Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ

Chuỗi thời gian

Chuỗi thời gian là một hình vẽ thể hiện

thời điểm của các dòng tiền

Dòng tiền tệ

Dòng tiền tệ (gọi tắt là dòng tiền) là một chuỗi

các khoản tiền (thu nhập hoặc chi trả) xảy ra

qua một số thời kỳ nhất định

* Phân loại :

- Dòng tiền đều

- Dòng tiền không đều

Dòng tiền đều là dòng tiền bao gồm các khoản tiền

bằng nhau được phân bố đều đặn theo thời gian.

3 loại dòng tiền đều :

• Dòng tiền đều thông thừơng (ordinary annuity) – xảy

ra vào cuối kỳ

• Dòng tiền đều đầu kỳ ( annuity due) – xảy ra vào đầu

kỳ

• Dòng tiền đều vĩnh cửu (perpetuity) – xảy ra cuối kỳ

và không bao giờ chấm dứt

pdf 78 trang kimcuc 10561
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ

Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ
CHƯƠNG 2
Nhận 1 triệu 
đồng vào hôm 
nay hay sau 1 
năm nữa ? 
Nhận 1 triệu đồng 
ngày hôm nay 
hay 2 triệu đồng 
sau 5 nữa ?
GIÁ TRỊ THỜI GIAN
CỦA TIỀN TỆ
CHƯƠNG 2
GIÁ TRỊ THỜI GIAN
CỦA TIỀN TỆ
MỤC TIÊU CHƯƠNG 2
-Tính toán được giá trị hiện tại của một 
khoản tiền, dòng tiền tương lai
- Tính toán được giá trị tương lai của một 
khoản tiền, dòng tiền hiện tại
- Ứng dụng các công cụ để tính lãi suất, lập 
lịch trả nợ, định giá trái phiếu, cổ phiếu
CHƯƠNG 2
GIÁ TRỊ THỜI GIAN
CỦA TIỀN TỆ
NỘI DUNG
1.Giá trị tương lai của tiền tệ
2.Giá trị hiện tại của tiền tệ
3.Các ứng dụng
CHƯƠNG 2 I. CÁC KHÁI NIỆM
1. Chuỗi thời gian
Chuỗi thời gian là một hình vẽ thể hiện 
thời điểm của các dòng tiền
CHƯƠNG 2
6
2. Dòng tiền tệ
Dòng tiền tệ (gọi tắt là dòng tiền) là một chuỗi 
các khoản tiền (thu nhập hoặc chi trả) xảy ra 
qua một số thời kỳ nhất định
* Phân loại :
- Dòng tiền đều
- Dòng tiền không đều
I. CÁC KHÁI NIỆM
CHƯƠNG 2 I. CÁC KHÁI NIỆM
6
Dòng tiền đều là dòng tiền bao gồm các khoản tiền 
bằng nhau được phân bố đều đặn theo thời gian.
3 loại dòng tiền đều :
• Dòng tiền đều thông thừơng (ordinary annuity) – xảy 
ra vào cuối kỳ
• Dòng tiền đều đầu kỳ ( annuity due) – xảy ra vào đầu 
kỳ
• Dòng tiền đều vĩnh cửu (perpetuity) – xảy ra cuối kỳ 
và không bao giờ chấm dứt
a. Dòng tiền đều
CHƯƠNG 2 I. CÁC KHÁI NIỆM
b. Dòng tiền không đều (mixed cash flows)
Dòng tiền không đều là dòng tiền bao gồm 
các khoản tiền không bằng nhau phát sinh 
qua một số thời kỳ nhất định.
CHƯƠNG 2
II. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
CỦA TIỀN TỆ
6
Ví dụ : Gửi 100$ vào ngân hàng với lãi suất tiền 
gửi là 10%/năm. Sau 1 năm bạn có 110$, gồm 100$ 
tiền gốc và 10$ tiền lãi. Chúng ta nói rằng 110$ là giá 
trị tương lai của 100$ được đầu tư trong một năm với 
mức lãi suất 10% một năm
Giá trị tương lai của tiền tệ là --------------------------
-----------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 2
II. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
CỦA TIỀN TỆ
1.Gía trị tương lai của một khoản tiền đơn
2.Giá trị tương lai của dòng tiền 
2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đều
2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền không đều
II.
1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA 
MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN
Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn ( khoản tiền duy 
nhất) là giá trị của số tiền này ở thời điểm hiện tại cộng 
với số tiền lãi mà nó sinh ra trong khoảng thời gian từ 
hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai
Ký hiệu : FV ( Future Value) : Giá trị tương lai 
của khoản tiền đơn
PV (Present Value) : Giá trị hiện tại
k : lãi suất yêu cầu
n : kỳ hạn ( thường là năm)
II.
1.1. TÍNH THEO LÃI ĐƠN 
(simple interest) 
Lãi đơn là số tiền lãi đựơc tính trên cơ sở vốn gốc mà 
không tính trên số tiền lãi tích luỹ qua mỗi kỳ.
FVn = PV ( 1 + k x n)
Công thức :
Ví dụ : Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 
5 năm, với lãi suất tiền gửi là 12%/ năm. Hỏi sau 5 năm, 
ngân hàng trả cho anh ta cả cả lẫn lãi là bao nhiêu ?
( nếu tính theo phương thức lãi đơn)
II.
1.2. TÍNH THEO LÃI KÉP
(Compound interest) 
Lãi kép là số tiền lãi đựơc tính căn cứ vào 
vốn gốc và tiền lãi sinh ra trong các thời kỳ trứơc.
FVn = PV ( 1+k) 
n
Công thức
Cách tính ( xem bảng phụ lục số 1)
Sẽ mất bao lâu để 
tăng gấp đôi số tiền 
của bạn với lãi suất 
hằng năm là 8%.
Đến năm nào thì thu nhập 
bình quân đầu người của 
Việt Nam sẽ đạt 1.430 đô-la 
(từ mức 715 đô-la hiện nay). 
với tăng trưởng thu nhập bình 
quân đầu người Việt Nam hiện 
nay khoảng 6% mỗi năm
II.
1.2. TÍNH THEO LÃI KÉP
(Compound interest) 
II. NGUYÊN TẮC 72
.................................................................................... 
...........................................................................................................................................................................
II.
2. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI 
CỦA DÒNG TIỀN
Giá trị tương lai của một dòng tiền sau n năm chính 
là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền xảy ra ở 
từng thời điểm khác nhau trong n năm.
Ký hiệu FVA( Future Value of Annuity) : Giá trị tương 
lai của dòng tiền thông thường
FVAD : Giá trị tương lai của dòng tiền đầu kỳ
CF (Cash Flow) : Dòng tiền cấu thành
k : lãi suất yêu cầu
n : kỳ hạn ( thường là năm)
II.
2.1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU
a . Trường hợp cuối kỳ
II.
2.1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU
a . Trường hợp cuối kỳ
Công thức: 
Cách tính ( xem phụ lục số 2 )
Ví dụ : Một người muốn có số tiền học phí 35.000 USD cho 
con trai đi du học vào 4 năm sau thì anh ta phải gửi tiết kiệm 
hàng năm một khoản cố định là bao nhiêu ? Biết lãi suất tiền 
gửi là 6%/năm.
 Dùng Excel ( bảng 4)
II.
2.1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU
b. Trường hợp đầu kỳ
Công thức
II.
2.1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU
b. Trường hợp đầu kỳ
Ví dụ : Một người quyết định dành tiền để mua 
mở nhà hàng sau 7năm nữa. Hiện tại trong tài khoản 
người đó đã có 30.000USD và người đó quyết định 
trong vòng 6 năm vào cuối mỗi năm sẽ tiết kiệm và 
gửi vào tài khoản số tiền 30.000USD. Nếu lãi suất tiết 
kiệm là 7%/năm thì sau 7 năm người này có thể mở 
nhà hàng với số tiền tối đa là bao nhiêu?
II.
2.2. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
CỦA DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU
Ví dụ :
Công ty Nam Phong dự định mở rộng một phân xưởng sản xuất 
bánh kẹo. Công ty dự kiến đầu tư liên tục trong 5 năm vào mỗi 
cuối năm lần lượt các khoản tiền sau : 50triệu VNĐ, 40triệu VNĐ, 
25triệu VNĐ, 10 triệu VNĐ và 10triệu VNĐ.Lãi suất là 10%/năm. Vậy 
tổng giá trị đầu tư của công ty tính theo thời giá của năm thứ 5 là 
bao nhiêu ?
Công thức
CHƯƠNG 2
III. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI 
