Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp

KHÁI NIỆM

Đầu tư dài hạn của DN là quá trình

hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên

các tài sản cần thiết nhằm mục đích tối đa

hoá tài sản của chủ DN trong khoảng thời

gian dài trong tương lai.

Theo cơ cấu vốn đầu tư

- Đầu tư xây dựng cơ bản

Chi tiết thành 3 loại :

+ Đầu tư cho công tác xây lắp

+ Đầu tư cho máy móc thiết bị

+ Đầu tư xây dựng cơ bản khác

Hoặc thành 2 loại :

+ Đầu tư về tài sản cố định hữu hình (có hình thái vật chất)

+ Đầu tư về tài sản cố định vô hình

Theo cơ cấu vốn đầu tư

- Đầu tư xây dựng cơ bản

- Đầu tư về vốn lưu động

- Đầu tư liên doanh và đầu tư về tài sản tài chính khác

Theo mục đích đầu tư

- Đầu tư thay thế thiết bị cũ nhằm duy trì hoạt động

sản xuất hiện tại

- Đầu tư thay thế thiết bị nhằm giảm chi phí sản xuất

- Đầu tư nhằm mở rộng các sản phẩm và thị trường

hiện tại

- Đầu tư mở rộng sản phẩm và thị trường mới

- Đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội

- Các dự án đầu tư khác

pdf 77 trang kimcuc 10800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp

Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp
CHƯƠNG 4
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
TRONG DOANH NGHIỆP 
MỤC TIÊU:
 Nắm được khái niệm đầu tư dài hạn và phân 
loại dự án đầu tư
 Biết cách xác định dòng tiền của dự án
 Sử dụng được phương pháp thẩm định dự 
án đầu tư; nắm được ưu, nhược điểm của từng 
phương pháp
CHƯƠNG 4
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
TRONG DOANH NGHIỆP 
NỘI DUNG:
I. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
III.THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHƯƠNG 4
I. TỔNG QUAN VỀ 
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
1. KHÁI NIỆM
2. PHÂN LOẠI
3. CÁC BƯỚC RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CHƯƠNG 4
I. TỔNG QUAN VỀ 
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
1.KHÁI NIỆM
Đầu tư dài hạn của DN là quá trình 
hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên 
các tài sản cần thiết nhằm mục đích tối đa 
hoá tài sản của chủ DN trong khoảng thời 
gian dài trong tương lai.
CHƯƠNG 4
I. TỔNG QUAN VỀ 
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
2. PHÂN LOẠI
2.1. Theo cơ cấu vốn đầu tư
- Đầu tư xây dựng cơ bản
Chi tiết thành 3 loại :
+ Đầu tư cho công tác xây lắp
+ Đầu tư cho máy móc thiết bị
+ Đầu tư xây dựng cơ bản khác 
Hoặc thành 2 loại :
+ Đầu tư về tài sản cố định hữu hình (có hình thái vật chất)
+ Đầu tư về tài sản cố định vô hình
CHƯƠNG 4
I. TỔNG QUAN VỀ 
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
2. PHÂN LOẠI
2.1. Theo cơ cấu vốn đầu tư
- Đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư về vốn lưu động
- Đầu tư liên doanh và đầu tư về tài sản tài chính khác
CHƯƠNG 4
I. TỔNG QUAN VỀ 
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
2. PHÂN LOẠI
2.2. Theo mục đích đầu tư
- Đầu tư thay thế thiết bị cũ nhằm duy trì hoạt động 
sản xuất hiện tại
- Đầu tư thay thế thiết bị nhằm giảm chi phí sản xuất
- Đầu tư nhằm mở rộng các sản phẩm và thị trường 
hiện tại
- Đầu tư mở rộng sản phẩm và thị trường mới
- Đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội
- Các dự án đầu tư khác
CHƯƠNG 4
I. TỔNG QUAN VỀ 
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
2. PHÂN LOẠI
