Bài giảng Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 2: Lập dự toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp

Các cơ quan liên quan tham gia lập dự toán NSNN

+ Cơ quan thu NSNN: Thuế, Hải quan, . từ TW xuống địa

phương;

+ Cơ quan Tài chính các cấp; Bộ Kế hoạch và đầu tư các cấp và

các Cơ quan quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực, vùng.;

+ Các đơn vị sử dụng NSNN; các tổ chức được NSNN hỗ trợ,.

+ Đối tượng khác liên quan.

Hƣớng dẫn lập dự toán NSNN:

Chia hai giai đoạn:

+ GĐ chuẩn bị và lập dự toán NSNN;

+ GĐ Thẩm tra, phê chuẩn và phân bổ NSNN.

Hướng dẫn lập cho từng đối tượng liên quan và thời gian lập cụ

thể

 

pdf 45 trang kimcuc 16463
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 2: Lập dự toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 2: Lập dự toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp

Bài giảng Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 2: Lập dự toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1. LẬP DỰ TOÁN NSNN: 
1.1. Yêu cầu: 
- Phải tổng hợp theo từng lĩnh vực thu, chi và theo cơ cấu giữa chi thường 
xuyên, chi đầu tư phát triển và chi trả nợ; 
- Lập theo đúng yêu cầu, nội dung, biểu mẫu và thời hạn qui định tại thông tư 
hướng dẫn 59/2003/TT- BTC và TT hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn 
hàng năm của BTC; 
- Phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở và căn cứ tính toán; 
- Phải đảm bảo cân đối theo nguyên tắc: 
 + Đối với dự toán NSNN: Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí > tổng số chi 
thường xuyên và các khoản chi trả nợ đồng thời Bội chi NS(nếu có) < Chi đầu 
tư phát triển. 
 + Đối với dự toán NS cấp địa phương: Phải cân bằng giữa thu và chi. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
Căn 
cứ lập 
dự 
toán 
NSN
N 
2. Văn bản pháp luật về thuế, chế độ thu, định mức phân 
bổ ngân sách; chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS; 
3. Qui định về phân cấp quản lý kinh tế- xã hội và phân 
cấp quản lý ngân sách; 
5. Số kiểm tra về dự toán NS do cơ quan có thẩm quyền 
thông báo; 
1. Căn cứ nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm 
quốc phòng an ninh; chỉ tiêu nhiệm vụ cụ thể năm kế 
hoạch; đặc điểm hoạt động, điều kiện kinh tế- xã hội và 
tự nhiên của từng vùng lãnh thổ... 
4. Chỉ thị của Thủ tƣớng chính phủ về việc xây dựng kế 
hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán NSNN năm 
sau; TT hƣớng dẫn của BTC, UBND cấp tỉnh... 
6. Tình hình thực hiện dự toán NS một số năm trƣớc 
hoặc gần kề. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.3. Các cơ quan liên quan tham gia lập dự toán NSNN 
+ Cơ quan thu NSNN: Thuế, Hải quan, ... từ TW xuống địa 
phương; 
+ Cơ quan Tài chính các cấp; Bộ Kế hoạch và đầu tư các cấp và 
các Cơ quan quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực, vùng...; 
+ Các đơn vị sử dụng NSNN; các tổ chức được NSNN hỗ trợ,... 
+ Đối tượng khác liên quan. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.4. Hƣớng dẫn lập dự toán NSNN: 
Chia hai giai đoạn: 
+ GĐ chuẩn bị và lập dự toán NSNN; 
+ GĐ Thẩm tra, phê chuẩn và phân bổ NSNN. 
Hướng dẫn lập cho từng đối tượng liên quan và thời gian lập cụ 
thể. 
Ninh Thị Thuý Ngân Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
 Nội dung công việc Thời gian 
 Giai đoạn chuẩn bị và lập dự toán NSNN 
 Ủy ban thường vụ quốc hội cho ý kiến về ĐM phân bổ NS và chế 
độ chi NS quan trọng để làm căn cứ XD dự toán NSNN Trước 1/5 
 Thủ tướng CP ra chỉ thị về xây dựng dự toán NSNN Trước 31/5 
 Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư ra thông tư hướng dẫn và 
thông báo số kiểm tra 
 Các Bộ,cơ quan trung ương và UBND các tỉnh hướng dẫn đơn vị 
cấp dưới lập dự toán Trước 10/6 
