Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Đạo đức và trách nhiệm xã hội - Trần Đăng Khoa

Nội dung

1. Bạn là nhà quản trị dũng cảm?

2. Đạo đức quản trị là gì?

3. Quản trị có tính đạo đức ngày nay

4. Vấn đề lưỡng nan đạo đức: Bạn sẽ làm gì?

5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức

6. Nhà quản trị và các lựa chọn đạo đức

7. Trách nhiệm xã hội của công ty là gì?

8. Đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty

9. Quản trị đạo đức và trách nhiệm xã hội của

công ty

pdf 25 trang kimcuc 14960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Đạo đức và trách nhiệm xã hội - Trần Đăng Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Đạo đức và trách nhiệm xã hội - Trần Đăng Khoa

Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Đạo đức và trách nhiệm xã hội - Trần Đăng Khoa
Chương 5: 
 Đạo đức và trách 
 nhiệm xã hội 
Giảng viên: TS. Trần Đăng Khoa 
Nội dung 
1. Bạn là nhà quản trị dũng cảm? 
2. Đạo đức quản trị là gì? 
3. Quản trị có tính đạo đức ngày nay 
4. Vấn đề lưỡng nan đạo đức: Bạn sẽ làm gì? 
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức 
6. Nhà quản trị và các lựa chọn đạo đức 
7. Trách nhiệm xã hội của công ty là gì? 
8. Đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty 
9. Quản trị đạo đức và trách nhiệm xã hội của 
công ty 
1. Bạn là nhà quản trị dũng cảm? 
Các phát biểu 
Hầu như 
đúng 
Hầu như 
không đúng 
1. Tôi chấp nhận những tổn thất cá nhân để đạt được tầm nhìn đã đặt ra. 
2. Tôi chấp nhận các rủi ro cá nhân để bảo vệ niềm tin của mình. 
3. Tôi luôn trả lời “không” đối với những điều không đúng thậm chí tôi phải chịu mất mát lớn. 
4. Các hành động quan trọng của tôi đều gắn với những giá trị cao hơn. 
5. Tôi dễ dàng hành động ngược lại với những ý kiến và sự đồng ý của những người khác. 
6. Tôi luôn nhanh chóng nói với mọi người những sự thật mà tôi nhìn thấy, thậm chí điều này gây 
ra những tác động tiêu cực. 
7. Tôi luôn phản đối những sự không công bằng trong nhóm và trong tổ chức. 
8. Tôi hành động theo lương tâm của mình, thậm chí điều này có thể làm tôi không thể phát triển. 
2. Đạo đức quản trị là gì? 
Đạo đức là một bộ quy tắc về nhân cách 
hay phẩm hạnh và những giá trị điều 
khiển hành vi của một cá nhân hay một 
nhóm được dùng để đánh giá điều gì là 
đúng hay sai. 
Đạo đức còn thiết lập những tiêu chuẩn để 
xem xét điều gì là tốt hay xấu trong quản 
trị và ra quyết định. 
Tuy nhiên vấn đề đạo đức đôi khi quá 
phức tạp để xác định. 
2. Đạo đức quản trị là gì? 
Đạo đức có thể được thấu hiểu rõ ràng 
hơn khi so sánh giữa hành vi bị kiểm soát 
bởi luật pháp và bởi sự tự nguyện. 
3. Quản trị có đạo đức ngày nay 
Rất nhiều bê bối về đạo đức thời gian gần 
đây 
Niềm tin của công chúng với giới lãnh đạo 
kinh doanh giảm sút nghiêm trọng (chỉ có 
15% đối tượng điều tra đánh giá mức độ trung thực của lãnh đạo 
là “cao” hoặc “rất cao” – Gallup, 2010). 
Các nhà quản trị chịu trách nhiệm rất lớn 
trong việc hình thành môi trường đạo đức 
trong mỗi tổ chức và họ cần đóng vai trò 
như là hình mẫu cho người khác. 
Ví dụ về vi phạm pháp luật và đạo đức 
4. Vấn đề lưỡng nan đạo đức 
Vấn đề lưỡng nan về đạo đức nổi lên trong 
một tình huống liên quan đến vấn đề đúng 
hoặc sai khi các giá trị mâu thuẫn với 
nhau. 
Một số tình huống ví dụ 
 Lấy văn phòng phẩm 
 Bán dược phẩm mới 
 Chuyển hàng không bị camera giám sát 
 Cuộc điện đàm bàn về kiện công ty của bạn 
 Đoàn tàu điện 
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức 
1) Quan điểm vị lợi 
2) Quan điểm chủ nghĩa vị kỷ 
3) Quan điểm quyền đạo đức 
4) Quan điểm công bằng 
5) Quan điểm thực dụng 
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức 
1/ Quan điểm vị lợi: Quan điểm vị lợi xem 
hành vi đạo đức đem lại điều tốt nhất cho 
một số người lớn nhất. Quan điểm này đánh 
giá đạo đức về phương diện kết quả hoạt 
động. 
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức 
2/Quan điểm chủ nghĩa vị kỷ: dựa trên 
niềm tin con người hành động do sự thúc 
đẩy của lợi ích bản thân. Theo cách tiếp cận 
này, xã hội sẽ tốt hơn nếu mọi người đều 
hành động theo cách được tối đa hóa lợi ích 
hay hạnh phúc bản thân. Cần phải có sự 
liêm khiết và trung thực cá nhân. Có thể 
dẫn đến hành vi tham lam, vô đạo đức. 
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức 
3/ Quan điểm quyền đạo đức: Tôn trọng 