2.3. Theo mối tương quan giữa các dự án
- Các dự án độc lập
- Các dự án loại trừ lẫn nhau
- Các dự án phụ thuộc
CHƯƠNG 4
I. TỔNG QUAN VỀ 
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
3. CÁC BƯỚC RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Bước 1: Đưa ra đề xuất các dự án đầu tư
Bước 2: Xác định dòng tiền của các dự án đầu tư
Bước 3: Xác định tỷ lệ chiết khấu (tính toán chi phí 
sử dụng vốn)
Bước 4: Thẩm định dự án đầu tư
Bước 5: Đánh giá dự án sau khi kết thúc
CHƯƠNG 4
I. TỔNG QUAN VỀ 
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước 
Thị trường và cạnh tranh
Lãi suất tiền vay và chính sách thuế:
Tiến bộ khoa học kỹ thuật
Khả năng tài chính
CHƯƠNG 4 II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN
1.KHÁI NIỆM
2.NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN
3.CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
4.VÍ DỤ ÁP DỤNG
II. 1. Khái niệm dòng tiền
Dòng tiền của dự án được hiểu là các khoản 
thu và chi kỳ vọng xuất hiện tại các móc thời 
gian khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án 
•Dòng tiền chi ra (hay dòng tiền ra) là dòng 
tiền xuất ra để thực hiện đầu tư, có thể được 
gọi là dòng tiền “âm”
•Dòng tiền thu vào (hay dòng tiền vào) là dòng 
tiền nhập vào từ thu nhập do đầu tư đưa lại, 
có thể gọi là dòng tiền “dương”
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
2.1. Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng tiền ròng
2.2. Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở 
sau thuế
2.3. Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở 
dòng tiền tăng thêm
2.4. Nguyên tắc sử dụng dòng tiền chưa trả lãi 
vay
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
2.1. Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng tiền ròng
(Net Cash Flow)
NCF = CF(in) – CF(out)
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
2.2. Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở 
sau thuế ( After tax cash flow)
Vì đầu tư ban đầu của một dự án đòi hỏi 
chi phí bằng tiền mặt không thuế nên thu 
nhập từ dự án cũng phải được xác định 
cùng đơn vị, tức là dòng tiền sau thuế
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
2.3. Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở 
dòng tiền tăng thêm (incremental cash flow)
• Xem xét việc thực hiện dự án sẽ tác động thế nào đến toàn 
bộ dòng tiền của doanh nghiệp
• Chỉ tính dòng thuế phát sinh do việc chấp nhận dự án, 
không tính đến dòng tiền không bị dự án làm thay đổi 
Dòng tiền tăng thêm = Dòng tiền khi có dự án
– Dòng tiền khi không có dự án
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
2.3. Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở 
dòng tiền tăng thêm (incremental cash flow)
Ví dụ:
Giả sử một doanh nghiệp hiện đang vận hành một chiếc máy có tuổi 
thọ kỳ vọng là 5 năm. Thu nhập thuần ước tính của máy mỗi năm là 
1000USD, giá trị của máy ở thời điểm hiện tại là 6000USD và giá trị 
còn lại của máy ở thời điểm kết thúc năm thứ 5 là 0.
Hiện nay công ty xem xét để mua một máy mới có hiệu quả hơn 
nhằm thay thế cho máy cũ trên. Tuổi thọ của máy mới là 5 năm và 
do có hiệu quả hơn nên thu nhập thuần của máy mới là 13.000USD 
mỗi năm. Giá bán hiện nay của máy mới là 17.000USD ( gồm cả chi 
phí vận chuyển và lắp đặt) và giá trị còn lại ở cuối năm thứ 5 là 
5000 USD.
