 NDT là yếu tố thiết yếu của một TTTT. Họ là yếu tố 
năng động trong hoạt động của một TTTT. 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.2. 
 Người 
Dùng tin 
 NDT là yếu tố tác động trực tiếp tới sự sống còn 
của các cơ quan TT,TV. Tác động của NDT tới các 
SP&DVTT,TV 
Nội dung TT cung cấp 
 Đối tượng người dùng tin 
 Hình thức TT 
 Mức độ hiểu biết của NDT 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.3. 
 Công nghệ 
TT 
 CNTT tác động tất cả các quá trình 
Các quá trình xử lý thông tin 
+ Cơ sở dữ liệu đã làm biến đổi tận gốc rễ các hình 
thức lưu trữ và tìm kiếm thông tin. 
+ Thông tin được lưu trữ dưới hình thức số hóa cũng trở 
nên hết sức đa dạng, không còn bị giới hạn như âm 
thanh, hình ảnh, hình ảnh động 
Quá trình tạo lập nội dung thông tin hình thành nên 
các sản phẩm tương ứng 
Quá trình phân phối thông tin 
Quá trình trao đổi và truyền thông tin 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.3. 
 Công nghệ 
TT 
 Giúp phát triển SP&DVTT 
Phát triển và hoàn thiện các loại hìnhSP&DV 
Hình thành nhiều loại SP&DV mới 
Cho phép xây dựng và thực hiện các SP&DV 
Mở ra khả năng đặc biệt to lớn cho việc chia 
sẻ nguồn lực 
 Cho phép NDT sử dụng và khai thác trực 
tiếp 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.3. 
 Công nghệ 
TT 
Truyền thống Hiện đại 
Mục lục dạng phiếu, sách Cơ sở dữ liệu thư mục 
Mục lục liên hợp OPAC (mục lục trực tuyến) 
Thư mục Cơ sở dữ liệu danh mục, trang chủ 
Danh muc Cơ sở dữ liệu dự kiện 
Hộp phích tra cứu dữ liệu Cơ sở dữ liệu toàn văn, E- Bách khoa 
Tạp chí tóm tắt Tìm tin tự động hóa 
Tổng luận khoa học Hệ thống phổ biến thông tin chọn lọc, 
bản tin điện tử 
Tìm tin qua các hệ thống tra cứu thủ công Truyển dữ liệu, truyền tệp tin 
Phổ biến tin, phổ biến thông tin chọn lọc Hội nghị diễn đàn điện tử 
Cung cấp tài liệu/ bản sao, cho mượn từ xa Dịch vụ tham khảo tra cứu 
Hội nghị, hội thảo Dịch vụ đa phương tiện 
Dịch vụ tư vấn tại chỗ Dịch vụ tư vấn thoại 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.4. 
 Nguồn 
nhân lực 
Các khái niệm nguồn nhân lực 
 Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, nguồn nhân lực 
được hiểu là tiềm năng lao động của một nước, một địa 
phương, một tổ chức...bao hàm toàn bộ khả năng (năng lực) 
về thể lực, trí lực và nhân cách, đáp ứng yêu cầu cùa xã hội 
nói chung, của địa phương, của tổ chức... nói riêng 
 Từ góc độ kinh tế, các nhà nghiên cứu cho rằng: “Nguồn 
nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người (trước hết và 
cơ bản nhất là tiềm năng lao động) của mỗi quốc gia (một vùng 
lãnh thổ) có trong một thời kỳ nhất định (có thể tính cho 1 năm, 5 
năm, 10 năm phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển) “ 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.4. 
 Nguồn 
nhân lực 
 Theo Liên hợp quốc: “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, 
là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người 
hiện có thực tế, hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế-xã hội 
trong một cộng đồng 
 Theo giáo trình “Nguồn nhân lực” của Nhà xuất bản Lao 
động xã hội: “Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả 
năng lao động, không phân biệt người đó đang được phân bố 
vào ngành nghề, lĩnh vực, khu vực nào và có thể coi đây là 
nguồn nhân lực xã hội” 
Như vậy, nguồn nhân lực chính là vấn đề nguồn lực con 
người, nhân tố con người trong một tổ chức cụ thể. 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.4. 
 Nguồn 
nhân lực 
 Nguồn nhân lực trong các tổ chức văn hoá nghệ thuật 
được hiểu là toàn bộ đội ngũ cán bộ, viên chức, nghệ sĩ, 
diễn viên đang làm việc với tất cà khả năng vổn có của 
mình về thể lực, trí lực, phẩm chất đạo đức và đặc biệt là 
khả năng sáng tạo nghệ thuật. 
 Nguồn nhân lực thông tin thư viện là nguồn lực con 
người có trình độ, kiến thức, năng lực hoặc tiềm năng tham 
gia hoạt động thư viện để duy trì và phát triển lĩnh vực này. 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.4. 
 Nguồn 
nhân lực 
Các vai trò của cán bộ thông tin thư viện 
+ Người trung gian tìm kiếm thông tin 
+ Người hỗ trợ 
+ Người đào tạo người dùng tin 
+ Người xây dựng website hoặc nhà xuất bản 
+ Người nghiên cứu 
+ Người thiết kế giao diện 
+ Người quản lý tri thức 
+ Người sàng lọc các nguồn thông tin 
 Cán bộ TTTV là một trong những yếu tố chủ quan có vai trò 
quan trọng và tác động lớn đến số lượng, chất lượng của 
SP&DVTTTV 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.5. 
 Cơ sở 
vật chất 
và trang 
thiết bị 
Cơ sở vật chất kỹ thuật là các toà nhà, trụ sở, địa điểm, 
diện tích, trang thiết bị kỹ thuật, các công cụ làm việc của 
các cơ quan thông tin, thư viện. 
Cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò hết sức to lớn: 
- Đối với tài liệu: Cơ sở vật chất kỹ thuật là nơi chứa đựng, 
tàng trữ và bảo quản tài liệu. 
- Đối với bạn đọc: cơ sở vật chất kỹ thuật là nơi bạn đọc 
làm việc với các nguồn thông tin trong nước và trên thế 
giới, là nơi gặp gỡ trao đổi thông tin với bạn bè, đồng 
nghiệp. 
- Đối với cán bộ thư viện: cơ sở vật chất kỹ thuật là nơi họ 
vận dụng kiến thức vào thực tiển thực hiện các hoài bảo 
ước mơ về nghề nghiệp. 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
Phần mềm quản lý 
Phần mềm quản trị mạng máy tính 
Phầm mềm quản trị văn bản 
Phầm mềm quản lý TV 
Phần mềm quản lý bộ sưu tập số 
Trang thiết bị 
Máy tính, máy scan, máy cho mượn tự động,... 
2.2.5. 
 Cơ sở 
vật chất 
và trang 
thiết bị 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.6. 
 Kinh phí 
Để tạo dựng và tổ chức SP&DVTT-TV vấn 
đề kinh phí là một trong những yếu tố tác 
động không nhỏ 
Kinh phí do nhà nước cấp 
Kinh phí thu từ các dịch vụ 
LOGO 
2.2. Yếu tố bên trong 
1 2 3 4 
2.2.7. 
 Chuẩn 
nghiệp vụ 
Chuẩn ngôn ngữ HTML,..... 
Sử dụng chuẩn mô tả biên mục AACR2, Khổ 
mẫu MARC, UNIMARC, 
Sử dụng chuẩn phân loại tài liệu DDC 
Các chuẩn trong các tác xử lý nội dung tài 
liệu 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_san_pham_va_dich_vu_thong_tin_thu_vien_bai_2_cac_y.pdf