và bảo vệ quyền cơ bản của con như: quyền 
riêng tư, quyền được đối xử công bằng, tự 
do ngôn luận, tự do thỏa thuận, sức khỏe và 
an toàn, và tự do ngôn luận... 
4/ Quan điểm công bằng: Cho rằng các 
quyết định đạo đức đối xử với con người 
phải vô tư và công bằng theo các quy định 
và tiêu chuẩn pháp lý. 
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức 
4/ Quan điểm công bằng: bao gồm: 
Công bằng phân phối (distributive 
justice) đòi hỏi các cách đối xử khác nhau 
với con người không nên dựa vào những 
đặc trưng được đánh giá một cách tùy tiện 
và chủ quan của nhà quản trị. Ví dụ: Nam 
và nữ không nên nhận các mức lương 
khác nhau nếu họ có cùng một năng lực 
và làm cùng một loại công việc. 
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức 
4/ Quan điểm công bằng: bao gồm: 
Công bằng thủ tục (procedural justice) 
đòi hỏi các quy định phải được áp dụng 
như nhau cho tất cả mọi người. Các quy 
định phải được công bố rõ ràng, có hiệu 
lực nhất quán và không phân biệt. 
Công bằng trong đền bù (compensation 
justice) cho rằng các cá nhân phải được 
được đền bù các chi phí điều trị những 
chấn thương của họ bởi những người/bộ 
phận có trách nhiệm. 
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức 
5/ Cách tiếp cận thực dụng tránh xa 
những cuộc tranh luận về những gì được 
xem là đúng, là tốt, hay chỉ đặt nền tảng 
cho các quyết định dựa vào những chuẩn 
mực thịnh hành của tổ chức nghề nghiệp 
hay toàn xã hội, và chú ý đến lợi ích của tất 
cả các đối tượng hữu quan => Với cách tiếp 
cận thực dụng, một quyết định được xem là 
có đạo đức khi nó được xem là có thể chấp 
nhận được bởi cộng đồng nghề nghiệp. 
6. Nhà quản trị và các lựa chọn đạo đức 
Các yếu tố tác động đến việc ra các quyết 
định đạo đức của nhà quản trị: 
Phẩm chất và đặc trưng về hành vi của cá 
nhân. 
Các nhu cầu cá nhân, sự ảnh hưởng từ gia 
đình, và nền tảng tôn giáo. 
Văn hóa công ty và những áp lực từ cấp 
trên, đồng nghiệp. 
Các áp lực của tổ chức có thể làm cho 
người nhân viên hành xử một cách phi đạo 
đức. 
Hệ quả của hành vi phi đạo đức 
Áp lực từ tổ chức => hành động ngược lại 
với những gì được xem là đạo đức => 
thường trở nên thất vọng và suy kiệt về 
cảm xúc. 
Các hành vi phi đạo đức => ngăn cản khả 
năng một con người làm hết sức mình cho 
công ty + gây trở ngại cho tình trạng hoàn 
hảo về cá nhân và nghề nghiệp của con 
người đó. 
Ba cấp độ phát triển đạo đức cá nhân 
Cấp độ 1 
Tiền quy ước 
Cấp độ 2 
Quy ước 
Cấp độ 3 
Hậu quy ước 
Tuân thủ các quy định để tránh bị 
trừng phạt. Hành động dựa 
trên lợi ích của riêng mình. Sự 
tuân thủ chỉ vì lợi ích của riêng 
mình 
Sống theo kỳ vọng của người 
khác. Hoàn thành các nghĩa vụ 
và trách nhiệm của hệ thống xã 
hội. Tán thành luật pháp 
Tuân thủ những nguyên tắc 
về công bằng và những điều tốt 
đẹp mà bản thân đã chọn. Nhận 
thức được con người có những 
giá trị khác nhau và tìm kiếm 
những giải pháp sáng tạo để 
giải quyết các vấn đề lưỡng nan 
về đạo đức. Cân bằng mối quan 
tâm cá nhân với mối quan tâm 
về những điều tốt đẹp phổ biến 
Lợi ích bản thân Kỳ vọng của xã hội Các giá trị bên trong 
7. Trách nhiệm xã hội của công ty là gì? 
Là trách nhiệm quản trị trong việc tiến hành 
các lựa chọn và thực hiện các hành động để 
đóng góp cho phúc lợi và lợi ích của xã hội, 
chứ không nên chỉ chú ý vào lợi ích của 
riêng công ty. 
Các đối tượng hữu quan của tổ chức 
Phong trào xanh 
Được khởi xướng từ năm 2004 bởi Jeffrey 
Immelt (CEO của GE) 
Ngày nay “trở thành xanh” đang là một 
mệnh lệnh kinh doanh mới, được thúc đẩy 
từ sự dịch chuyển của thái độ xã hội, các 
chính sách mới của chính phủ, sự thay đổi 
khí hậu, và công nghệ thông tin đã lan tỏa 
nhanh chóng bất kỳ một thông tin về tác 
động tiêu cực của một công ty nào đó đến 
môi trường. 
Sự bền vững và 3 tiêu chuẩn cốt yếu 
Sự bền vững => phát triển kinh tế có thể 
tạo ra sự thịnh vượng và đáp ứng nhu cầu 
của thế hệ hiện tại trong khi vẫn giữ gìn 
môi trường và xã hội để thế hệ tương lai 
có thể thỏa mãn những nhu cầu của họ. 
Ba tiêu chuẩn cốt yếu (3Ps): Con người 
(People), hành tinh (Planet), và lợi nhuận 
(Profit). 
8. Đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty 
9. Quản trị đạo đức và trách nhiệm xã hội 
TS.Trần Đăng Khoa 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_hoc_chuong_5_dao_duc_va_trach_nhiem_xa_ho.pdf