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
2.3. Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở 
dòng tiền tăng thêm (incremental cash flow)
Năm 0 1 2 3 4 5
Giá mua máy mới
Dòng tiền thuần của 
máy mới
Giá bán máy cũ
Dòng tiền thuần của 
máy cũ
Thu nhập tăng thêm
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
2.3. Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở 
dòng tiền tăng thêm (incremental cash flow)
Có 4 vấn đề khi xác định dòng tiền tăng thêm:
a. Chi phí thiệt hại ( chi phí chìm – sunk cost)
b. Chi phí cơ hội
c. Các chi phí chung
d. Những tác động phụ ( side effects)
II. – 2 -
2.3. Nguyên tắc 
dòng tiền tăng 
thêm
a. Chi phí thiệt hại ( chi phí chìm – sunk cost)
Chi phí chìm ( sunk cost) là 
những khoản chi tiêu bằng 
tiền mặt trong quá khứ và 
không thể thu hồi lại được 
dù dự án xem xét có được 
thông qua hay không 
Không 
được phép 
tính vào 
dòng tiền 
của dự án
II. – 2 -
2.3. Nguyên tắc 
dòng tiền tăng 
thêm
b. Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội được định 
nghĩa là cơ hội thu nhập 
cao nhất bị bỏ qua do chấp 
nhận dự án này mà không 
chấp nhận dự án khác
Được 
tính vào 
dòng tiền 
ra của 
dự án
II. – 2 -
2.3. Nguyên tắc 
dòng tiền tăng 
thêm
c. Các chi phí chung
Chi phí chung là những 
chi phí hoạt động không 
liên quan trực tiếp đến bất 
cứ sản phẩm hay dịch vụ 
cụ thể nào của DN
Chỉ nên 
hoạch toán 
vào một dự 
án đầu tư nếu 
chúng xảy ra 
là do hệ quả 
trực tiếp của 
dự án đó.
II. – 2 -
2.3. Nguyên tắc 
dòng tiền tăng 
thêm
d. Những tác động phụ (side effects)
Khi thực hiện một dự án 
đầu tư sẽ có thể có những 
tác động tiêu cực và tích 
cực đến các dự án khác 
của DN
Cần đưa 
những tác 
động này vào 
phân tích 
dòng tiền của 
dự án
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
2.4. Nguyên tắc sử dụng dòng tiền chưa trả lãi vay
• Để xét tính khả thi về tài chính của bản thân dự án đầu 
tư Không tính lãi vay vào dòng tiền của dự án để đảm 
bảo tách biệt quyết định đầu tư và quyết định tài trợ
• Khi thực hiện việc chiết khấu dòng tiền theo chi phí sử 
dụng vốn của các nguồn tài trợ đã tính đến chi phí của 
khoản vay
II.
2. Các nguyên tắc 
xác định dòng tiền
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN
3.1. Dòng tiền xuất ban đầu
1 - Chi phí mua tài sản
2 - Các chi phí đầu tư ( chi phí lắp đặt, vận chuyển)
3 -/+ Vốn lưu động ròng tăng thêm ( giảm đi)
4 +
Dòng tiền ròng từ thanh lý tài sản cũ trong trường 
hợp đầu tư thay thế
5 = Tiền xuất ban đầu
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN
3.1. Dòng tiền xuất ban đầu
* Nhu cầu về vốn lưu động ròng tăng thêm
Sự chênh lệch giữa nhu cầu tăng thêm của tài sản lưu động 
và phần tăng lên của các khoản nợ ngắn hạn này gọi là thay 
đổi trong vốn lưu động ròng.
Đặc tính của vốn lưu động ròng là không đựơc khấu hao và 
thường đựơc thu hồi khi dự án kết thúc
•Việc tăng VLĐR được coi là một khoản tiền đầu tư, 
dòng tiền âm
•Việc giảm VLĐR được coi là dòng tiền dương
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN
3.1. Dòng tiền xuất ban đầu
* Cách xác định dòng tiền VLĐR
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG 
TIỀN
3.1. Dòng tiền xuất ban đầu
* Bước 1: Tìm nhu cầu VLĐR của dự án
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG 
TIỀN
3.1. Dòng tiền xuất ban đầu
* Bước 2: Xác định VLĐR của dự án qua các năm
