Bài giảng Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng
Những vấn đề cơ bản về RRTD
Khái niệm RRTD
Các loại RRTD
ảnh hưởng của RRTD đối với hoạt động NH
Các chỉ số đánh giá RRTD
Nguyên nhân gây ra RRTD
Các dấu hiệu nhận biết RRTD
Tình trạng khó xử của khoản vay
Từ xưa, những người cho vay đã luôn đòi hỏi những bảo đảm chắc chắn cho sự hoàn trả nợ vay. Khó khăn là mặc dù họ có quyền đáng kể khi thương lượng trước khi ký hợp đồng cho khoản vay, nhưng người vay ở thế có lợi hơn một khi tiền đã được giải ngân.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng
1 HO ̣C VIỆN NGÂN HÀNG KHOA NGÂN HÀNG R ủi ro trong hoạt động của ngân hàng Ha noi 5 / 2007 2 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG H ỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA NGÂN HÀNG 3 Nội dung chương trình Buổi 1 : Khái niệm và các ảnh hưởng của RRTD Các chỉ tiêu tính toán RRTD Nguyên nhân gây ra RRTD (khách quan) Buổi 2 : Nguyên nhân gây ra RRTD (chủ quan) Quản trị RRTD (triết lý – chiến lược – chính sách) 4 Nội dung chương trình Buổi 3. Các dấu hiệu nhận biết RRTD Những tình huống đặc biệt !!!!!!!! Đo lường RRTD – khách hàng cá nhân – doanh nghiệp Buổi 4 : Sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa và hạn chế Giới thiệu các công cụ phái sinh Sử dụng công cụ hoán đổi, công cụ quyền chọn, công cụ tương lai Nghiên cứu các tình huống 5 Nội dung chương trình Buổi 5 : Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng khác Các biện pháp xử lý RRTD Nghiên cứu các tình huống 6 Những vấn đề cơ bản về RRTD Khái niệm RRTD Các loại RRTD ảnh hưởng của RRTD đối với hoạt động NH Các chỉ số đánh giá RRTD Nguyên nhân gây ra RRTD Các dấu hiệu nhận biết RRTD 7 Tình trạng khó xử của khoản vay Từ xưa, những người cho vay đã luôn đòi hỏi những bảo đảm chắc chắn cho sự hoàn trả nợ vay. Khó khăn là mặc dù họ có quyền đáng kể khi thương lượng trước khi ký hợp đồng cho khoản vay, nhưng người vay ở thế có lợi hơn một khi tiền đã được giải ngân. 8 Rủi ro tín dụng là gì? Khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng Những thiệt hại, mất mát mà NH gánh chịu do người vay vốn hay người sử dụng vốn không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng TD vì bất kể lý do gì 9 Các loại RRTD và ảnh hưởng Rủi ro đọng vốn Rủi ro mất vốn ảnh hưởng đến KH sử dụng vốn Gây cản trở và khó khăn cho việc chi trả người gửi tiền Tăng chi phí NQH và nợ khó đòi Chi giám sát Chi phí pháp lý CF giảm sút V TD giảm DT chậm lại hoặc mất Khả năng SL giảm Mất gốc Thực hiện dự trữ 10 Phải thực hiện nhiều khoản cho vay mới để tạo đủ thu nhập thay thế cho vốn gốc đã mất Số tiền cho vay ban đầu 3000 Thời hạn cho vay tính theo tuần 46 Số trả nợ hàng tuần 75 Thu nợ thực tế (14 tuần) 1050 Số nợ khó đòi (32 tuần) 2400 Tổng số thu bị mất 2400 Thu từ lãi bị mất 312 Nợ gốc bị mất 2088 Thu nhập kiếm từ mỗi khoản vay 1000 cho 46 tuần 150 Số món vay cần thiết để bù đắp khoản vay đã mất 2400/150 =16 khoản vay 1000 11 Các chỉ số đánh giá RRTD Tình hình nợ quá hạn Tỷ lệ NQH = Số dư NQH Tổng dư nợ Tỷ lệ KH có NQH = Số KH quá hạn Tổng số KH có dư nợ 12 Nợ quá hạn!!! Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng 13 Các chỉ số đánh giá RRTD Tình hình RR mất vốn Tỷ lệ dự phòng RRTD = Dự phòng RRTD được trích lập Dư nợ cho kỳ báo cáo Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo Tỷ lệ mất vốn = Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo 14 Các chỉ số đánh giá RRTD Khả năng bù đắp rủi ro Dự phòng RRTD được trích lập HS khả năng bù đắp các khoản CV bị mất Dự phòng RRTD được trích lập Dư nợ bị thất thoát HS khả năng bù đắp RRTD = NQH khó đòi = 15 Tại sao ngân hàng cần thu nợ nhanh chóng và kịp thời 16 Các nguyên nhân gây ra RRTD 17 Nguyên nhân khách quan (PEST) Politics: nguyên nhân từ chính trị - pháp luật Trường hợp Suharto ở Indonesia Các khoản cho vay chính sách được thực hiện bởi NHTM Luật pháp thường xuyên thay đổi Luật không nhất quán, mâu thuẫn, không rõ ràng: Luật đất đai, 18 Nguyên nhân khách quan (PEST) Economics: Môi trường kinh tế Vấn đề chu kỳ kinh tế Vấn đề lạm phát Vấn đề thất nghiệp Vấn đề tỷ giá . Hoạt động của doanh nghiệp – KH cá nhân Đọng vốn hoặc mất vốn 19 Thảo luận tình huống Việt Nam đang ở giai đoạn nào của chu kỳ kinh tế???? 20 Nguyên nhân từ phía khách hàng Khách hàng Ngân hàng Nhà cung cấp Khách Hàng tiêu dùng Không thanh toán hoặc thanh toán chậm Rút các khoản cho vay. Thất bại ngân hàng Không thanh toán Không thanh toán Không giao hàng Giao hành chậm Hàng hóa dưới tiêu chuẩn Không giao hàng Giao hành chậm Hàng hóa dưới tiêu chuẩn 21 Nguyên nhân từ phía ngân hàng Chính sách tín dụng không hợp lý Vấn đề trong thẩm định tín dụng – vấn đề đo lường RRTD Vấn đề trong giám sát tín dụng Vấn đề rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng Vấn đề trong áp dụng các công cụ phòng chống rủi ro tín dụng 22 Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng Giá cả biến động Khó định giá Tính khả mại thấp, tài sản chuyên dụng Tranh chấp về pháp lý 23 Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng Mất khả năng tài chính Tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện trạng .. 24 Những trường hợp quá hạn phức tạpVí dụ minh họa 25 Kinh doanh/Công nghiệp: 4 khách sạn lớnĐan Mạch Thời gian: 1989 Vấn đề: Vị trí không thích hợp Tỷ lệ đặt phòng thấp Chi phí cao (tương đối so với các mức chuẩn) Hoạt động quản lý không tập trung vào lợi nhuận Không có lợi nhuận trước lãi vay Không có khả năng trả nợ vay 26 Kinh doanh/Công nghiệp: 4 khách sạn lớnĐan Mạch Những hành động được thực hiện bởi ngân hàng Tất cả các khách sạn được ngân hàng mua lại qua đấu giá bắt buộc Thành lập một công ty để điều hành hoạt động của 4 khách sạn Thay đổi ban quản lý Thiết lập chức năng đặt chỗ và chức năng mua Tham gia đàm phán với các công ty bảo hiểm, nhà thầu dọn vệ sinh, nhà cung cấp đồ vải lanh. Thực hiện kế toán tập trung Tham gia tiếp thị trong nước và ngoài nước Kết quả Cải thiện đáng kể tỉ lệ đặt phòng, giảm chi phí và doanh thu tăng Khả năng sinh lời được nâng cao đáng kể Công ty quản lý khách sạn được bán cho ban quản lý sau 2 năm Sau đó đã bổ sung được một số khách sạn vào chuỗi khách sạn Năm 1999, chuỗi khách sạn được bán cho một tổ hợp khách sạn quốc tế lớn. Giải pháp thực hiện đã làm giảm đáng kể lỗ của ngân hàng 27 Kinh doanh/Công nghiệp: Khu nghỉ mát “The 7 Islands” "The 7 Islands" – Khu nghỉ mát, 350 nhà tranh, nhà hàng, những phương tiện hội thảo, cửa hàng, khu hút thuốc, sân thể thao, cảng, sân golf, etc. sẽ xây dựng trên 7 hòn đảo nhân tạo Thời gian: 1989 Vấn đề: Những ngôi nhà tranh không thể bán như dự kiến ban đầu của người vay Tỷ lệ đặt phòng thấp hơn nhiều so với kế hoạch Có thêm đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường Chi phí hoạt động cao hơn so với kế hoạch Chi phí bảo dưỡng cao hơn nhiều so với kế hoạch Hàng năm, cần phải gia cố rất tốn kém do chất lượng xây dựng của khu nghỉ mát tồi. Nhà thầu xây dựng bị phá sản Hậu quả là: bị lỗ hàng năm và các khoản vay của ngân hàng không được thanh toán 28 Kinh doanh/Công nghiệp: Khu vực nghỉ mát “The 7 Islands” Các hàng động được thực hiện Vai trò quản lý được chuyển giao cho ngân hàng qua việc thành lập một công ty điều hành – bất động sản không được chuyển giao Cơ cầu lại hoạt động: tập trung tiếp thị trong và ngoài nước, mua từ bên ngoài toàn bộ các lĩnh vực kinh doanh ngoại trừ chức năng bán bàng và chức năng đặt phòng Có hai giai đoạn dài, toàn bộ khu vực được cho thuế làm nhà ở cho người tị nạn và làm trường học Ngân hàng có một đại diện tham