CỦA TIỀN TỆ
Nếu muốn 1 năm sau có đựơc số tiền 110$ với lãi 
suất tiền gửi là 10% thì bây giờ ta gửi vào ngân 
hàng một số tiền là 100$. Chúng ta nói 100$ là giá 
trị hiện tại của 110$ ở thời điểm 1 năm sau với mức 
lãi suất 10%/năm 
Giá trị hiện tại của tiền tệ là ---------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------.
CHƯƠNG 2
III. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI 
CỦA TIỀN TỆ
1.Gía trị hiện tại của một khoản tiền đơn
2.Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
III.
1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA
MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN
Công thức :
III.
1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA
MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN
Ví dụ : Một ngừoi muốn để dành tiền cho tuổi già 
bằng cách gửi tiết kiệm vào ngân hàng, lãi suất 
ngân hàng là 13%/năm. Người đó phải gửi vào 
ngân hàng bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện tại, để 
20 năm sau nhận được số tiền 20 triệu VNĐ?
III.
2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI 
CỦA DÒNG TIỀN 
Giá trị hiện tại của dòng tiền là tổng giá 
trị hiện tại của các khoản tiền cấu thành
Ký hiệu
PVA( Present Value of Annuity) : Giá trị hiện 
tại của dòng tiền thông thường
PVAD : Giá trị hiện tại của dòng tiền đầu kỳ
CF (Cash Flow) : Dòng tiền cấu thành
k : lãi suất yêu cầu
n : kỳ hạn ( thường là năm)
III.
2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU
a. Trường hợp cuối kỳ
Cách tính ( xem phụ lục 4)
III.
2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU
b. Trường hợp đầu kỳ
Ví dụ : Tính giá trị của một thiết bị sản xuất nếu nó 
được bán trả góp với lãi suất 12%/năm và thời gian là 5 
năm, mỗi năm trả 50 triệu VNĐ. Biết rằng việc trả tiển 
được tiến hành vào đầu năm.
III.
2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU
c. Trường hợp dòng tiền vô hạn
III.
2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU
c. Trường hợp dòng tiền vô hạn
Ví dụ : Một trái phiếu vô hạn được trả lãi cuối 
mỗi năm là 1triệu VNĐ, biết lãi suất bình quân là 
8%/năm. Hãy xác định hiện giá của trái phiếu ?
CHƯƠNG 2 IV. CÁC ỨNG DỤNG 
1. Xác định lãi suất
2. Lập kế hoạch trả nợ
3. Định giá trái phiếu, cổ phiếu
IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
1.1. Xác định lãi suất năm
1.2. Lãi suất danh nghĩa và lãi 
suất thực tế/ Lãi suất hiệu quả
IV. 1.1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT NĂM
a. Tính lãi suất của khoản tiền có 
thời hạn bằng 1 năm
b.Tính lãi suất của khoản tiền có 
thời hạn trên 1 năm
c. Lãi suất trả góp
IV. 1.1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT NĂM
a. lãi suất của khoản tiền có thời hạn bằng 1 năm
Ví dụ : Giả sử một doanh nghiệp vay 1.000.000 VNĐ và 
phải trả 1.150.000 VNĐ sau 1 năm. Tính lãi suất vay?
IV. 1.1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT NĂM
b. Lãi suất của khoản tiền có thời hạn trên 1 năm
IV. 1.1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT NĂM
b. Lãi suất của khoản tiền có thời hạn trên 1 năm
Ví dụ : Giả sử một ngân hàng cho một công ty vay 
2.000.000VNĐ và nhận được 4.575.515VNĐ sau 5 
năm. Tìm lãi suất của khoản cho vay?
IV. 1.1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT NĂM
c. Lãi suất trả góp
Nguyên tắc :
Trong đó :
PVA : Giá trị ban đầu của TS