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG 
TIỀN
3.1. Dòng tiền xuất ban đầu
* Bước 3: Lập bảng dòng tiền VLĐR của dự án
-5
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG 
TIỀN
3.1. Dòng tiền xuất ban đầu
* Xác định dòng tiền ròng từ thanh lý TSCĐ
-Nếu giá thanh lý = Giá trị còn lai: Không có 
thuế phát sinh
-Nếu giá thanh lý > Giá trị còn lại: Nộp thuế 
trên phần chênh lệch
-Nếu giá thanh lý < Giá trị còn lại: Được hoàn 
thuế trên phần chênh lệch
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG 
TIỀN
3.2. Dòng tiền ròng tăng thêm hàng năm
* Xác định theo phương pháp trực tiếp
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG 
TIỀN
3.2. Dòng tiền ròng tăng thêm hàng năm
* Xác định theo phương pháp gián tiếp (đi từ 
lợi nhuận sau thuế)
CF = LN ròng + Khấu hao + Lãi vay + Dòng tiền VLĐR
II. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH DÒNG 
TIỀN
3.3. Dòng tiền năm kết thúc dự án
CFn = Dòng tiền tăng thêm hàng năm + Thanh lý ròng từ TSCĐ
II. 4. BÀI TẬP ÁP DỤNG
4.1. Dự án mở rộng
4.2. Dự án thay thế
I. BÀI TOÁN MỞ RỘNG SẢN XUẤT
Một công ty đang xem xét một dự án mở rộng kế hoạch sản xuất một 
thiết bị mới
Phó GĐ Marketing ước tính doanh số hàng năm sẽ là 15 nghìn chiếc 
nếu giá bán là 2 triệu đồng/chiếc vậy tổng doanh thu dự đoán là 30 
tỷ đồng/năm
Bộ phận kỹ thuật khẳng định cần phải mua một dây chuyền sản xuất 
để phục vụ cho việc mở rộng sản xuất này. Thiết bị sẽ mua và lắp đặt 
vào cuối năm 2010 với chi phí 9,5 tỷ đồng, không kệ 500 triệu đồng trả 
cho việc vận chuyển và lắp đặt. Mặc dù chu kỳ sử dụng dự đoán là 4 
năm nhưng thiết bị này thuộc nhóm thiết bị khấu hao 5 năm theo 
phương pháp khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao trong 4 năm lần lượt 
là 20%, 32%, 19% và 12%. Đến cuối năm thứ 5, thiết bị sẽ có giá trị thị 
trường là 2 tỷ đồng
Để dự án hoạt động phải đầu tư thêm 4 tỷ đồng vào VLĐR.
Bộ phận sản xuất ước tính chi phí biến đổi chiếm 60% doanh số, chi 
phí cố định bao gồm cả khấu hao là 5 tỷ đồng/năm. 
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ 
BAN ĐẦU
2010 2011 2012 2013 2014
I. Chi phí đầu tư ban đầu
1. Chi phí mua dây chuỳên
SX
- 9.500
2. Chi phí vận chuyển và
lắp đặt
- 500
3. Tăng VLĐR - 4000
4. Đầu tư ban đầu - 14.000
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG
2010 2011 2012 2013 2014
1. Doanh thu
2. Chi phí biến đổi
3. Chi phí cố định
4. Khấu hao thiết bị mới
5. Thu nhập trứơc thuế và
lãi tăng thêm
6. Thuế (40%)
7. Thu nhập ròng
8. Cộng khấu hao
9. Dòng tiền hoạt động
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN NĂM CUỐI
2010 2011 2012 2013 2014
1. VLĐR
2. Giá trị thanh lý ròng
3 Dòng tiền năm cuối
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ THANH LÝ RÒNG
I. Giá trị sổ sách của dự án , 2014
1. Chi phí mua dây chuyền sản xuất mới, 2010
2. Vận chuyển và lắp đặt
3. Giá trị tài sản tính khấu hao
4. Khấu hao = (20% +32%+ 19%+12%) x (3)
5. Giá trị sổ sách, 2014
II. Tác động thuế của việc bán tài sản, 2014
1. Giá bán tài sản
2. Giá trị sổ sách, 2014
3. Lời ( lỗ) của việc bán tài sản
4. Thuế (40%)
III. Giá trị thanh lý ròng, 2014
1. Dòng tiền từ bán tài sản
2. Tác động thuế của việc bán tài sản
3. Dòng tiền thanh lý ròng
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN DỰ ÁN
I. Chi phí đầu tư ban đầu
II. Chí phí hoạt động