gia Hội đồng quản trị Kết quả Cải thiện kết quả hoạt động Tuy nhiên, do chi phí gia cố và chi phí bảo dưỡng chung, trong hầu hết các năm hoạt động, đã nảy sinh thiếu hụt Ngân hàng mất toàn bộ số dư nợ 29 Kinh doanh/công nghiệp: Hầu hết các loại – Thailand Thời gian: 1997 Vấn đề: Trong cuộc khủng hoảng ở Châu Á có sự giảm sút ghê gớm về doanh số bán hàng Các công ty thường không sử dụng số tiền vay ngân hàng theo đúng qui định, mà dùng vào việc đầu cơ bất động sản Hoạt động được thực hiện: Các ngân hàng chuyên nghiệp đã trợ giúp khác hàng của họ trong việc tái cơ cầu tài chính và hoạt động, bao gồm việc giảm qui mô. Đánh giá hoạt động quản lý và nếu có thể thì thay đổi ban quản lý Kết quả: Trong nhiều trường hợp đã tăng được khả năng sinh lời, và năng lực trả nợ của khách hàng đã tăng và vì vậy giảm được thiệt hại tiềm tàng 30 Các dấu hiệu nhận biết RRTD Các dấu hiệu phi tài chính Khoản cho vay Các dấu hiệu tài chính 31 Các dấu hiệu tài chính 32 Các dấu hiệu phi tài chính Dấu hiệu liên quan đến ngân hàng Giảm sút mạnh số dư tiền gửi Công nợ gia tăng Mức độ vay thường xuyên Yêu cầu khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao Chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng 33 Các dấu hiệu phi tài chính Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý với KH Có sự thay đổi về cơ cấu NS trong hệ thống quản trị Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống điều hành Ít kinh nghiệm, xuất hiện nhiều hành đồng nhất thời Thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên Tranh chấp trong quá trình quản lý Chi phí quản lý bất hợp pháp Quản lý có tính gia đình 34 Dấu hiệu vấn đề kỹ thuật và thương mại Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, hoặc không có sản phẩm thay thế Những thay đổi chính sách của NN Sản phẩm có tính thời vụ cao Có biểu hiện cắt giảm chi phí Thay đổi trên thị trường về lãi suất, tỷ giá, mất KH lớn, vấn đề thị hiếu 35 Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ Chuẩn bị số liệu tài chính không đủ, trì hoãn nộp báo cáo Khả năng tiền mặt giảm Phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài Kết quả KD lỗ Cố tình làm đẹp BCĐTS bằng TS vô hình 36 Dấu hiệu phi tài chính khác Có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh Hàng tồn kho tăng do không bán được, hư hỏng, lạc hậu Có sự kỷ luật với cán bộ chủ chốt 37 Quản trị RRTD Triết lý và văn hóa quản trị RRTD Chiến lược quản lý RRTD Chính sách cho vay và thủ tục cho vay Kiểm soát tổn thất cho vay Chính sách định giá khoản vay Những vấn đề về đạo đức và mâu thuẫn lợi ích Đo lường RRTD 38 Đo lường RRTD Mô hình định lượng Đo lường RRTD Mô hình định tính 39 Mô hình định tính Phân tích tín dụng Kiểm tra tín dụng 40 5 Yếu tố xem xét trong phân tích Tín dụng Vốn Danh tiếng Tài sản đảm bảo Điều kiện Năng lực 41 Năm chữ C Tư cách (Character) Tiếng tăm của công ty, thiện ý trả nợ và lịch sử tín dụng của công ty. Tuổi đời của công ty là một thước đo tốt nhưng không thể dựa hoàn toàn vào điều này. Vốn (Capital) Đóng góp của các chủ sở hữu và các tỉ số nợ Năng lực (Capacity) Năng lực trả nợ. Tài sản thế chấp (Collateral) Giá trị của tài sản thế chấp là bao nhiêu trong trường hợp không trả được nợ. Chu kỳ hoặc các điều kiện kinh tế (Cycle) Trạng thái của chu kỳ kinh doanh 42 Kiểm tra tín dụng Tiến hành kiểm tra tất cả các loại tín dụng theo định kỳ nhất định – 30, 60, 90 ngày Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung quá trình kiểm tra thận trọng và chi tiết, bảo đảm những khía cạnh quan trọng nhất được kiểm tra Kiểm tra các thường xuyên các khoản tín dụng lớn Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng có vấn đề Kiểm tra những ngành nghề có dấu hiệu suy thoái 43 Mô hình điểm số Mô hình xác suất tuyến tính Mô hình phân