Bài giảng Quản trị mạng Windows server 2003 - Bài 1: Giới thiệu và cài đặt windows server 2003
Tương thích phần cứng
winnt32 /checkupgradeonly
Cài đặt mới hoặc nâng cấp ?
Các HĐH cho phép nâng cấp thành Windows
server 2003 Enterprise Edition
Windows NT Server 4.0 với Service Pack 5 hoặc lớn
hơn.
Windows NT Server 4.0, Terminal Server Edition, với
Service Pack 5 hoặc lớn hơn.
Windows NT Server 4.0, Enterprise Edition, với
Service Pack 5 hoặc lớn hơn.
Windows 2000 Server
Windows 2000 Advanced Server
Windows Server 2003, Standard EditionChuẩn bị cài đặt
Windows server 2003 (t.t)
Phân chia ổ đĩa
Lượng không gian cần cấp phát
Partition system và Partition boot
Cấu hình đĩa đặc biệt: volume simple, spanned,
striped (RAID-0), mirrored (RAID-1) hoặc là RAID-5.
Tiện ích phân chia partition
Chọn hệ thống tập tin
FAT16 (file allocation table)
FAT32
NTFS (New Technology File System)
Chọn chế độ sử dụng giấy phép
Per server licensing: được tính theo số lượng kết nối
Per device or Per user licensing: không quan tâm tới
kết nối, chỉ quan tâm đến số người dùng hiện hữ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị mạng Windows server 2003 - Bài 1: Giới thiệu và cài đặt windows server 2003
WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ MẠNG Bài 1 GiỚI THIỆU VÀ CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 Tổng quan về họ HĐH Windows server 2003 Các phiên bản của họ HĐH Windows server 2003: Windows server 2003 Web Edition Windows server 2003 Standard Edition Windows server 2003 Enterprise Edtion Windows server 2003 Datacenter Edtion Chuẩn bị cài đặt Windows server 2003 Yêu cầu phần cứng Đặc tính Web Edition Standard Edition Enterprise Edition Datacenter Edition Dung lượng RAM tối thiểu 128MB 128MB 128MB 256MB Dung lượng RAM gợi ý 256MB 256MB 256MB 1GB Dung lượng RAM hỗ trợ tối đa 2GB 4GB 32GB cho máy dòng x86, 64GB cho máy dòng Itanium 64GB cho máy dòng x86, 512GB cho máy dòng Itanium Tốc độ tối thiểu của CPU 133Mhz 133Mhz 133MHz cho máy dòng 400MHz cho máy x86, 733MHz cho máy dòng Itanium dòng x86, 733MHz cho máy dòng Itanium Tốc độ CPU gợi ý 550MHz 550MHz 733MHz 733MHz Hỗ trợ nhiều CPU 2 4 8 8 đến 32 CPU cho máy dòng x86 32bit, 64CPU cho máy dòng Itanium Dung lượng đĩa trống phục vụ cho quá trình cài đặt 1.5GB 1.5GB 1.5GB cho máy dòng x86, 2GB cho máy dòng Itanium 1.5GB cho máy dòng x86, 2GB cho máy dòng Itanium Số máy kết nối trong dịch vụ Cluster Không hỗ trợ Không hỗ trợ 8 máy 8 máy Chuẩn bị cài đặt Windows server 2003 (t.t) Tương thích phần cứng winnt32 /checkupgradeonly Cài đặt mới hoặc nâng cấp ? Các HĐH cho phép nâng cấp thành Windows server 2003 Enterprise Edition Windows NT Server 4.0 với Service Pack 5 hoặc lớn hơn. Windows NT Server 4.0, Terminal Server Edition, với Service Pack 5 hoặc lớn hơn. Windows NT Server 4.0, Enterprise Edition, với Service Pack 5 hoặc lớn hơn. Windows 2000 Server Windows 2000 Advanced Server Windows Server 2003, Standard Edition Chuẩn bị cài đặt Windows server 2003 (t.t) Phân chia ổ đĩa Lượng không gian cần cấp phát Partition system và Partition boot Cấu hình đĩa đặc biệt: volume simple, spanned, striped (RAID-0), mirrored (RAID-1) hoặc là RAID-5. Tiện ích phân chia