III. Chi phí năm cuối
Dòng tiền dự án
II. BÀI TOÁN THAY THẾ
Mười năm trước đây, công ty mua một dây chuyền sản xuất với giá 75 
triệu đồng. Dây chuyền này có chu kỳ kinh tế dự kiến là 15 năm vào 
thời điểm mua. Các nhà quản trị ban đầu đã ước tính giá trị thanh lý sẽ 
bằng 0 sau 5 năm nữa. Dây chuyền đang được khấu hao theo phương 
pháp đường thẳng Vì thế chi phí khấu hao hằng năm là 75/15 = 5 
triệu đồng và giá trị sổ sách hiện tại là 5 x 5 = 25 triệu đồng.
Hiện tại, công ty đang cân nhắc mua một dây chuyền mới để thay thế 
dây chuyền cũ này.
Dây chuyền mới dự đoán có thể mua với giá 120 triệu đồng bao gồm 
chi phí vận chuyển và lắp đặt. Ước tính với dây chuyền mới này có thể 
cắt giảm chi phí hoạt động từ 80 triệu đồng xuống còn 45 triệu đồng 
Nghĩa là thu nhập hoạt động trước thuế tăng 35 triệu đồng.
Máy mới có chu kỳ hoạt động kinh tế 5 năm và dự kiến sẽ bán đi vào 
cuối năm thứ 5 với giá 20 triệu đồng. Dây chuyền này khấu hao theo tỷ 
lệ 33%, 45%, 15% và 7%.
Giá trị thị trường của chiếc máy cũ là 10 triệu đồng, thấp hơn giá trị sổ 
sách. 
Nhu cầu VLĐR sẽ tăng 10 triệu đồng nếu công ty thay thế máy mới và 
nhu cầu này nảy sinh đúng vào thời điểm thay thế dây chuyền.
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN BAN ĐẦU
2010 2011 2012 2013 2014 2015
I. Chi phí đầu tư ban 
đầu
1. Chi phí mua máy 
mới
2. Thay đổi VLĐR
3. Dòng tiền ròng từ 
bán TS cũ
4. Đầu tư ban đầu
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TĂNG THÊM
II. Dòng tiền tăng thêm
1. Doanh thu hoạt 
động
2. Khấu hao
3. Thu nhập trước 
thuế
4. Thuế (40%)
5. Thu nhập hoạt 
động ròng
6. Cộng khấu hao
7. Dòng tiền hoạt động 
tăng thêm
XÁC ĐỊNH THAY ĐỔI KHẤU HAO
Năm Khấu hao máy 
mới
Khấu hao máy 
mới
Thay đổi về 
khấu hao
2010
2011
2012
2013
2014
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CUỐI NĂM
III. Dòng tiền cuối năm
1. Thu hồi VLĐR
2. Giá trị thanh lý TS 
mới
3. Dòng tiền cuối năm
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN DỰ ÁN
2010 2011 2012 2013 2014 2015
I. Đầu tư ban đầu
II. Dòng tiền hoạt động 
tăng thêm
II. Dòng tiền cuối năm
Dòng tiền ròng của dự 
án
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Giá trị hiện tại ròng (NPV)
2.Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
3.Chỉ số lợi nhuận (PI)
4.Thời gian hoàn vốn (PP - DPP)
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV)
NPV là giá trị của dòng tiền trong tương lai được quy 
về giá trị hiện tại trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu.
Với CFt ( t=1 n) : Dòng tiền của dự án từ năm 0 đến năm n
CF0 : Vốn đầu tư dự kiến ban đầu 
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV)
Ý nghĩa:
NPV thể hiện giá trị tăng thêm của khoảng 
đầu tư có tính đến yếu tố giá trị thời gian của 
tiền tệ và bao hàm cả yếu tố rủi ro của đầu tư
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV)
Nguyên tắc ra quyết định 
-Nếu NPV < 0 : Loại bỏ dự án
-Nếu NPV = 0 : Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể 
-Nếu NPV > 0 :
+ Các dự án độc lập nhau : chấp nhận
+ Các dự án loại trừ nhau và có thời gian hoạt động 
như nhau Chọn dự án có NPVMAX
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV)
Ví dụ : Hãy đưa ra quyết định chọn dự án đầu tư nào biết rằng 
A và B là hai dự án loại trừ nhau với dòng tiền cho ở bảng sau 
( đơn vị : triệu đồng), mức lãi suất chiết khấu 12 %