 Các cơ quan, đơn vị, các tỉnh gửi dự toán đến BTC và Bộ KH&ĐT 
 Chậm nhất 20/7 
 Bộ tài chính tổ chức làm việc với các cơ quan Trung ương và địa 
phương; tổng hợp và lập dự toán NSNN trình Chính phủ 
 Từ cuối tháng 7 
 Chính phủ trình các cơ quan của Quốc hội thẩm tra Trước 1/10 
Ninh Thị Thuý Ngân Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
Giai đoạn thẩm tra, phê chuẩn và phân bổ ngân sách 
 Ủy ban Kinh tế&Ngân sách thẩm tra: tình hình thực hiện NSNN và NSTW 
năm N và phương án phân bổ NSTW năm N+1 Chậm nhất 5/10 
 Chính phủ báo cáo giải trình sau phiên họp thẩm tra của các cơ quan 
của Quốc hội 3 ngày sau phiên họp thẩm tra 
 Báo cáo thẩm tra của UBKT&NS Chậm nhất 12/10 
 UBTVQH cho ý kiến Trước ngày 18/10 
 UBKT&NS hoàn chỉnh báo cáo thẩm tra trước khi khai mạc kỳ họp Quốc 
hội Chậm nhất 10 ngày 
 QH họp, thảo luận, chất vấn và quyết định DT NSNN, phân bổ NSTW 
 Trước 15/11 
 Chính phủ giao dự toán NSNN cho các cơ quan TW&ĐP Trước 20/11 
 UBND trình xem xét điều chỉnh lại dự toán trên cơ sở quyết định của 
QH sau đó trình HĐND cấp tỉnh thảo luận,quyết định NSĐP 
 HĐND cấp tỉnh quyết định DT NSĐP và phương án phân bổ NSĐP 
 Trước 10/12 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
2. LẬP DỰ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ HCSN: 
1.1. Yêu cầu: 
- Lập đúng nội dung, biểu mẫu, thời hạn và phải thể hiện đầy đủ các khoản 
thu, chi theo hệ thống MLNSNN và TT hướng dẫn chi tiết; 
- Các chỉ tiêu trong dự toán phải phản ánh được hoạt động của đơn vị, phù hợp 
với mục tiêu và nhiệm vụ của đơn vị trong kỳ dự toán đồng thời phù hợp với 
chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do CQNN có thẩm quyền ban hành; 
- Phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở và căn cứ tính toán; 
- Phải đảm bảo cân đối giữa các khoản thu, chi; 
- Lập rõ ràng, dễ hiểu và thể hiện được mối liên hệ với thực tế của kỳ trước 
cũng như nhiệm vụ của đơn vị trong kỳ tiếp theo; cần chú tới sự thay đổi về 
nhiệm vụ và điều kiện hoạt động của đơn vị để dự phòng kinh phí hợp lý; 
- Phải đảm bảo cân đối giữa các khoản thu, chi; không được lập quá cao 
nhưng cũng không được quá thấp; 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
Thông tƣ hƣớng dẫn của BTC, UBND cấp tỉnh 
Dự đoán biến động về giá cả thị trƣờng, thay đổi 
về chế độ... 
VB pháp luật về thuế, phí, lệ phí, định mức phân 
bổ NS và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS... 
Số thông báo số kiểm tra về dự toán năm trƣớc và 
tình hình thực hiện năm trƣớc. 
Nhiệm vụ đƣợc giao và mục tiêu năm kế hoạch của 
đơn vị: Xác định đƣợc khoản thu, chi cụ thể liên 
quan đến từng hoạt động. 
Căn 
cứ lập 
dự 
toán 
trong 
đơn vị 
HCSN 
 1.2. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HCSN 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
Nguyên 
tắc lập 
2. Dựa vào các thông tin tin cậy, phù hợp 
3. Ngƣời lập phải có năng lực và trình độ 
chuyên môn tốt 
4. Cần xác định nhân tố cơ bản thích ứng: 
Biên chế, chỉ tiêu đào tạo, giường bệnh... 
5. Các giả thiết xây dựng để lập dự toán phải 
phù hợp 
7. Quá trình lập dự toán phải đƣợc kiểm tra 
đầy đủ và đƣợc cấp có thẩm quyền thông qua 
1. Lập trung thực (có căn cứ KH và phù hợp) 
6. Phải cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho 
lập dự toán 
 1.3. NGUYÊN TẮC LẬP 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
B2: Xây dựng dự toán ở các bộ phận trong đơn vị 
B5: Kiểm tra, điều chỉnh các chỉ tiêu trong dự toán 
B1: Kiểm tra tình hình thực hiện dự toán năm trƣớc 
B3: Tổng hợp dự toán do các đơn vị cấp dƣới (bộ 
phận) gửi lên 
B4: Lập dự toán cho năm kế hoạch 
 1.4. TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN 
Trình 
tự lập 
dự toán 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
PHƢƠNG 
PHÁP 
LẬP 
DỰA VÀO 
QUÁ KHỨ 
KHÔNG 
DỰA VÀO 