biệt tuyến tính 44 Mô hình xác suất tuyến tính Chia các khoản vay cũ thành 2 nhóm: nhóm rủi ro mất vốn (Z i =1) và nhóm không rủi ro (Z i =0) Thiết lập mối quan hệ giữa nhóm này với nhân tố ảnh hưởng tương ứng (X ij ) Mô hình: Z i = ∑B j X ij + sai số B J : phản ánh mức độ quan trọng của chỉ tiêu thứ j 45 Mô hình phân biệt tuyến tính Z = 1,2X 1 + 1,4X 2 +3,3X 3 +0,6X 4 +0,99X 5 X 1 = TSLĐ/Tổng TSC X 2 = Lợi nhuận tích lũy/tổng TSC X 3 =LNTT&L/Tổng TSC X 4 =giá thị trường VTC/giá trị kế toán của khoản nợ X 5 = doanh thu/Tổng TSC 46 Mô hình phân biệt tuyến tính Z>3: người vay không có khả năng vỡ nợ 1,8>Z>3: không xác định được Z<1,8: người vay có khả năng rủi ro 47 Ví dụ hệ thống điểm số của NHTM tại Việt Nam 48 Các chỉ tiêu ở mức độ 1: 1.Tiền án, tiền sự Không 25 Chỉ vi phạm luật lệ giao thông 20 Có, trong vòng 20 năm 0 Có, ngoài 20 năm 15 49 Các chỉ tiêu ở mức độ 1 2.Tuổi 18-25 0 25-55 20 >55 10 3.Trình độ học vấn Trên đại học 20 Đại học 15 Trung học 5 Dưới trung học -5 50 Các chỉ tiêu ở mức độ 1 4. Thời gian công tác Dưới 6 tháng 5 6 tháng – 1 năm 10 1 – 5 năm 15 > 5 năm 20 5.Thời gian làm công việc hiện tại Dưới 6 tháng 5 6 tháng – 1 năm 10 1 – 5 năm 15 > 5 năm 20 51 Các chỉ tiêu ở mức độ 1 6.Nghề nghiệp Chuyên môn 25 Thư ký 15 Kinh doanh 5 Nghỉ hưu 0 7.Tình trạng cư trú Chủ/tự mua 30 Thuê 12 Với gia đình khác 5 Khác 0 52 Các chỉ tiêu ở mức độ 1 8.cơ cấu gia đình Hạt nhân 20 Sống với cha mẹ 5 Sống cùng 1 gia đình hạt nhân khác 0 Sống cùng nhiều gia đình hạt nhân -5 9.Số người ăn theo Độc thân 0 Dưới 3 người 10 Từ 3 – 5 người 5 Trên 5 người -5 53 Các chỉ tiêu ở mức độ 1 10.Thu nhập hàng năm của cá nhân Trên 120 triệu đồng 30 36-120 triệu đồng 20 12 – 36 triệu đồng 5 Dưới 12 triệu đồng -5 11.Thu nhập hàng năm của gia đình Trên 240 triệu đồng 30 72-240 triệu đồng 20 24 – 72 triệu đồng 5 Dưới 24 triệu đồng -5 54 Quyết định TD CBTD sử dụng bảng trên để chấm KH bị loại KH > 0 điểm -> tiếp tục chấm bước 2 55 Các chỉ tiêu ở mức độ 2 1.Tỷ trọng vay vốn: 0% 25 0 – 20% 10 20-50% 5 Trên 50% -5 2.Tình hình trả nợ với NH Không áp dụng 0 Chưa bao giờ chậm trả 20 Chưa lần nào chậm trả trong 2 năm 5 Đã có lần chậm trả trong 2 năm -5 56 Các chỉ tiêu ở mức độ 2 3.Tình hình chậm trả lãi Không áp dụng 0 Chưa bao giờ chậm trả 20 Chưa lần nào chậm trả trong 2 năm 5 Đã có lần chậm trả trong 2 năm -5 4.Tổng dư nợ hiện tại Dưới 100 triệu đồng 25 100 – 200 triệu đồng 10 500 – 1000 triệu đồng 5 Trên 1000 triệu đồng -5 57 Các chỉ tiêu ở mức độ 2 5.Các dịch vụ khác Chỉ gửi tiết kiệm 15 Chỉ sử dụng thẻ 5 Tiết kiệm và thẻ 25 Không có gì -5 6.Loại tài sản thế chấ Tài khoản tiền gửi 25 Bất động sản 20 Xe cộ, máy móc, cổ phiếu 10 Khác 5 58 Các chỉ tiêu ở mức độ 2 7. Khả năng thay đổi giá trị TSTC 0% 25 1%-20% 5 21-50% 0 Trên 50% - 20 8. Giá trị TSTC so với giá trị vốn xin vay >150% 20 120 – 150% 10 100-120% 5 <100% -5 59 60 61 Mô hình điểm số doanh nghiệp Bước 1: thu thập thông tin Bước 2: phân loại doanh nghiệp theo ngành Bước 3: phân loại theo quy mô Bước 4: xây dựng chỉ tiêu phân tích cơ bản Bước 5: xây dựng bảng tính điểm Bước 6: tổng hợp kết quả tính điểm Bước 7: đưa hệ thống xếp hạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp Bước 8: so sánh kết quả phân tích, xếp hạng qua các năm 62 Bảng theo quy mô TT Tiêu thức Trị số Điểm 1 Vốn kinh doanh Từ 50 tỷ đồng trở lên 30 Từ 40 tỷ đến 50 tỷ 25 Từ 30 tỷ đến 40 tỷ 20 Từ 20 tỷ đến 30 tỷ 15 Từ 10 tỷ đến 20 tỷ 10 Dưới 10 tỷ 5 63 Bảng theo quy mô TT Tiêu thức Trị số Điểm 2 Lao động Từ 1500 người trở lên 15 Từ 1000 người đến 1500 12 Từ 500 đến 1000 9 Từ 100 đến 500 6 Từ 50 đến 100 3 Dưới 50 1 64 Bảng theo quy mô TT Tiêu thức Trị số Điểm 3 Doanh thu thuần Từ 200 tỷ đồng trở lên 40 Từ 100 tỷ đến 200 tỷ 30 Từ 50 tỷ đến 100 tỷ 20 Từ 20 tỷ đế ... o¶n