CF : Số tiền trả góp hàng kỳ
n : số kỳ trả góp
k : Lãi suất trả góp
Cách tính :
• Sử dụng Bảng Tài 
chính
• Sử dụng hàm Excel
PVAn=CF x PVFA(k,n) 
IV. 1.1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT NĂM
c. Lãi suất trả góp
Ví dụ minh hoạ:
Một doanh nghiệp muốn mua trả góp một thiết bị 
sản xuất giá 5.000USD. Người cho thuê yêu cầu 
doanh nghiệp phải trả vào cuối mỗi năm 
1.527USD, trong thời gian 5 năm. Tính lãi suất trả 
góp cho trường hợp này?
Cách tính :
• Sử dụng Bảng Tài chính ( xem phụ lục 5)
• Sử dụng hàm Excel ( xem bảng 4)
IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
1.2. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất 
thực tế/ Lãi suất hiệu quả
Lãi suất danh nghĩa, là tỷ lệ lãi trên giá trị danh 
nghĩa của một khoản tiền vay hoặc đầu tư... với hàm 
ý nó là tỷ lệ lãi chưa được điều chỉnh ảnh hưởng 
của lạm phát hoặc ảnh hưởng của việc tính lãi kép
IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
a. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
Lãi suất danh nghĩa (với hàm ý chưa điều chỉnh ảnh 
hưởng của lạm phát) là lãi suất đã bao gồm cả những tổn 
thất do lạm phát gây ra do sự gia tăng của mức giá chung. 
Công thức tính lãi suất thực:
Công thức gần đúng:
IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
a. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
Ví dụ : Bạn muốn 1 năm sau nhận được 100USD với lãi 
suất ngân hàng là 10%/năm. Giả sử tỷ lệ lạm phát là 
7%/năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên?
IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
b. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu quả
Xét một tình huống:
Bạn đi vay một khoản tiền 10triệu đồng, lãi suất 10%/năm
- Trả lại 1 năm 1 lần: 
FV1 = 10 x (1+10%)1 = 11 lãi suất nhận: 10%
- Trả lại 6 tháng 1 lần: 
 lãi suất nhận: 10,25%
- Trả lại theo quý: 
 lãi suất nhận: 10,38%
2
1
10%
10 1 11,025
2
xFV 
4
1
10%
10 1 11,038
4
xFV 
IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
b. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu quả
Lãi suất danh nghĩa(với hàm ý chưa điều chỉnh ảnh 
hưởng của việc tính lãi gộp) là lãi suất được công bố 
cho một kỳ nào đó của đơn vị thời gian cơ sở (đơn 
vị thời gian cơ sở thường là năm) 
Công thức:
1 1
m
R
k
m
k 
IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
b. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu quả
Ví dụ 1 : Tính lãi suất thực tế theo số lần ghép lãi là: năm, nửa năm, 
quý, tháng, tuần, ngày. Biết lãi suất là 12%/năm
Thời gian Số lần ghép lãi Lãi suất thực
Năm
Nửa năm
Quý
Tháng
Tuần
Ngày
IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
b. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu quả
Công thức tính giá trị tương lai của một khoản tiền sau n năm :
1
mxn
n
k
PVx
m
FV 
Ví dụ 2 : Nếu lãi suất quy định là 13%/năm, thì khoản tiền gửi 
ngân hàng 1.000USD, với kỳ hạn lãi nhập vốn từng ngày, trong 
thời gian 4 năm sẽ là bao nhiêu?
IV. 2. LẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Lập bảng theo dõi nhằm giúp doanh nghiệp biết rõ 
phần vốn gốc đã trả, phần chưa trả và tiền lãi 
Tiến hành các bước 
•Bước 1 : Tính số tiền phải trả mỗi năm
•Bước 2 : Lập bảng theo dõi
IV. 2. LẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
•Bước 2 : Lập bảng theo dõi
Kỳ hạn (n)
(1)
Số tiền đầu 
kỳ (2)
Tiền thanh 
toán trong 
kỳ (3)
Trả lãi