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV)
Ưu và nhược điểm của NPV
Ưu điểm
-Có tính đến giá trị thời gian của tiền tệ
-Có xét đến rủi ro của dự án
-Tính đến toàn bộ dòng tiền của dự án
-Phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp
-Có thể tính NPV của các dự án đầu tư kết hợp bằng 
cách cộng các NPV thành phần.
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV)
Ưu và nhược điểm của NPV
Nhựơc điểm
-Không thể so sánh được các dự án có thời 
gian hoạt động không bằng nhau.
-Việc xác định tỷ lệ chiết khấu của dự án 
không đơn giản.
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
(Internal Return Rate -IRR)
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ - IRR – là lãi suất 
chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
Ý nghĩa:
- IRR đo lường tỷ lệ hoàn vốn của một dự án 
đầu tư.
- IRR chính là khả năng sinh lời thực sự của 
bản thân dự án.
- IRR chỉ thay đổi khi các yếu tố nội tại – tức 
là các dòng tiền - thay đổi 
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
Nguyên tắc ra quyết định:
Với k là lãi suất thị trường
-Nếu IRR < k : Loại bỏ dự án
-Nếu IRR = k thì tuỳ theo điều kiện cụ thể 
-Nếu IRR > k:
+ Nếu là dự án độc lập : Chọn dự án
+ Nếu là các dự án loại trừ nhau : Chọn dự án có IRRMAX
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
Phương pháp tính IRR:
• Trường hợp dự án có các khoản thu nhập bằng nhau
Ví dụ : Công ty Phương Nam dự định mua một dây 
chuyền sản xuất với tổng chi phí ban đầu là 200.000USD. 
Dự kiến mỗi năm công ty thu được 78.000USD từ dây 
chuyền này, trong suốt thời gian 4 năm.
Tính IRR của dự án này?
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
Phương pháp tính IRR:
• Trường hợp dự án có các khoản thu nhập khôngbằng nhau
-Phương pháp thử - sử lý sai số
-Phương pháp nội suy
-Phương pháp hình học
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
-Phương pháp thử - sử lý sai số
1. Trước tiên, tự chọn một lãi suất bất kỳ
2. Xác định giá trị hiện tại ròng của dự án tương ứng với lãi 
suất đã chọn.
+ Nếu NPV = 0 thì lãi suất vừa chọn chính là IRR của dự án.
+ Nếu NPV>0 thì tiếp tục thử lại bằng cách nâng mức lãi suất tự 
chọn lên.
+ Nếu NPV<0 thì phải hạ mức lãi suất tự chọn xuống.
Tiếp tục đến khi chọn được một mức lãi suất làm cho NPV = 0 
hay xấp xỉ bằng 0 thì lãi suất đó là IRR của dự án
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
-Phương pháp thử - sử lý sai số
Ví dụ : Tính IRR của một dự án đầu tư có dòng 
tiền qua các năm như sau :
Năm 0 1 2 3
CFt -3817 1000 2000 3000
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
-Phương pháp nội suy
Bước 1: Chọn một lãi suất k1 sao cho NPV1 > 0
Bước 2 : Tiếp tục chọn một lãi suất k2 sao cho NPV2 < 0
Bước 3: Tìm tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án 
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
-Phương pháp nội suy
Ví dụ : Có một dự án đầu tư dự kiến số vố đầu tư bỏ 
ngay một lần là 100 triệu đồng và thu nhập do đầu tư 
đưa lại từ năm thứ nhất đến năm thứ ba lần lựơt là 
40,50 và 60 triệu đồng. Tìm IRR?
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
-Phương pháp hình học
III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
- Ưu và nhược điểm của IRR
Ưu điểm
-Có tính đến yếu tố thời gian và rủi ro của dự án