cao nhÊt trong tæng tµi s¶n cña NH Tæng tµi s¶n 3. HÖ sè vÒ n¨ng lùc D nî cho vay + cho thuª PhÇn tµi s¶n ®îc ph©n bæ vµo nh÷ng tµi s¶n kÐm tÝnh thanh kho¶n nhÊt Tæng tµi s¶n PP Tiếp cận chỉ số t µi chÝnh 2. Chøng kho¸n TK Chứng khoán chính phủ Chỉ số chứng khoán thanh khoản càng cao, trạng thái thanh khoản của Ngân hàng càng tốt Tæng tµi s¶n 301 6. Cấu tr ó c tiền gửi Tiền gửi giao dịch T ỷ lệ này giảm thể hiện tính ổn định cao hơn của vốn tiền gửi và do đó yêu cầu thanh khoản sẽ giảm. T iền gửi kỳ hạn 4. HÖ sè tiÒn nãng TS trªn TT tiÒn tÖ (GiÊy tê cã gi¸ ng¾n h¹n) HÖ sè nµy cµng cao th× kh¶ n¨ng thanh kháan cña NH cµng cao Nî trªn TT tiÒn tÖ (TG vèn vay ng¾n h¹n) PP Tiếp cận chỉ số t µi chÝnh 5. Tỷ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy cảm Đầu tư ngắn hạn HÖ sè nµy cµng cao th× kh¶ n¨ng thanh kháan cña NH cµng cao Vốn nhạy cảm 302 Chỉ số thanh khoản được nghiên cứu bởi Jim Pierce, chỉ số này đo lường khoản thất thoát tiềm tàng khi ngân hàng phải bán ngay các tài sản của mình để đáp ứng nhu cầu thanh khoản với giá trị thị trường hợp lý của tài sản ngân hàng có thể bán trong điều kiện bình thường – có thể sẽ lâu hơn do ngân hàng phải đưa qua đấu giá và thực hiện một số khảo sát, nghiên cứu. Nếu giá bán ngay càng khác biệt so với giá trường hợp lý của tài sản thì danh mục tài sản đó của ngân hàng càng kém thanh khoản. PP Tiếp cận chỉ số thanh khoản 303 PP tiếp cận chỉ số thanh khoản NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK I = Σ W i * (P i /P * i ) I: Chỉ số thanh khoản giao động từ 0-1; W i : Tỷ trọng tài sản loại i; P i là giá bán ngay, P * i là giá thị trường hợp lý của tài sản. 304 PP tiếp cận chỉ số thanh khoản Ví dụ: Xác định chỉ số thanh khoản: Giả sử rằng một tổ chức tài chính XYZ đầu tư vào 2 tài sản: 50% vào tín phiếu kho bạc, 50% vào cho vay bất động sản. Nếu XYZ bán tín phiếu ngày hôm nay (thời hạn còn lại 1 tháng), họ nhận được (P 1 ) 99 VND trên 100 VND mệnh giá, nếu XYZ đợi sau 1 tháng mới bán sẽ nhận được (P * 1 ) 100 VND trên 100 VND mệnh giá. Nếu XYZ bán khoản cho vay bất động sản trên ngày hôm nay, XYZ nhận được (P 2 ) 85 VND trên dư nợ 100 VND, nhưng nếu bán sau 1 tháng thì nhận được (P * 2 ) 92 VND trên dư nợ 100 VND. Vậy, chỉ số thanh khoản 1 tháng của XYZ là: I = 50%*(0.99/1.00) + 50%* (0.85/0.92) = 0.495 + 0.462 = 0.967 Giả sử tình huống khác xảy ra là do thị trường bất động sản chững lại nên giá bán khoản cho vay bất động sản này chỉ thu được 65 VND trên dư nợ là 100 VND. Như vậy, chỉ số thanh khoản 1 tháng của XYZ là: I = 50%*(0.99/1.00) + 50%* (0.65/0.92) = 0.495 + 0.353 = 0.848 305 PP thang đáo hạn NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Phương pháp này x ây dựng thang đáo hạn để so sánh các dòng tiền ra và dòng tiền vào trong mỗi ngày hoặc trong một thời kỳ nhất định, qua đó để xác định được các trạng thái thanh khoản ròng và trạng thái thanh khoản tích luỹ. 306 C ác dòng tiền ra có thể được được xếp thứ tự theo ngày mà các tài sản Nợ đáo hạn, ngày sớm nhất mà người gửi tiền tiết kiệm thực hiện quyển được rút tiền gửi trước hạn, hoặc ngày sớm nhất mà các nhu cầu về vốn phát sinh một cách đột xuất. Các dòng tiền vào có thể được xếp thứ tự theo ngày mà các tài sản Có đáo hạn hoặc căn cứ vào ước tính của ngân hàng về dòng tiền PP thang đáo hạn NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK 307 Ví dụ: Xác định d òng ti ền theo pp thang đáo h ạn 1 ngày 1 tuần 1 tháng Dòng tiền vào Tài sản có đến hạn 20 150 1500 Bán các tài sản chưa đến hạn 16 250 4000 Nhận tiền gửi mới 10 200 2000 Thu nhập bằng tiền mặt (Lãi) 7 100 750 Dòng vào từ các nghiệp vụ khác 1 50 400 Tổng dòng tiền vào 54 750 8650 Dòng tiền ra Các tài sản nợ đến hạn 30 490 4500 Giải ngân theo HMTD&cam kết ngoại bảng 10 250 2600 Chi phí