QUÁ KHỨ 
Chỉ Chỉ tỷ tỷ 
tiêu = tiêu x ( 1 + lệ ) x ( 1 + lệ ) 
năm năm tăng lạm 
sau trƣớc trƣởng Phát 
+ Việc xác định chỉ tiêu năm kế hoạch không 
phụ thuộc vào kết quả và phƣơng thức hoạt 
động ở năm trƣớc mà dựa vào thứ tự ƣu tiên 
vì mục tiêu của đơn vị. 
+ Quá trình thực hiện: 
B1: Phân tích nhiệm vụ của đơn vị; 
B2: Phân tích hoạt động của các bộ phận; 
B3: Lập dự toán cho mỗi bộ phận: PA ƣu tiên 
 1.5. PHƢƠNG PHÁP LẬP 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
PHƢƠN
G PHÁP 
DỰA 
VÀO 
QUÁ 
KHỨ 
ƢU 
 ĐIỂM 
NHƢỢC 
 ĐIỂM 
- Tƣơng đối đơn giản, dễ hiểu; 
- Dễ dàng nhận ra ảnh hƣởng từ việc 
thay đổi các điều kiện lập dự toán; 
- Kết quả dự đoán đáng tin cậy; 
-Có thể tiếp tục sử dụng kinh nghiệm 
sẵn có để điều hành đơn vị. 
+ Không khuyến khích sáng tạo; 
+ Không tạo ra động lực giảm bớt CF; 
+ Dự toán có thể bị lạc hậu khi lập dự 
toán không lƣờng trƣớc đƣợc sự thay đổi 
về qui mô và điều kiện ảnh hƣởng đến 
hoạt động của đơn vị. 
 * PHƢƠNG PHÁP DỰA VÀO QUÁ KHỨ 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
PHƢƠN
G PHÁP 
KHÔNG 
DỰA 
VÀO 
QUÁ 
KHỨ 
ƢU 
 ĐIỂM 
NHƢỢC 
 ĐIỂM 
- Sử dụng nguồn lực sẵn có mục tiêu; 
- Khuyến khích sáng tạo; 
- Đánh giá chi tiết chi phí và lợi ích; 
- Các PA không hiệu quả bị bỏ qua -
Giảm bớt đƣợc chi phí. 
+ Quá trình lập DT phức tạp, tốn kém; 
+ Việc phối hợp giữa các bộ phận riêng biệt 
khó khăn và có thể không thực hiện đƣợc; 
+ Ngƣời lập DT thƣờng gặp khó khăn khi 
đánh giá và lựa chọn các PA theo TT ƣu tiên; 
+ Các DT có thể lạc hậu do điều kiện hoạt 
động của đơn vị thay đổi. 
 * PHƢƠNG PHÁP KHÔNG DỰA VÀO QUÁ KHỨ 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.6. Lập dự toán trong các cơ quan quản lý hành chính NN 
1.6.1. Các qui định về lập, phân bổ và giao dự toán: 
 Thực hiện theo Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 và các TTLT hướng dẫn 
sau: 
- TTLT số 17/2014/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện NĐ 117/2013/NĐ-CP; 
-TT số 18/2006/TT-BTC ngày 13/3/2006 và TT số 84/2007/TT-BTC ngày 17/7/2007 
sửa đổi một số điểm của TT số 18/2006/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kiểm soát chi 
đối với cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên 
chế và kinh phí quản lý hành chính; 
- Năm DT 2017: TT 91/2016/TT-BTC về hướng dẫn xây dựng DT NSNN 2017, TT 
326/2016/TT-BTC hướng dẫn tổ chức thực hiện dự toán 2017; Nghị quyết 
27/2016/QH14 thông qua 11/11/2016 về DT NSNN 2017. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
* Một số lƣu ý về phân bổ và giao dự toán: 
- Phân bổ và giao dự toán cho đơn vị theo 2 phần: 
 + Giao thực hiện chế độ tự chủ; 
 + Giao không thực hiện chế độ tự chủ. 
- Dự toán giao thực hiện chế độ tự chủ được giao phân bổ về một nhóm mục 
chi của MLNSNN là nhóm mục chi khác (nhóm IV); 
- Dự toán giao không thực hiện chế độ tự chủ được giao phân bổ về 4 nhóm 
mục chi của MLNSNN (Nhóm I: Thanh toán cá nhân; nhóm II: Chi nghiệp vụ 
chuyên môn; nhóm III: Chi mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ; nhóm IV: Chi 
khác). 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.6.2. Phƣơng pháp lập dự toán: 
Sử dụng kết hợp cả hai phương pháp lập dự toán để lập 
- Cột thực hiện năm trước: Căn cứ vào báo cáo thực hiện năm 
trước; 
- Cột dự toán năm hiện hành: Căn cứ trên báo cáo dự toán năm 
hiện hành (số giao đầu năm + bổ sung nếu có); 
- Cột ước thực hiện: Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán năm 
hiện hành cho đến thời điển lập dự toán (thường là bằng số dự 
toán). 
* Tuỳ vào việc lập dự toán thu, chi hay chỉ lập dự toán chi mà các 
dòng thuộc bảng lập dự toán được lập cụ thể 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.6.2. Phƣơng pháp lập dự toán: 
* Phần kinh phí thực hiện chế độ tự chủ: 
