Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 1: Khái quát chung về quản trị nguồn nhân lực - Phan Thị Thanh Hiền

Khái niệm

Quản trị Nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý,

chính sách và hoạt động chức năng về thu hút,

đào tạo – phát triển và duy trì con người của một tổ

chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho tổ chức

lẫn nhân viên

Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân

lực

Thu hút nguồn nhân lực

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Duy trì nguồn nhân lực

Vai trò của phòng QTNNL:

- Thiết lập/ tham gia thiết lập các chính sách nguồn

nhân lực

- Phối hợp cùng các lãnh đạo trực tuyến, các phòng

ban khác thực hiện các chức năng, hoạt động

QTNNL trong doanh nghiệp

- Cố vấn cho các lãnh đạo trực tuyến về các kỹ năng

QTNNL

- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chính sách và

thủ tục về NNL

pdf 17 trang kimcuc 10320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 1: Khái quát chung về quản trị nguồn nhân lực - Phan Thị Thanh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 1: Khái quát chung về quản trị nguồn nhân lực - Phan Thị Thanh Hiền

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 1: Khái quát chung về quản trị nguồn nhân lực - Phan Thị Thanh Hiền
BÀI GIẢNG 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 
GV: Phan Thị Thanh Hiền 
Email: thanhhien39@gmail.com 
NỘI DUNG MÔN HỌC 
Chương I. Khái quát chung về Quản trị 
 nguồn nhân lực 
Chương II. Hoạch định nguồn nhân lực 
Chương III. Phân tích công việc 
Chương IV. Tuyển dụng nhân sự 
Chương V. Đào tạo và phát triển nguồn 
 nhân lực 
Chương VI. Đánh giá thực hiện công 
 việc 
Chương VII. Đãi ngộ và quan hệ lao động 
Tài liệu chính: 
TS. Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, 
2009, NXB Thống Kê 
Tài liệu tham khảo: 
Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, Quản trị 
nguồn nhân lực, 2004, NXB Lao động - Xã hội 2004 
Nguyễn Hữu Thân , Quản trị nhân sự , 2004, NXB 
Thống kê 
Gorge. J. Borjas – Vũ Trọng Hùng, Quản trị nguồn 
nhân lực, 2000, NXB Thống kê 
TÀI LIỆU MÔN HỌC 
CHƯƠNG I 
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN 
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 
MỤC TIÊU 
1. Phân tích được vai trò của hoạt động quản trị nguồn 
nhân lực đối với mỗi tổ chức 
2. Phân biệt được quản trị nhân sự và quản trị nguồn 
nhân lực 
3. Nêu được vai trò của bộ phận nguồn nhân lực trong 
tổ chức 
4. Phân chia được trách nhiệm của quản lý trực tiếp và 
của bộ phận NNL đối với hoạt động QTNNL bên 
trong tổ chức 
5. Đề xuất được quy mô bộ phận NNL tương ứng với 
quy mô của tổ chức 
6. Nêu được tình hình chung của hoạt động QTNNL tại 
các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. 
NỘI DUNG 
I. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ 
 QTNNL 
II. SỰ PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM QTNNL 
 TRONG TỔ CHỨC 
III. QUY MÔ, CƠ CẤU CỦA BỘ PHẬN 
 NGUỒN NHÂN LỰC 
IV. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Ở VIỆT 
 NAM 
I. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ 
QTNNL 
1. Nhân lực 
Nhân lực 
Thể lực 
Trí lực 
I. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ 
QTNNL 
2. Quản trị nguồn nhân lực 
a. Khái niệm 
Quản trị Nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, 
chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, 
đào tạo – phát triển và duy trì con người của một tổ 
chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho tổ chức 
lẫn nhân viên 
I. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ 
QTNNL 
2. Quản trị nguồn nhân lực 
b. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân 
lực 
Thu hút nguồn nhân lực 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 
Duy trì nguồn nhân lực 
I. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ VAI 
TRÒ QTNNL 
2. Quản trị nguồn nhân lực 
c. Quá trình hình thành và phát triển của quản trị 
nguồn nhân lực 
Cuối XIX 
- đầu XX 
1930 
Những 
năm 
1970 
 Tiêu chí Quản trị nhân sự Quản trị nguồn 
nhân lực 