partition Chọn hệ thống tập tin FAT16 (file allocation table) FAT32 NTFS (New Technology File System) Chọn chế độ sử dụng giấy phép Per server licensing: được tính theo số lượng kết nối Per device or Per user licensing: không quan tâm tới kết nối, chỉ quan tâm đến số người dùng hiện hữu. Chuẩn bị cài đặt Windows server 2003 (t.t) Chọn phương án kết nối mạng Các giao thức kết nối mạng Thành viên trong Workgroup hoặc Domain Các thiết lập về ngôn ngữ và các giá trị cục bộ Cài đặt Windows server 2003 Giai đoạn Preinstallation Cài đặt từ hệ điều hành khác • WINNT32.EXE nếu là Windows 9x hoặc Windows NT/2000 hoặc mới hơn. • WINNT.EXE nếu dùng các máy đang chạy hệ điều hành DOS, windows 3.x. Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows 2003 Cài đặt Windows 2003 Server từ mạng Giai đoạn Text-Based Setup Một số hình ảnh trong giai đoạn Text-Based Setup Giai đoạn Text-Based Setup Bao gồm các bước sau : - Cấu hình BIOS của máy để có thể khởi động từ đĩa ổ đĩa CDROM. - Cho đĩa cài đặt Windows server 2003 vào ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy. - Khi máy khởi động từ đĩa CDROM, bấm 1 phím bất kỳ khi xuất hiện thông báo “Press any key to boot from CD ” - Nếu máy có ổ đĩa SCSI thì bấm F6 để cài đặt driver cho ổ đĩa SCSI. Giai đoạn Text-Based Setup(tt) Chương trình cài đặt của Windows server 2003 sẽ tiến hành sao chép các tập tin và driver cần thiết cho quá trình cài đặt Giai đoạn Text-Based Setup (tt) Lựa chọn: cài đặt (set up), sửa chữa (repair), thoát (quit) Giai đoạn Text-Based Setup (t.t) Chấp nhận thoả thuận bản quyền, nhấn F8 Giai đoạn Text-Based Setup (t.t) Tạo, xoá partition, hệ thống file (FAT, NTFS) Giai đoạn Text-Based Setup (t.t) Trình cài đặt chép các tập tin vào thư mục cài đặt Giai đoạn Graphical-Based Setup Bắt đầu giai đoạn Graphic-based Giai đoạn Graphical-Based Setup Regional and Language Options: Thiết lập ngôn ngữ, số đếm, đơn vị tiền tệ, định dạng ngày tháng năm Giai đoạn Graphical-Based Setup (t.t) Thông tin của người sử dụng và CD-Key Giai đoạn Graphical-Based Setup (t.t) Chế độ bản quyền: Per server, Per device or Per user Giai đoạn Graphical-Based Setup (t.t) Đặt tên Server và password của Administrator Giai đoạn Graphical-Based Setup (t.t) Cấu hình các thông số cho giao thức TCP/IP Giai đoạn Graphical-Based Setup (t.t) Server là thành viên Workgroup hoặc Domain. Kết thúc cài đặt Tự động hoá quá trình cài đặt Giới thiệu kịch bản cài đặt (script) Script là một tập tin văn bản chứa các thông tin: Computer name, CD-Key,. Dùng notepad để tạo tập tin script Dùng công cụ Setup manager (setupmgr.exe) Tự động hoá dùng tham biến dòng lệnh winnt [/s:[sourcepath]] [/t:[tempdrive]] [/u:[answer_file]] [/udf:id [,UDB_file]] winnt32 [/checkupgradeonly] [/s:sourcepath] [/tempdrive:drive_letter:][/unattend[num]:[ans wer_file]] [/udf:id [,UDB_file]] Tự động hoá quá trình cài đặt (tt) Tự động hoá dùng tham biến dòng lệnh /s Chỉ rỏ vị trí đặt của bộ nguồn cài đặt (thư mục I386). Đường dẫn phải là dạng đầy đủ, ví dụ: e:\i386 /u Cài đặt không cần theo dõi với một tập tin trả lời tự động (kịch bản). Nếu sử dụng /u thì phải sử dụng /s. /udf Chỉ định tên của Server và tập tin cơ sở dữ liệu