a, Xác định kinh phí quản lý hành chính để giao thực hiện chế độ tự chủ: 
+ Kinh phí NSNN cấp: 
KF NSNN cấp = KFKhoánQlương + KFKhoánchiTX + KFmuasam,scTX
 + KFNghiệpvụđặcthù 
 KFKhoánQlương= Lươngngạchbậc,cvụ+ Phụ cấpTheoqũilươngduyệt+ BHbắtbuộctheo lương 
 KFKhoánchiTX = Lbcgiao x ĐMP.bổ/bc/năm 
Lưu ý: + Biên chế giao = BCchính thức + BCdự bị + BCHợp đồng lao động được duyệt 
+ Biên chế xác định theo vị trí làm việc và cơ cấu ngạch công chức hoặc khoán theo 
năm dự toán trước. 
+ Mức tiền lương thực hiện xây dựng khoán quĩ TL đảm bảo nguyên tắc: Biên chế có 
mặt và HĐ trong BC được duyệt xác định theo K2 bình quân tại thời điểm lập dự toán, 
 Biên chế chưa tuyển xđ theo K2=2,34. 
Ninh Thị Thuý Ngân Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.6.2. Phƣơng pháp lập dự toán: 
* Phần kinh phí thực hiện chế độ tự chủ: 
a, Xác định kinh phí quản lý hành chính để giao thực hiện chế độ tự chủ: 
+ Thu phí, lệ phí được để lại để trang trải chi phí thu; 
+ Các khoản thu khác. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
* Điều chỉnh KF đƣợc giao thực hiện chế độ TC trong các TH sau: 
 - Điều chỉnh nhiệm vụ theo QĐ của cấp có thẩm quyền; 
 - Điều chỉnh chỉ tiêu biên chế (Điều 11 NĐ21/2010/NĐ-CP ngày 8/3/2010 
về Quản lý biên chế công chức và Khoản 2 Điều 9 NĐ36/2013/NĐ-CP ngày 
22/4/2013 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các qui định có liên 
quan) 
 - NN thay đổi chính sách tiền lương, thay đổi định mức phân bổ dự 
toán NSNN, điều chỉnh tỷ lệ phân bổ NSNN cho lĩnh vực quản lý hành 
chính. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.6.2. Phƣơng pháp lập dự toán: 
b, Nội dung chi kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ: 
(1) Các khoản chi thanh toán cá nhân: Tiền lương, tiền công, các khoản 
đóng góp, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh toán khác cho cá 
nhân theo qui định. 
- Quĩ tiền lương cấp bậc, chức vụ (Qtlcbcv): 
 TL = Lmin x K2 x Lbc x 12 (Note: Lbcgiao- Lbctt = Lbcct thì Lbcct theo K2=2,34) 
 PC = Lmin x K3 x Lbc x 12 (Note: Lbcct theo K3=K3khuvuc+ K3dacthu) 
- Các khoản đóng góp hiện hành: Tổng trích theo lương là 24% 
 BHXH = (TLbc + PCtrích nộp theo lương) x 18%; 
 BHYT = (TLbc + PCtrích nộp theo lương) x 3%; 
 BHTN = (TLbc + PCtrích nộp theo lương) x 1%; 
 KFCĐ = (TLbc + PCtrích nộp theo lương) x 2%; 
 (Phụ cấp trích nộp theo lương bao gồm: PCcv, PCtnn, PCtnvk.) 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
(1)  Các khoản thanh toán khác cho cá nhân: TNTT 
* Xác định chênh lệch tiết kiệm đƣợc từ thực hiện tự chủ: 
 KFTKQLHC = KFTC – CTC (Đơn vị HT nhiệm vụ được giao năm NS) 
* Xây dựng phƣơng án sử dụng kinh phí quản lý HC tiết kiệm đƣợc đối với 
CQNN (ĐK: Hoàn thành nhiệm vụ được giao năm NS) 
 (a) Thực hiện chi trả TNTT: 
 B1: Xác định Kinh phí thực hiện chi trả TNTT (QTT) 
 QTT = Lmin x K1 x K2 x Lbc x 12 (K1: Hệ số đc thu nhập) 
 B2: Lựa chọn K1. Coi toàn bộ KGTKQLHC = QTT để tìm K1 
 K1max = QTT/(Lmin x K2 x Lbc x 12) 
 => Chọn K1 phù hợp: K1 <= K1max 
 B3: Xác định QTT theo K1 đã chọn. 
 B4: Thực hiện chi trả TNTT theo qui chế chi (đảm bảo theo nguyên tắc chi 
trong QCCTNB) 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.6.2. Phƣơng pháp lập dự toán: 
 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân (tiếp) 
 (b) Thực hiện chi khen thưởng, chi phúc lợi 
 B1: Xác định Kinh phí thực hiện chi khen thưởng 
 KKT = (KFTKQLHC – QTT ) x ĐMKT 
 B2: Xác định Kinh phí thực hiện chi phúc lợi 
 KPL = (KFTKQLHC – QTT ) x ĐMPL 
 (c) Thực hiện trích quĩ ổn định thu nhập (QTN) 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.6.2. Phƣơng pháp lập dự toán: 
b, Nội dung chi kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ: 
(2) Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: Chi thanh toán dịch vụ công 