bằng tiền mặt (Lãi) 6 50 360 Dòng tiền ra từ các nghiệp vụ khác 4 10 40 Tổng dòng tiền ra 50 800 7500 Trạng thái thanh khoản ròng 4 -50 1150 Trạng thái thanh khoản tích luỹ 4 -46 1104 308 BIS cũng đề xuất bước tiếp theo nên dự báo các dòng tiền trong các kịch bản khác nhau thông qua việc xem xét trong các điều kiện bình thường, điều kiện ngân hàng gặp khó khăn và điều kiện của thị trường gặp khó khăn. PP thang đáo hạn NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK 309 Ví dụ: Yêu cầu thanh khoản theo phương pháp thang đáo hạn của BIS – 1 ngày Bình thường NH gặp khăn TT gặp khó khăn Dòng tiền vào Tài sản có đến hạn 20 18 16 Bán các tài sản chưa đến hạn 16 10 9 Nhận tiền gửi mới 10 5 4 Thu nhập bằng tiền mặt (Lãi) 7 7 4 Dòng vào từ các nghiệp vụ khác 1 0 0 Tổng dòng tiền vào 54 40 32 Dòng tiền ra Các tài sản nợ đến hạn 30 30 30 Giải ngân theo HMTD&cam kết ngoại bảng 10 14 20 Chi phí bằng tiền mặt (Lãi) 6 6 6 Dòng tiền ra từ các nghiệp vụ khác (tiền gửi) 4 20 10 Tổng dòng tiền ra 50 70 66 Trạng thái thanh khoản ròng 4 -30 -34 310 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Biện pháp cụ thể Biện pháp chung (Các quy tắc của BIS) Quản trị thanh khoản có Q uản trị thanh khoản nợ Qu ản trị thanh khoản kết hợp 311 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Quản trị thanh khoản có NH tích luỹ thanh khoản bằng cách nắm giữ các tài sản có tính thanh khoản cao : chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán dễ bán . Ưu điểm : Nhược điểm : 312 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Quản trị thanh khoản nợ Ngân hàng sẽ thực hiện mua thanh khoản hay vay nợ trên thị trường tiền tệ để đáp ứng các yêu cầu về thanh khoản phát sinh. Ưu điểm : Nhược điểm : 313 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Quản trị thanh khoản phối hợp Ngân hàng sử dụng cả việc tích trữ hanh khoản và đi mua thanh khoản trên thị trường tiền tệ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Ưu điểm : Nhược điểm : 314 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Biện Pháp chung Xây dựng một chương trình quản lý RRTK Quy tắc 1 : Các NH phải có một chiến lược thống nhất về quản trị thanh khoản Quy tắc 2 : BGĐ ngân hàng cần thông qua chiến lược và chính sách quản trị thanh khoản cần thiết. Quy tắc 3 : Mỗi ngân hàng phải có bộ phận quản trị chịu trách nhiệm thực hiện chiến lược quản trị thanh khoản. Quy tắc 4 : NH phải có các hệ thống thông tin đầy đủ để đo lường, giám sát, kiểm soát và báo cáo rủi ro thanh khoản 315 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Biện Pháp chung Đo lường và giám sát trạng thái thanh khoản Quy tắc 5 : Mỗi ngân hàng cần x ây dựng một quy trình đo lường và giám sát thường xuyên trạng thái thanh khoản (BIS đề xuất phương pháp Thang đáo hạn) Quy tắc 6 : Mỗi ngân hàng cần phân tích trạng thái thanh khoản theo các kịch bản khác nhau có thể xảy ra. Quy tắc 7 : Mỗi ngân hàng cần thường xuyên xem xét lại các giả định đưa ra khi xác định trạng thái thanh khoản: Các giả định về tài sản có, tài sản nợ, cam kết ngoại bảng. 316 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Biện Pháp chung Quản trị khả năng tiếp cận các nguồn vốn Quy tắc 8 : Mỗi ngân hàng cần thường xuyên xem xét về mối quan hệ với các nhà cung cấp vốn, mức độ tập trung của nhà cung cấp vốn (liabilities holder). Lập kế hoạch dự phòng Quy tắc 9: Mỗi ngân hàng cần phải xây dựng các kế hoạch đối phó với các khung hoảng thanh khoản. 