chứa tên, các thông tin đặc trưng cho mỗi máy (unattend.udf). Sử dụng Setup Manager để tạo tập tin trả lời Setup Manager là một tiện ích giúp cho việc tạo các tập tin trả lời sử dụng trong cài đặt không cần theo dõi. Giải nén tập tin X:\Support\Tools\Deploy.cab Thi hành tập tin setupmgr.exe Một số hình ảnh của công cụ Setup Manager Setup Manager Tạo mới hay chỉnh sửa tập tin có sẳn Loại tập tin kịch bản Setup Manager (t.t) Hệ điều hành sử dụng tập tin kịch bản Mức độ tương tác với người dùng Setup Manager (t.t) Phương thức sử dụng Script để cài đặt Chấp nhận thoả thuận bản quyền Setup Manager (t.t) Tên và tổ chức sử dụng hệ điều hành Múi giờ Setup Manager (t.t) CD-Key sử dụng trong quá trình cài đặt Chọn chế độ bản quyền Setup Manager (t.t) Danh sách tên các máy sử dụng tập tin Script Password của tài khoản Administrator Setup Manager (t.t) Thông số giao thức TCP/IP Gia nhập server vào Workgroup hoặc Domain Sử dụng tập tin trả lời Các tập tin do công cụ Setup Manager tạo ra (mặc định): Unattend.txt, Unattend.udb, Unattend.bat Unattend.txt: đây là tập tin trả lời, chứa tất cả các câu trả lời mà Setup Manager thu thập được Unattend.udb: đây là tập tin cơ sở dữ liệu chứa tên các máy tính sẽ cài đặt. Unattend.bat: Chứa dòng lệnh với các tham số được thiết lập sẵn. Sử dụng tập tin trả lời Sử dụng tập tin Script với đĩa CD Windows Server 2003 có thể khởi động Đổi tên tập tin Unattend.txt thành Winnt.sif Lưu tập tin Winnt.sif vào đĩa mềm Sử dụng bộ nguồn Windows Server 2003 Chép các tập tin Script vào thư mục I386 WINNT /s:e:\i386 /u:unattend.txt WINNT32 /s:e:\i386 /unattend:unattend.txt WINNT /s:e:\i386 /u:unattend.txt /udf:server01, unattend.udf (e:\i386 là ổ đĩa và thư mục chứa bộ nguồn cài đặt Windows server 2003) ghost nhiều máy cấu hình khác nhau Sysprep có hai nhiệm vụ chính: - Sysprep thực chất là một chương trình giúp ta tạo Answer file mà trong quá trình cài đặt Windows thường xuyên hỏi - Sysprep sẽ xóa trắng SID của máy ra và tự gán một SID mới sao cho mỗi máy trong mạng là hoàn toàn độc lập với nhau, lợi ích công việc này thực sự không thấy rõ khi ta sử dụng mạng WORKGROUP nhưng khi Join lên Domain thì lại khác vì Windows chỉ nhận dạng các user thông qua SID này mà thôi. ghost nhiều máy cấu hình khác nhau Click chọn file setupmgr.exe để kích hoạt Sysprep chọn tiến Create new và Next. Chọn Sysprep setup và chọn Next ghost nhiều máy cấu hình khác nhau Các bước còn lại tương tự tạo file Unattend. Nhưng cuối cùng Windows sẽ tự tạo một file mang tên sysprep.inf tại thư mục đặt Sysprep mà ta tạo lúc nãy, đây chính là file Answer ghost nhiều máy cấu hình khác nhau Sau đó bạn kích hoạt file sysprep.exe, chọn mục Shutdown mode là Shut down và click chọn Factory ghost nhiều máy cấu hình khác nhau Lúc này Windows sẽ tiến hành Shut down máy, và bạn tạo ngay file ghost cho Windows này sau đó đem ghost sang các máy khác Lúc đó tại các máy khác sau khi ghost hoàn tất bạn khởi động vào Windows, lúc này Windows sẽ tiến hành chạy Sysprep cho máy đó một cách tự động bạn chỉ việc chờ cho nó tự khởi động lại là đã hoàn tất một máy
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_mang_windows_server_2003_bai_1_gioi_thie.pdf