cộng, Chi thuê mướn, chi vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền liên 
lạc, chi hội nghị, công tác phí trong nước, chi các đoàn đi công tác nước 
ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam, các khoản chi 
nghiệp vụ chuyên môn, các khoản chi đặc thù của ngành, chi may sắm 
trang phục, SC thường xuyên TSCĐ,... 
(3) Các khoản chi mua sắm TSCĐ, trang thiết bị, phương tiện vật tư thuộc 
nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ. 
(4) Chi khác. 
(5) Các khoản chi phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí theo qui định. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
- Xác định Quỹ tiền lƣơng, phụ cấp theo lƣơng cơ sở 1.210.000 
đồng/tháng (tính đủ 12 tháng), bao gồm: 
+ Quỹ tiền lƣơng, phụ cấp của số biên chế đƣợc duyệt, thực có 
mặt tính đến thời điểm 01/7/2016, được xác định trên cơ sở mức 
lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ; các 
khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, 
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). 
+ Quỹ tiền lƣơng, phụ cấp của số biên chế đƣợc duyệt nhƣng 
chƣa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương tối thiểu 1.210.000 
đống/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế và phụ cấp khu vực (PC chức 
vụ nếu thuộc nhóm vị trí lãnh đạo). 
+ Quỹ tiền lƣơng, phụ cấp của số đối tƣợng làm việc theo chế 
độ hợp đồng không thời hạn theo quy định tại Nghị định số 
68/2000/NĐ-CP, được xác định tương tự như đối với số biên chế được 
duyệt, thực có mặt tại thời điểm lập dự toán. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
* Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo: Thuyết minh rõ cơ sở xây dựng 
dự toán chi thực hiện chính sách phụ cấp thâm niên ngành giáo dục, chi 
thực hiện cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho các đối 
tượng quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của 
Chính phủ, Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/2/2013 của Chính phủ 
về chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tại vùng có 
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; Quyết định 239/QĐ-TTg 
ngày 09/02/2010 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 
2010-2015, Quyết định 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 về một số 
chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015; Quyết 
định 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 về hỗ trợ học sinh ở vùng có 
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; Quyết định 85/2010/QĐ-TTg 
21/12/2010 về một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ 
thông dân tộc bán trú. Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 
27/12/2011 của UBND tỉnh.*;, phân kỳ thực hiện theo từng năm. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
3. Về biểu mẫu dự toán: 
3.1. Đối với UBND các huyện, thành phố: 
- Theo mẫu tại Phụ lục số 06 - Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của 
Bộ Tài chính gồm các biểu số: 04, 08, 09, 11, 12, 15, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 24. 
- Các biểu theo các mẫu biểu từ 01 đến 30 đính kèm theo Công văn này. 
3.2. Đối với các đơn vị dự toán: 
- Theo mẫu tại Phụ lục số 02 - Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của 
Bộ Tài chính gồm các biểu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 09, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 
19, 20, 21. 
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định hiện có đến 30/6/2013 theo mẫu số C53/HD - 
Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 và Thông tư số 185/2010/TT-BTC 
ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 
- Ngoài các biểu mẫu nêu trên: 
+ Cơ quan hành chính có thu lập dự toán theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 - Thông tư 
liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ 
Nội vụ. 
+ Đơn vị sự nghiệp có thu lập dự toán theo Phụ lục số 02 - Thông tư số 
71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
*VÍ DỤ 1: 
Tại một cơ quan nhà nƣớc có số liệu dự toán sau: 
1, Số lượng CBCC có mặt tại thời điểm lập dự toán là 103 người (Bc chính 
thức). 
2, Số biên chế được giao là 110 biên chế; Định mức KFNSNN cấp chi 
thường xuyên cho một biên chế là 22triệu đồng/biên chế/năm. 
3, Kế hoạch năm DT: Đầu quí 1, tuyển dụng 07 người vào biên chế; 
4, Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,2; hệ số PC chức vụ bình quân là 
0,02, hệ số PC trách nhiệm bq là 0,01; hệ số PC đặc thù ngành là 0,02. 
5, Mức tiền lương cơ và các khoản đóng góp trích nộp theo lương theo qui 
định hiện hành. 
 Y/c: Tính các chỉ tiêu năm kế hoạch và lập bảng DT thu chi cho đơn vị? 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
BL VD1: XĐ Quĩ tiền lƣơng cấp bậc, chức vụ (Qtlcbcv): 
 Lbccm < Lbcgiao 
 TLbccm = 1.210.000 x 3,2 x 103 x 12 = ......................... đồng 
 TLbcct = 1.210.000 x 2,34 x 7 x 12 = ................... đồng 
 PCbccm = 1.210.000 x (0,02+0,01+0,02) x 103 x 12 = ................ đồng 
 PCbcct = 1.210.000 x 0,02 x 7 x 12 = ................. đồng 
 TL trích nộp = Ađ 
 Tổng trích theo lƣơng 24% là B đồng, cụ thể: 
 BHXH = A x 18% = X đ 
 BHYT = A x 3% = Y đ 
 BHTN = A x 1% = Z đ 
 KFCĐ = A x 2% = I đ 
 Qtl = C đồng => KFNSNNcấpQL = C đồng 
 KFNSNNcấpTX = 110 x 22.000.000 = 2.420.000.000 đồng 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
*VÍ DỤ 2: 
Tại một cơ quan nhà nƣớc có số liệu dự toán sau: 
1, Số lượng CBCC có mặt tại thời điểm lập dự toán là 103 người (BC chính thức). 
2, Số biên chế được giao là 110 biên chế; Định mức KFNSNN cấp chi thường 
xuyên cho một biên chế là 22triệu đồng/biên chế/năm. 
3, Kế hoạch nhân sự năm DT: Đầu quí 1, tuyển dụng 07 người vào biên chế vị trí 
nhân viên hưởng hệ số 2,34; tổng năm dự toán có 15 CBCC hưởng trợ cấp TL tăng 
thêm với hệ số lương cấp bậc bình quân là 2,22. 
4, Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,2; hệ số PC chức vụ bình quân là 0,02, hệ số 
PC trách nhiệm là 0,01; hệ số PC đặc thù ngành là 0,02. 
5, Mức tiền lương cơ và các khoản đóng góp trích nộp theo lương theo qui định 
hiện hành. 
 Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu năm kế hoạch và lập bảng DT thu chi cho đơn vị? 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
BL VD2: Quĩ tiền lƣơng cấp bậc, chức vụ (Qtlcbcv): Lbccm < Lbcgiao 
 TLbccm = 1.210.000 x 3,2 x 103 x 12 = ..... đồng 
 TLbcct = 1.210.000 x 2,34 x 7 x 12 = ...... đồng 
 PCbccm = 1.210.000 x (0,02+0,01+0,02) x 103 x 12 = ..... đồng 
 PCbcct = 1.210.000 x 0,02 x 7 x 12 = ..... đồng 
Trợ cấp tiền lương tăng thêm = 1.210nđ x 2,22 x 0.08 x 15 x 12 = ..... đồng 
 - Các khoản đóng góp hiện hành: 
Tổng trích theo lƣơng 24% là ....., cụ thể: 
 BHXH = A x 18% = .... đ 
 BHYT = A x 3% = ..... đ 
 BHTN = A x 1% = ..... đ 
 KFCĐ = A x 2% = ..... đ 
 Qtl = C đồng => KFNSNNcấpQL = C đồng 
 KFNSNNcấpTX = 110 x 22.000.000 = 2.420.000.000 đồng 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
*VÍ DỤ 3: 
Tại một cơ quan nhà nƣớc có số liệu dự toán sau: 
1, Số lượng CBCC có mặt tại thời điểm lập dự toán là 107 người (BC chính thức). 
2, Số biên chế được giao là 110 biên chế; Định mức KFNSNN cấp chi thường 
xuyên cho một biên chế là 22triệu đồng/biên chế/năm. 
3, Kế hoạch nhân sự năm DT: Đầu quí 1, tuyển dụng 03 người vào biên chế ở vị trí 
lãnh đạo (phó phòng ban) hưởng hệ số PC chức vụ bình quân là 0,3. Hệ số lương 
K2 tối thiểu từ bậc 3 trở lên tương đương K2 = 3,00 
4, Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,2; hệ số PC chức vụ bình quân là 0,02, hệ số 
PC trách nhiệm là 0,01; hệ số PC đặc thù ngành là 0,02. 