317 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Biện Pháp chung Quản trị thanh khoản đối với ngoại tệ : Quy tắc 10 : Mỗi ngân hàng cần có hệ thống đo lường, giám sát và kiểm soát trạng thái thanh khoản đối với các loại ngoại tệ mà ngân hàng có giao dịch nhiều. Quy tắc 11: Mỗi ngân hàng cần đưa ra các hạn mức cho phép và thường xuyên xem xét các hạn mức Kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro thanh khoản Quy tắc 12 : Mỗi ngân hàng cần các thủ tục kiểm soát nội bộ cần thiết cài đặt trong quá trình quản trị rủi ro thanh khoản. Thủ tục kiểm soát nội bộ quan trọng nhất là cần có cuộc kiểm tra, đánh giá độc lập để đánh giá hiệu quả của quản trị rủi ro thanh khoản. Kết quả kiểm soát nội bộ cần báo cáo với Ban kiểm soát của ngân hàng. 318 Biện pháp quản trị RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK Biện Pháp chung Công bố thông tin ra ngoài Quy tắc 13: Mỗi ngân hàng cần có một cơ chế đảm bảo rằng thông tin về hoạt động của ngân hàng được công bố ra ngoài để đảm bảo uy tín và tình hình hoạt động của ngân hàng là lành mạnh. Vai trò của Ban kiểm soát Quy tắc 14 : Ban kiểm soát phải thực hiện các cuộc kiểm tra, đánh giá độc lập về chiến lược, chính sách, thủ tục và biện pháp ngân hàng thực hiện quản trị rủi ro thanh khoản. Ban kiểm soát cũng phải nhận được các thông tin kịp thời để đánh giá rủi ro thanh khoản và đảm bảo rằng ngân hàng có kế hoạch quản trị thanh khoản cần thiết. 319 Văn bản pháp quy THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN Ngày 19 tháng 4 năm 2005 thống đốc NHNN đã ban hành QĐ457. Trong đó đặc biệt chú ý là về khoản mục tỷ lệ khả năng chi trả phù hợp với yều cầu quản trị RR thanh khoản Ưu điểm: H ạn ch ế: 320 Tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN +/ Ngân hàng VPBank. - Hiện nay, VPBank chưa có phòng quản trị rủi ro thanh khoản chính thức. C hỉ có hai phòng thực hiện quản trị rủi ro Thanh khoản là: Phòng Tổng Hợp và Phòng Ngân Quỹ. - Phòng tổng hợp có nhiệm vụ là: tính các chỉ tiêu về thanh khoản như: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, dự trũ bắt buộc, dự trữ thanh toán,. - Phòng Ngân Quỹ có nhiệm vụ là: Trên cơ sở các chỉ tiêu mà phòng tổng hợp đã tính toán thì phòng ngân quỹ sẽ điều chỉnh dự trữ cho phù hợp với quy định. 321 Tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN +/ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Hiện nay, Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam vẫn thực hiện theo quy định 297 do NHNN ban hành, và đang xây dựng phương thức quản trị rủi ro thanh khoản theo Quyết Định 457 để thay thế phương thức quản lý cũ. - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam vẫn chưa có phòng quản trị rủi ro thanh khoản chính thức theo quyết định 457, nó chỉ là 1 bộ phận của Phòng Nguồn Vốn . 322 Đo lường rủi ro thanh khoản : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN Ngân hàng VPBank : - Xây dựng bảng phân tích các tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và các tài sản “Nợ” phải thanh toán đối với từng loại đồng tiền. Căn cứ vào thời hạn còn lại của các TSC và TSN thì Ngân hàng sẽ lập ra cung cầu thanh khoản trong các khoảng thời gian : Trong ngày hôm sau, Sau 1 tháng ,trên cơ sở đó sẽ có dự trữ cho phù hợp hay đề xuất biện pháp xử lý đối với nhu cầu thanh khoản trong các khoảng thời gian đó. - Sử dụng các chỉ tiêu theo quy định của Quyết Định 457 như : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tài sản có sinh lời, tỷ lệ vốn ngắn hạn đã sử dụng cho vay Trung dài hạn, 323 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN Bảng đo lường chỉ tiêu thanh khoản của VPBank Chỉ tiêu đo lường 2003 2004 2005 1. Tỷ lệ vốn ngắn hạn đã sử dụng cho vay Trung Dài hạn 1.60% 1.50% 1.53% 2. Tỷ lệ khả năng chi trả 191.60% 247.30% 296.70% 3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 11.20% 8.20% 8.50% 4. Tỷ lệ tài sản có sinh lời 89.39% 95% 96% ( Nguồn Báo cáo thường niên của VPBank) 324 Đo lường rủi ro thanh khoản : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam : - Hàng ngày, ngân hàng tính luồng tiền ra vào