(4)
Trả vốn gốc
(5)
Số tiền còn 
lại cuối kỳ 
(6)
1
2
n
Tổng cộng
IV. 2. LẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Ví dụ : Một doanh nghiệp thuê mua một máy móc với giá 
10.000.000USD, lãi suất 6%/năm, trả dần trong thời gian 
4 năm vào mỗi cuối năm. Lập kế hoạch trả nợ.
- Bước 1: Số tiền phải trả mỗi năm
IV. 2. LẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
- Bước 2 : Lập bảng theo dõi
Kỳ hạn 
(n)
(1)
Số tiền đầu 
kỳ (2)
Tiền thanh 
toán trong 
kỳ (3)
Trả lãi
(4)
Trả vốn gốc
(5)
Số tiền còn 
lại cuối kỳ 
(6)
1
2
3
4
Tổng cộng
IV. 
3. ĐỊNH GIÁ 
TRÁI PHIẾU, CỒ PHIẾU
3.1. Định giá trái phiếu
3.2. Định giá cổ phiếu
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
a. Một số khái niệm và thuật ngữ
b. Phân loại trái phiếu 
c. Phương pháp định giá trái phiếu
c.1. Định giá trái phiếu vô hạn
c.2. Định giá trái phiếu có lãi trả hàng kỳ
c.3. Định giá trái phiếu chiết khấu
c.4. Định giá trái phiếu khi lãi được thanh 
toán nhiều lần trong năm
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
a. Một số khái niệm và thuật ngữ
•Trái phiếu : Là một công cụ của nợ dài hạn
•Mệnh giá (M) : Giá ghi trên trái phiếu, là số tiền mà công ty phát 
hành trái phiếu hoàn trả lại cho trái chủ vào thời điểm đáo hạn.
•Ngày đáo hạn : Là ngày trái phiếu hết hạn, đến kỳ thanh toán
•Lãi suất huy động (kD) – suất coupon : Là lãi suất mà công ty phát 
hành trái phiếu hứa thanh toán cho các trái chủ. 
•Giá trái phiếu (Vb): là giá khi nhà đầu tư mua trái phiếu
•Lãi suất thị trường (kDM): là mức lãi mà thị trường đòi hỏi đối với 
một khoản vay cụ thể
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
b. Phân loại trái phiếu 
Phân biệt 3 loại trái phiếu
1.Trái phiếu vô hạn là trái phiếu có lãi định kỳ nhưng 
không bao giờ đáo hạn
2. Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu mà người nắm 
giữ nó không được trả lãi định kì, thay vào đó trái phiếu 
chiết khấu được bán ở mức giá chiết khấu ( thấp hơn 
mệnh giá). Đáo hạn, trái chủ được hoàn trả lại số tiền 
bằng mệnh giá. 
3.Trái phiếu có lãi trả hàng kỳ : Là loại trái phiếu mà trái 
chủ được trả lợi tức hàng kì đã ấn định trước và trả gốc 
( bằng mệnh giá) khi đáo hạn.
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
c. Phương pháp định giá trái phiếu
Nguyên tắc : Giá trị của loại trái phiếu được xác định 
bằng giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập mà trái phiếu 
này mang lại.
c.1. Định giá trái phiếu vô hạn
c.2. Định giá trái phiếu có lãi trả hàng kỳ
c.3. Định giá trái phiếu chiết khấu
c.4. Định giá trái phiếu khi lãi được thanh toán nhiều 
lần trong năm
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
c.1. Định giá trái phiếu vô hạn
Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng giá 
trị hiện tại của toàn bộ lãi hàng năm vô hạn mà trái phiếu 
này mang lại.
Công thức
D
b
DM DM
MxkLai
k k
V 
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
c.1. Định giá trái phiếu vô hạn
Ví dụ : Chính phủ Anh phát hành trái phiếu vô hạn có 
mệnh giá 1.000 bảng Anh. Lãi suất huy động 12%/năm. 
Nếu lãi suất theo yêu cầu của nhà đầu tư là 10%/năm thì 
giá trái phiếu này được bán trên thị trường là bao nhiêu ?
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
c.2. Định giá trái phiếu có lãi trả hàng kỳ
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
c.2. Định giá trái phiếu có lãi trả hàng kỳ