5, Mức tiền lương cơ và các khoản đóng góp trích nộp theo lương theo qui định 
hiện hành. 
 Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu năm kế hoạch và lập bảng DT thu chi cho đơn vị? 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
BL VD3: Quĩ tiền lƣơng cấp bậc, chức vụ (Qtlcbcv): 
 Lbccm < Lbcgiao 
 TLbccm = 1.210.000 x 3,2 x 107 x 12 = ... đồng 
 TLbcct = 1.210.000 x 3,00 x 3 x 12 = ... đồng 
 PCbccm= 1.210.000x(0,02+0,01+0,02)x107 x 12 = ... đồng (...đ) 
 PCbcct = 1.210.000 x (0,02 + 0,3) x 3 x 12 = ... đồng 
 - Các khoản đóng góp hiện hành: 
Tổng trích theo lƣơng 24% là ... đồng, cụ thể: 
 BHXH = ... x 18% = A đ 
 BHYT = ... x 3% = B đ 
 BHTN = ... x 1% = C đ 
 KFCĐ = ... x 2% = D đ 
 Qtl = X đồng => KFNSNNcấpQL = X đồng 
 KFNSNNcấpTX = 110 x 22.000.000 = 2.420.000.000 đồng 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.6.2. Phƣơng pháp lập dự toán: 
c, Nội dung thu, chi kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ: 
 Căn cứ vào các nhiệm vụ đặc thù được giao của năm kế hoạch để lập 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.7. Lập dự toán trong các đơn vị sự nghiệp 
1.7.1. Các qui định về lập, phân bổ và giao dự toán: 
 Thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 và TT 
hướng dẫn TT số 71/2006/TT- BTC ngày 9/8/2006 hướng dẫn thực hiện NĐ 
43/2006/NĐ-CP; TT số 153/2007/TT-BTC ngày 17/12/2007 sửa đổi một số 
điểm của TT 81/2006/TT-BTC ngày 6/9/2006 hướng dẫn chế độ kiểm soát chi 
đối với ĐVSNCL thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm. 
 Theo Nghị định 43/2006/NĐ- CP, căn cứ vào mức độ tự đảm bảo chi phí 
hoạt động thường xuyên (Mđb = Thu sự nghiệp/Chi TX), ĐVSN công lập được 
phân làm 3 loại (ổn định trong thời gian 3 năm): 
+ Mđb =>100%: ĐVSN công lập tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động; 
+ 10% <Mđb <100%: ĐVSN công lập tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động; 
+ Mđb <= 10%, không có nguồn thu: ĐVSN công lập NSNN cấp toàn bộ chi 
phí hoạt động. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.7. Lập dự toán trong các đơn vị sự nghiệp 
1.7.1. Các qui định về lập, phân bổ và giao dự toán: 
 Thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Quyết 
định 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng CP về việc ban hành Kế 
hoạch triển khai thực hiện NĐ 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của CP qui 
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. 
 Theo Nghị định 16/2015/NĐ- CP, căn cứ vào mức độ tự chủ, ĐVSN công 
lập được phân làm 4 loại: 
+ ĐVSNCL tự đảm bảo chi TX và chi đầu tư; 
+ ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên; 
+ ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi TX 
+ ĐVSNCL do N2 đảm bảo chi TX. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.7. Lập dự toán trong các đơn vị sự nghiệp 
1.7.2. Lập dự toán nguồn kinh phí NSNN cấp cho các đơn vị sự nghiệp: 
 - Hàng năm, căn cứ cào loại đơn vị sự nghiệp và mức độ tự đảm bảo chi phí 
hoạt động của đơn vị, Nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho đơn vị; Còn 
kinh phí không thường xuyên được cấp thường là những nhiệm vụ đột xuất 
hay về đầu tư phát triển. 
 - Mức kinh phí TX mà NSNN cấp đối với từng loại đơn vị như sau: 
 + Các đơn vị sự nghiệp y tế (BV, bệnh xã, Trung tâm y tế, Trạm y tế,...) 
 Mức Số Định mức 
 Kinh phí = Giường bệnh x kinh phí cấp 
 dự toán được giao cho 1 giường bệnh 
 + Các Trung tâm nuôi dưỡng: 
 Mức KF dự toán = Chỉ tiêu nuôi dưỡng được giao x ĐMKF cho 1 chỉ tiêu 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.7.2. Lập dự toán nguồn kinh phí NSNN cấp cho các ĐVSN: 
 + Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo tự đảm bảo 1 phần (Trường ĐH, 
CĐ, THCN, Nghề,...) 