của các chi nhánh để tính toán cung cầu thanh khoản, tính dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán của Ngân hàng. Bộ phận quản trị rủi ro thanh khoản sẽ tính toán nhu cầu thanh khoản dựa trên các đề xuất đáp ứng thanh khoản của các phòng ban. - Chỉ sử dụng chỉ tiêu : ( Dự trữ sơ cấp + Dự trữ thứ cấp)/ Tổng NV huy động 8% 325 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN Đánh giá chung về quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam. Tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản: Các NHTM hiện nay đa số chưa có phòng quản trị rủi ro thanh khoản chính thức như theo yêu cầu tại Khoản 1 Điều 11 của Quyết định 457 của NHNN đề ra. Chưa thiết lập hệ thống cảnh báo sớm về tình trạng thiếu hụt tạm thời khả năng chi trả và các giải pháp xử lý tối ưu, có thể làm cho hệ thống NHTM Việt nam gặp khó khăn về thanh toán hàng ngày hoặc đột xuất và rủi ro thanh khoản dễ dàng xảy ra bất cứ lúc nào trong điều kiện của Việt nam . Phương pháp đo lườn g: Hiện nay, hệ thống NHTM Việt nam thực hiện quản trị rủi ro thanh khoản thống nhất theo chuẩn mực chung theo ph ươ ng ph áp ch ỉ s ố l à c ơ b ả n . Tuy nhiên, c ác NHTM Việt nam c ầ n nghi ê n c ứu tri ể n khai c ác ph ươ ng ph á p đ o l ường để đả m b ảo d ự b áo ch ính x ác h ơ n nhu c ầu v ề thanh kho ả n c ủa ng â n h àng để c ó bi ện ph áp qu ản tr ị ph ù h ợp 326 Bài tập tình huống 1. Mức độ rủi ro thanh khoản khác biệt như thế nào giữa các tổ chức tài chính: Ngân hàng, Công ty bảo hiểm? 2. Ngân hàng có thể sử dụng hai phương pháp nào để xử lý vấn đề tiền gửi rút ra nhiều hơn so với tiền gửi vào? Ưu nhược điểm của từng phương pháp? 327 Bài tập tình huống 3. Một ngân hàng có bảng cân đối kế toán dưới đây, thay đổi dự tính đối với tiền gửi là -15. (Tức là chênh lệch giữa tiền gửi rút ra và gửi vào là 15). Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt $10 Tiền gửi $68 Dư nợ cho vay $50 Vốn chủ sở hữu $ 7 Chứng khoán $15 Tổng tài sản $75 Tổng nguồn vốn $75 Hãy chỉ ra sự thay đổi trong bảng cân đối kế toán nếu trong các trường hợp: a. NH sử dụng chiến lược mua thanh khoản để xử lý tình huống trên? b. NH sử dụng chiến lược tích trữ thanh khoản để xử lý tình huống trên? 328 Bài tập tình huống 4. Một ngân hàng có $10 triệu T-Bills, $5 triệu hạn mức tín dụng có trên thị trường, $5 triệu dự trữ thứ cấp. Các khoản vay của ngân hàng này với các ngân hàng khác là $6 triệu và vay ngân hàng trung ương là $2 triệu đến hạn thanh toán. a. Xác định cung thanh khoản? b. Xác định cầu thanh khoản? c. Xác định trạng thái thanh khoản ròng của ngân hàng? d. Nhận xét về rủi ro thanh khoản của ngân hàng? 329 Bài tập tình huống 5. Tổng tài sản của một ngân hàng là $10 triệu bao gồm, $1 tiền mặt và $9 đầu tư vào chứng khoán. Trong tổng nguồn vốn, tiền gửi là $6 triệu, tiền vay là $2 triệu và vốn chủ sở hữu là $2 triệu. Mức lãi suất dự tính tăng lên làm chênh lệch giữa tiền rút ra và gửi vào là $2 triệu trong năm. a. Nếu lãi suất tiền gửi bình quân là 6%/năm và lãi suất giấy tờ có giá là 8%/năm. Giả sử ngân hàng bán chứng khoán để giải quyết tính huống trên thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thu nhập lãi ròng và quy mô tài sản của ngân hàng? b. Nếu ngân hàng đi vay ngắn hạn với lãi suất 7.5% để giải quyết tình huống trên thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thu nhập lãi ròng của ngân hàng và quy mô tài sản của ngân hàng? 330 THANK YOU! 331 332 Các yêu cầu về vốn Các nguồn vốn tự có: Các nhóm C ác nguồn vốn tự có Vốn cơ bản “cấp I" Vốn bổ sung “cấp II" “cấp III" “chất lượng” giảm dần Vốn yêu cầu Vốn ban đầu (cấp phép) Vốn tối thiểu (hoạt động liên tục) Các khoản khấu trừ (ví dụ: cho vay các bên có liên quan
File đính kèm:
- bai_giang_rui_ro_trong_hoat_dong_cua_ngan_hang.ppt