Ví dụ : Một doanh nghiệp cổ phần phát hành ra trái phiếu 
có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 5 năm và lãi suất huy 
động là 12%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần nhưng trái phiếu đã 
phát hành cách đây 2 năm nên thời hạn còn lại của trái 
phiếu là 3 năm. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị 
trường, nếu lãi suất theo thị trường là 10%.
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
c.3. Định giá trái phiếu chiết khấu
(1 )
b n
DM
M
k
V 
Công thức
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
c.4. Định giá trái phiếu khi lãi được thanh toán 
nhiều lần trong năm
Ví dụ : Hãy định giá của trái phiếu có mệnh giá là 
1000$, lãi suất huy động vốn là 8%/năm, thanh toán lãi nửa 
năm một lần. Trái phiếu đáo hạn trong 6 năm. Giả sử lãi 
suất thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu là 10%.
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
c.4. Định giá trái phiếu khi lãi được thanh toán 
nhiều lần trong năm
Công thức:
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Lưu ý : Chúng ta không những có thể định giá trái phiếu 
tại thời điểm hiện tại mà còn có thể định giá ở bất cứ 
thời điểm nào trong thời gian hoạt động của trái phiếu
Ví dụ:
Một trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, đáo hạn sau 5 
năm lãnh lãi định kỳ 1 lần /năm. Lãi suất huy động vốn là 
10%/năm. Lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành trái 
phiếu là 10%.Sau 2 năm phát hành. Lãi suất thị trường vốn 
biến động mạnh, giảm chỉ còn 8% và giữ nguyên không 
đổi cho tới kỳ đáo hạn. Hãy tính giá trái phiếu tại thời điểm 
lãi suất thị trường biến động ( t=2) và tại thời điểm t = 0?
IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
IV. 3.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
a.Định giá cổ phiếu thường
b.Định gía cổ phiếu ưu đãi
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
a.1. Khái niệm và thuật ngữ
a.2. Định giá cổ phiếu thường khi cổ 
phiếu được giữ vĩnh viễn
a.3. Định giá cổ phiếu thường khi cổ 
phiếu thường đựơc bán vào năm (n)
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
a.1. Khái niệm và thuật ngữ
•Cổ phiếu thường : Là chứng từ có giá trị, xác nhận mức 
góp vốn của một cổ đông trong công ty cổ phần. 
Đặc tính :
- Lợi tức của cổ phiếu thường (gọi là cổ tức) không được 
thanh toán định kỳ và cố định như cổ phiếu ưu đãi. 
- Cổ phiếu thường có thể đem bán vào một thời điểm bất 
kỳ trong tương lai.
• Thư giá cổ phiếu : Là giá trị sổ sách
• Thị giá cổ phiếu (Vs) : là giá trị thị trường của cổ phiếu
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
a.1. Khái niệm và thuật ngữ
• Mức tăng trưởng thu nhập (g) : là tỷ lệ tăng trưởng bình 
quân của cổ tức.
• Suất sinh lợi trên cổ phiếu thường (ks) : Đó là tỷ lệ lợi nhuận 
công ty phân phối cho các cổ đông giữ cổ phiếu thường
• Cổ tức cổ phần thường (D) : là khoản tiền lợi nhuận được 
công ty phân phối định kỳ cho các cổ đông giữ cổ phiếu 
thường của mình.
Gọi D0 : là cổ tức năm hiện tại
Dt : là cổ tức sẽ nhận được vào cui năm t
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
a.2. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu 
được giữ vĩnh viễn
a.3. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu 
thường đựơc bán vào năm (n)
Nguyên tắc : Định giá cổ phiếu thường được dựa trên 