 Mức Chỉ tiêu Định mức 
 Kinh phí = Số HS, SV x kinh phí cấp 
 dự toán được giao cho 1 HS, SV 
 + Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo NSNN cấp toàn bộ (Trường THPT, 
THCS,TH, Mầm non...) 
 Mức KF dự toán = Chỉ tiêu biên chế được giao x ĐMKF trên 1 biên chế 
 + Các đơn vị sự nghiệp thuộc các lĩnh vực khác, tuỳ vào hoạt động đặc thù 
của đơn vị mà xác định mức kinh phí dự toán NSNN cấp cho hoạt động TX 
phù hợp tương tự như các cách tính trên. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.7.3. Lập dự toán thu hoạt động sự nghiệp: 
+ Các đơn vị sự nghiệp y tế (BV, bệnh xã, Trung tâm y tế,...) 
 Số thu Số Mức thu 
 viện phí = bệnh nhân x viện phí dự kiến 
 dự toán dự kiến bình quân 
 + Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo: 
 Số thu Số Mức thu 
 học phí = Số HS, SV x học phí bq 
 dự toán dự kiến 01 HS, SV/n 
 + Các đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: 
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, khối lượng cung ứng 
dịch vụ và mức giá dự kiến hoặc theo HĐ kinh tế đã ký mà lập dự toán 
thu cho phù hợp đảm bảo thu đủ bù chi và có tích luỹ. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
•Xác định Số học sinh, sinh viên dự kiến bq năm kế hoạch: 
- Đối với Đại học, cao đẳng, THCN, nghề: 
 + Số SV,HS bình quân dự kiến có mặt năm kế hoạch (Lsvbqkh) 
- Đối với THPT, THCS: 
 + Số HS bình quân dự kiến có mặt năm kế hoạch (Lsvbqkh) 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.7.4. LẬP DỰ TOÁN CÁC KHOẢN CHI: 
a, Nội dung chi kinh phí thƣờng xuyên: 
(1) Các khoản chi thanh toán cá nhân: Tiền lương, tiền công, các khoản 
đóng góp, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh toán khác cho cá 
nhân theo qui định. 
- Quĩ tiền lương cấp bậc, chức vụ (Qtlcbcv): 
 TL = Lmin x K2 x Lbc x 12; 
 PC = Lmin x K3 x Lbc x 12 ; 
- Các khoản đóng góp hiện hành: Tổng trích theo lương là 24% 
 BHXH = (Qtlcbcv – PCkhông trích nộp theo lương) x 18%; 
 BHYT = (Qtlcbcv – PCkhông trích nộp theo lương) x 3%; 
 BHTN = (Qtlcbcv – PCkhông trích nộp theo lương) x 1%; 
 KFCĐ = (Qtlcbcv – PCkhông trích nộp theo lương) x 2%; 
 (Phụ cấp trích nộp theo lương bao gồm: PCcv, PCtnn, PCtnvk.) 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
1.7.4. LẬP DỰ TOÁN CÁC KHOẢN CHI: 
a, Nội dung chi kinh phí thƣờng xuyên: 
(2) Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: Chi thanh toán dịch vụ công 
cộng, Chi thuê mướn, chi vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền liên 
lạc, chi hội nghị, công tác phí trong nước, chi các đoàn đi công tác nước 
ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam, các khoản chi 
nghiệp vụ chuyên môn, các khoản chi đặc thù của ngành, chi may sắm 
trang phục, SC thường xuyên TSCĐ,... 
(3) Các khoản chi mua sắm TSCĐ, trang thiết bị, phương tiện vật tư thuộc 
nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ. 
(4) Chi khác. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 
a, Nội dung chi kinh phí thƣờng xuyên: 
(5) Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ: 
- Về chi phí nguyên liệu, vật liệu; 
- Chi phí nhân công: Tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp,... 
- Chi phí khấu hao TSCĐ; 
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện thoại... 
- Chi phí khác bằng tiền: Tiếp khách, hội nghị,... 
- Chi phí quản lý chung: có thể theo định mức, tỷ lệ trích nộp... Theo qui chế 
chi tiêu nội bộ. 
b, Nội dung chi kinh không thƣờng xuyên: Chủ yếu là chi đầu tư phát triển: 
gồm các khoản chi cho đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang 
thiết bị và các khoản chi thực hiện các dự án đầu tư được cấp có thẩm 
quyền phê duyệt. 
- Lập dự toán căn cứ vào các qui định hiện hành đối với từng nhiệm vụ cụ thể. 
Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chu.pdf