-Dễ dàng so sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn, 
thấy được mối liên hệ giữa việc huy động vốn và hiệu quả sử 
dụng vốn
 Nhược điểm:
-Thu nhập của dự án được giả định tái đầu tư với lãi suất 
bằng với IRR Điều này không thật phù hợp với thực tế, -
- Không xem xét đến quy mô của dự án.
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3. Chỉ số lợi nhuận (the Profitability Index -PI)
Chỉ số sinh lời được tính bằng tỷ lệ giữa giá 
trị hiện tại của khoản thu nhập do đầu tư 
đưa lại và khoản đầu tư ban đầu
III. 3. Chỉ số lợi nhuận
Nguyên tắc ra quyết định :
-Nếu PI < 1 : Loại bỏ dự án
-Nếu PI = 1 : Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể 
-Nếu PI > 1 :
+ Các dự án độc lập nhau : chấp nhận
+ Các dự án loại trừ nhau : chọn dự án có PIMAX
III. 3. Chỉ số lợi nhuận
Ưu và nhược điểm của PI
Ưu điểm
-Cho thấy mối quan hệ giữa các khoản thu nhập do 
đầu tư đưa lại với số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự 
án.
-Giả định tỷ lệ tái đầu tư bằng với mức chi phí sử dụng 
vốn phù hợp hơn so với IRR
Nhựơc điểm
- Không tính đến quy mô của dự án
CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4. Thời gian hoàn vốn 
Thời gian hoàn vốn đầu tư là khoảng thời gian 
cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thu nhập 
bằng số vốn đầu tư để thực hiện dự án.
4.1. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu ( Payback Period – PP)
4.2. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu ( the Discounted Payback 
Period – DPP)
III. 4. Thời gian hoàn vốn 
Nguyên tắc ra quyết định
- Thông thường, doanh nghiệp đề ra khoảng thời gian 
tối đa thu hồi vốn đầu tư
+Chọn những dự án có thời gian thu hồi vốn đầu tư nhỏ 
hơn thời gian tối đa thu hồi vốn đầu tư.
+ Loại những dự án có thời gian thu hồi vốn dài hơn
thời gian tối đa dự. 
* Nếu hai dự án loại trừ nhau thì chọn dự án có thời 
gian thu hồi vốn ngắn hơn.
III. 4. Thời gian hoàn vốn 
4.1. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu 
(Payback Period – PP))
Trường hợp 1 : Nếu dự án đầu tư tạo ra dòng tiền thu 
nhập đều đặn qua các năm
Trường hợp 2 : Dự án tạo ra dòng tiền thu nhập 
không ổn định qua các năm
III. 4. Thời gian hoàn vốn 
4.1. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu 
(Payback Period – PP))
Năm Dự án A Dự án B
0 -1000 -1000
1 500 100
2 400 300
3 300 400
4 100 600
III. 4. Thời gian hoàn vốn 
4.2. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 
(the Discounted Payback Period – PP))
Phương pháp :
-Chiết khấu tất cả các dòng tiền nhận trong tương lai về 
thời điểm hiện tại theo chi phí sử dụng vốn.
-Áp dụng các cách tính tương tự Thời gian hoàn vốn 
không chiết khấu trên dòng tiền đã chiết khấu về thời 
điểm hiện tại.
III. 4. Thời gian hoàn vốn 
4.2. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 
(the Discounted Payback Period – PP))
Năm Dự án A Dự án B
0 -1000 -1000
1 500 100
2 400 300
3 300 400
4 100 600
Biết rằng chi phí vốn của công ty là 10%
III. 4. Thời gian hoàn vốn 
Ưu và nhược điểm của Thời gian hoàn vốn 
Ưu điểm
-Đơn giản, dễ tính toán
Nhựơc điểm
-Bỏ qua những khoản thu nhập sau thời gian hoàn vốn.
-Không đo lường tác động trực tiếp của dự án đối với 
thu nhập của doanh nghiệp
-Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu tối đa 
hoá giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_4_quyet_din.pdf