nguyên tắc hiện giá dòng thu nhập của cổ phiếu thường
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
a.2. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu 
được giữ vĩnh viễn
•Trường hợp 1 : Cổ phiếu thường có mức tăng 
trưởng bằng 0 (g=0)
•Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường có mức tăng 
trưởng khác 0 
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
•Trường hợp 1 : Cổ phiếu thường 
•có mức tăng trưởng bằng 0 (g=0)
Ví dụ : Công ty X phát hành loại cổ phiếu có mức tăng trưởng 
bằng 0. Cổ tức thanh toán hàng năm là D = 1,15$/cổ phiếu. Giả sử 
rằng suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu của công ty X là 13,4%. 
Tính giá cổ phiếu của công ty X?
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
•Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường 
có mức tăng trưởng khác 0 
Ví dụ : Cổ phiếu của công ty Y có các đặc tính sau :
D0 = 1.200đồng/CP/năm
g = 8% ( không đổi)
ks =12%
Định giá cổ phiếu này ?
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
•Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường 
có mức tăng trưởng khác 0 
•Khi ks < g, tiến hành các bước:
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
•Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường 
có mức tăng trưởng khác 0 
Ví dụ : Công ty cổ phần Sữa Sài Gòn đang trong thời kỳ 
phát triển mạnh. Dự kiến mức tăng trưởng cổ tức trong 3 
năm tới sẽ là 25%/năm, từ năm thứ 4 trở đi mức tăng 
trưởng cổ tức sẽ bình ổn và không đổi ở mức 8%/năm. 
Năm hiện tại, công ty thanh toán cổ tức D0 = 
1.000đồng/CP/năm. Giả sử rằng suất sinh lợi của vốn chủ 
sở hữu của công ty là 15%. Tính giá cổ phiếu của công ty 
vào ngày hôm nay.
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
•Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường 
có mức tăng trưởng khác 0 
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
Lưu ý : Chúng ta có thể tính giá cổ phiếu ở bất 
kỳ thời điểm nào chúng ta muốn.
Chẳng hạn lấy lại ví dụ trên, chúng ta tính giá 
cổ phiếu thường ở năm thứ 1
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
a.3. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu 
thường đựơc bán vào năm (n)
IV. - 3.2 -
A. ĐỊNH GIÁ 
CỔ PHIẾU THƯỜNG
a.3. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu 
thường đựơc bán vào năm (n)
Ví dụ : Giả sử công ty cổ phần cơ điện lạnh (REE) có cổ tức 
thanh toán năm nay là 800 đồng/CP/năm. Cho rằng, mức 
tăng trưởng cổ tức của công ty là 8% và không đổi. Suất 
sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty vào khoảng 14%. 
Giá cổ phiếu thường bán ra sau 3 năm nữa có thể đạt tới 
34.000 đồng/CP. Tính giá cổ phiếu của REE ngày hôm nay?
IV. 3.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
b. Định gía cổ phiếu ưu đãi
Trong đó :
Vp : là giá trị của cổ phiếu ưu đãi
Dp : là cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi
Kp : là tỷ suất yêu cầu của nhà đầu tư
IV. 3.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
b. Định gía cổ phiếu ưu đãi
Ví dụ doanh nghiệp X phát hành cổ phiếu ưu 
đãi về cổ tức theo mệnh giá 100.000 đồng và 
hưởng lãi suất hàng năm là 15% trên mệnh giá. 
Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 
10% thì cổ phiếu ưu đãi được bán trên thị trường 
với giá bao nhiêu?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_gia_tri_t.pdf