Quan điểm chung Chi phí Tài sản, nguồn vốn 
Mục tiêu đào tạo Giúp nhân viên thích 
nghi 
Đầu tư phát triển 
nguồn lực 
Sử dụng con người Ngắn hạn, trung hạn Dài hạn 
Lợi thế cạnh tranh Thị trường và công 
nghệ 
Nguồn nhân lực 
Cơ sở của năng suất và 
chất lượng 
Máy móc + tổ chức Công nghệ + tổ chức + 
nguồn nhân lực 
Các yếu tố động viên Tiền + Thăng tiến Tính chất công việc + 
Thăng tiến + Tiền 
Thái độ đối với sự thay 
đổi 
NV thường chống lại 
sự thay đổi, cần phải 
thay thế họ 
NNL chất lượng cao 
thích ứng với sự biến 
đổi của môi trường. 
II. SỰ PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM 
QTNNL TRONG TỔ CHỨC 
Vai trò của phòng QTNNL: 
- Thiết lập/ tham gia thiết lập các chính sách nguồn 
nhân lực 
- Phối hợp cùng các lãnh đạo trực tuyến, các phòng 
ban khác thực hiện các chức năng, hoạt động 
QTNNL trong doanh nghiệp 
- Cố vấn cho các lãnh đạo trực tuyến về các kỹ năng 
QTNNL 
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chính sách và 
thủ tục về NNL 
II. SỰ PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM QTNNL 
TRONG TỔ CHỨC 
 Chức năng Quản lý trực tiếp Bộ phận nhân sự 
Hình 
thành 
nguồn 
nhân 
lực 
Hoạch 
định NNL 
- Mục tiêu bộ 
phận 
- Đề xuất các yêu 
cầu về NNL cần 
thiết 
- Nghiên cứu cơ cấu tổ 
chức và nhân lực thích 
hợp 
- Đáp ứng yêu cầu của 
bộ phận 
Tuyển 
dụng 
- Cung cấp thông 
tin công việc 
- Đề xuất nhu cầu 
tuyển dụng 
- Tham gia phỏng 
vấn 
- Phối hợp ra 
quyết định tuyển 
chọn 
- Lập bảng mô tả công 
việc 
- Lập yêu cầu tuyển 
dụng 
- Chuẩn bị thủ tục 
tuyển chọn chính thức 
- Triển khai tổ chức 
tuyển dụng 
- Thực hiện thủ tục tiếp 
nhận nhân viên mới 
II. SỰ PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM QTNNL 
TRONG TỔ CHỨC 
 Chức năng Quản lý trực tiếp Bộ phận nhân sự 
Đào tạo và 
phát triển 
- Hoạch định kế hoạch 
giám sát hội nhập 
- Cung cấp thông tin và 
phân tích nhu cầu đào 
tạo 
- Hướng dẫn, kèm cặp 
và giám sát 
- Cung cấp nguồn lực 
cần thiết để đào tạo 
- Đánh giá hiệu quả 
đào tạo 
- Cùng nhân viên phát 
triển nghề nghiệp 
- Thiết kế và thực 
hiện hội nhập 
- Phân tích nhu cầu 
đào tạo 
- Lập và triển khai kế 
hoạch đào tạo 
- Tổ chức ứng dụng 
đào tạo 
- Cập nhật và lập báo 
cáo đánh giá hiệu 
quả đào tạo 
- Tư vấn phát triển 
nghề nghiệp 
II. SỰ PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM QTNNL 
TRONG TỔ CHỨC 
 Chức năng Quản lý trực tiếp Bộ phận nhân sự 
Duy trì 
nguồn 
nhân lực 
- Giải thích các chính 
sách QTNNL cho nhân 
viên 
- Đảm bảo tính công 
bằng và nhất quán 
- Đề xuất các nguồn lực 
cần thiết để nhân viên 
làm tốt 
- Thường xuyên đánh 
giá và cung cấp thông 
tin phản hồi về kết quả 
công việc của nhân viên 
- Xây dựng và phổ 
biến, quản lý chính 
sách nhân lực. 
- Tổ chức, hướng dẫn 
và giám sát áp dụng 
chính sách nhân lực 
- Rà soát hệ thống 
quản trị nhân lực, thiết 
lập và đề xuất giải 
pháp thích hợp để duy 
trì nhân lực 
- Tổ chức, quản lý 
hoạt động nhằm tạo ra 
mối quan hệ tốt đẹp 
III. QUY MÔ, CƠ CẤU CỦA BỘ PHẬN 
NGUỒN NHÂN LỰC 
Tổ chức rất nhỏ 
(≤10 CNV) 
Tổ chức 
nhỏ (10 – 
200 CNV) 
Tổ chức 
vừa (200 - 
300 CNV) 
Tổ chức 
lớn(Hàng 
ngàn CNV) 
- Có thể không 
cần có bộ phận 
chức năng về 
nhân lực 
- Một quản lý 
trực tiếp sẽ chịu 
trách nhiệm 
Chỉ cần có 
1 chuyên 
gia và báo 
cáo trực 
tiếp cho 
CEO 
Có thể 
thành lập 
ban hoặc 
phòng 
NNL 
- Thành 
lập phòng 
NNL 
- Một cơ 
cấu chức 
năng với 
nhiều 
phòng 
IV. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Ở 
VIỆT NAM 
Thời kỳ bao cấp Thời kỳ đổi mới 
- Chế độ tuyển dụng suốt 
đời, các chính sách phúc 
lợi: nhà ở, y tế công cộng, 
giáo dục miễn phí. 
- Đào tạo là quyền lợi 
đương nhiên của người 
lao động 
- Hệ thống tiền lương 
mang tính chất bình quân, 
dựa vào thâm niên. 
- Quan hệ lao động bình 
đẳng, thân thiết. 
- Chuyển sang chế độ lao 
động hợp đồng. 
- Đào tạo phát triển: đầu 
tư cá nhân. 
- Chế độ lương: do doanh 
nghiệp chịu trách nhiệm. 
- Quyền tự chủ của doanh 
nghiệp. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_nguon_nhan_luc_chuong_1_khai_quat_chung_v.pdf