Bài giảng Quản trị học - Chương 4: Quản trị trong môi trường toàn cầu - Trần Đăng Khoa

1. Bạn đã chuẩn bị sẵn sàng để làm việc

trong môi trường quốc tế?

2. Một thế giới không biên giới

3. Các công ty đa quốc gia

4. Khởi đầu hoạt động quốc tế hóa

5. Môi trường kinh doanh quốc tế

6. Sự thay đổi của bối cảnh quốc tế

7. Các liên minh mậu dịch quốc tế

pdf 21 trang kimcuc 16460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Chương 4: Quản trị trong môi trường toàn cầu - Trần Đăng Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị học - Chương 4: Quản trị trong môi trường toàn cầu - Trần Đăng Khoa

Bài giảng Quản trị học - Chương 4: Quản trị trong môi trường toàn cầu - Trần Đăng Khoa
Chương 4 
Quản trị trong môi 
trường toàn cầu 
TS. Trần Đăng Khoa 
Nội dung 
1. Bạn đã chuẩn bị sẵn sàng để làm việc 
trong môi trường quốc tế? 
2. Một thế giới không biên giới 
3. Các công ty đa quốc gia 
4. Khởi đầu hoạt động quốc tế hóa 
5. Môi trường kinh doanh quốc tế 
6. Sự thay đổi của bối cảnh quốc tế 
7. Các liên minh mậu dịch quốc tế 
1. Bạn đã chuẩn bị sẵn sàng để làm 
việc trong môi trường quốc tế? 
Bạn có các đặc trưng sau: 
Hầu như 
đúng 
Hầu như 
không đúng 
1. Không kiên nhẫn? Bạn có sự tập trung lưu ý một điều gì đó chỉ trong thời gian ngắn? 
Bạn luôn muốn chuyển sang vấn đề khác một cách nhanh chóng. 
2. Bạn là một người lắng nghe kém? Bạn có cảm thấy không thoải mái với sự im lặng hay 
không? Bạn có hình dung những gì sẽ nói sau đó hay không? 
3. Bạn là một người thích tranh luận? Bạn hứng thú với việc tranh luận vì lợi ích riêng 
của mình? 
4. Bạn không thích ứng với những đặc trưng văn hóa của nước khác? Bạn có ít kinh 
nghiệm làm việc tại các nước khác? 
5. Bạn có định hướng ngắn hạn? Bạn thường nhấn mạnh đến khía cạnh ngắn hạn hơn là 
dài hạn trong tư duy và hoạch định? 
6. Mọi thứ đều tập trung vào khía cạnh kinh doanh? Bạn có nghĩ rằng việc quen biết thêm 
một ngườinào đó trước khi thảo luận về kinh doanh là một điều lãng phí thời gian? 
7. Bạn thường dựa vào khía cạnh pháp lý để bảo vệ quan điểm của bạn? Bạn có buộc 
người khác phải thực hiện thỏa thuận ban đầu ngay cả khi môi trường đã thay đổi? 
8. Bạn có tư duy“thắng - thua”khi đàm phán không? Bạn có thường xuyên giành lấy phần 
thắng trên cơ sở thất bại của người khác không? 
2. Thế giới không biên giới 
Việc cách ly khỏi các áp lực quốc tế là một 
điều không khả thi. 
Tổ chức trong mọi lĩnh vực đang được tái 
sắp đặt hướng vào mục tiêu giải quyết các 
nhu cầu và mong đợi vượt khỏi tầm biên 
giới quốc gia. 
Toàn cầu hóa 
Quá trình toàn cầu hóa đề cập đến mức 
độ dịch chuyển mậu dịch và đầu tư, thông 
tin, các ý tưởng về văn hóa và xã hội, và 
hoạt động chính trị giữa các quốc gia. 
=> Điều này đã dẫn đến sự phụ thuộc 
ngày càng gia tăng giữa các quốc gia, 
giữa hoạt động kinh doanh, và giữa con 
người. 
Phát triển tư duy toàn cầu 
Tư duy toàn cầu là năng lực của nhà quản 
trị trong việc đánh giá và tác động vào cá 
nhân, nhóm, tổ chức, và các hệ thống khác 
biệt nhau ở các đặc trưng về xã hội, văn 
hóa, chính trị, thể chế, tri thức, và tâm lý. 
Một nhà quản trị có tư duy toàn cầu => 
cảm nhận và ứng phó với nhiều bối cảnh 
khác biệt nhau một cách đồng thời (thay vì 
chỉ bám vào tư duy nội địa theo đó họ chỉ 
nhìn nhận mọi việc dựa vào quan điểm của 
riêng mình). 
Phát triển tư duy toàn cầu 
Những con người đã có các trải nghiệm 
với các nền văn hóa khác nhau thì dễ 
dàng phát triển tư duy toàn cầu hơn. 
Phát triển tư duy toàn cầu đòi hỏi các nhà 
quản trị, những người thật sự muốn hiểu 
biết và tìm thông tin về con người và các 
nền văn hóa khác, phải có tư duy mở, 
không phán đoán chủ quan và có thể giải 
quyết các vấn đề mang tính mơ hồ, phức 
tạp mà không bị quá tải hay chán nản. 
3. Các công ty đa quốc gia 
Công ty toàn cầu, công ty không biên giới, 
hay công ty xuyên quốc gia => công ty đa 
quốc gia (MNCs). 
Một công ty đa quốc gia thường phải có 
trên 25% doanh số phát sinh từ thị trường 
nước ngoài. 
Các đặc trưng quản trị của MNCs 
Quản trị theo một hệ thống kinh doanh hợp 
nhất toàn cầu, trong đó từng chi nhánh ở 
nước ngoài hoạt động theo dạng liên minh và 
hợp tác mật thiết với các chi nhánh khác. 
Kiểm soát bởi một hệ thống quyền lực quản 
trị duy nhất và hệ thống này sẽ ra các quyết 
định chiến lược cơ bản cho công ty mẹ và 
các chi nhánh. 
Các nhà quản trị cấp cao của MNC sẽ tiến 
hành hoạt động quản trị theo quan điểm toàn 
cầu. 
Làn sóng chống toàn cầu hóa 
Quy mô và sức mạnh của các công ty đa 
quốc gia 
Sự gia tăng các thỏa thuận tự do mậu 
dịch 
=> khơi mào cho một sự bùng nổ dư luận 
chống lại toàn cầu hóa 
Người dân lo sợ mất việc làm 
Các đối tác ở nước ngoài cư xử tệ với 
người lao động 
=> chống toàn hóa ngày càng mạnh hơn 
Phục vụ tầng đáy của kim tự tháp 
Một cách tiếp cận kết hợp cả kinh doanh 
với trách nhiệm xã hội đó là việc phục vụ 
tầng đáy của kim tự tháp (serving the 
bottom of the pyramid). 
Khái niệm tầng đáy của kim tự tháp 
(BOP) đề xuất các công ty đa quốc gia có 
thể tham gia xóa bỏ nghèo đói và các yếu 
kém xã hội đồng thời với việc tạo ra lợi 
nhuận đáng kể bằng cách bán hàng cho 
những người nghèo nhất trên thế giới. 
4. Khởi sự kinh doanh quốc tế 
5. Môi trường kinh doanh quốc tế 
Quản trị quốc tế thể hiện quản trị các 
hoạt động kinh doanh của các tổ chức 
được tiến hành trên phạm vi nhiều hơn 
một quốc gia. 
Các hoạt động kinh doanh, quản trị hầu 
như không khác so với trước đây. Tuy 
nhiên, những khó khăn và rủi ro sẽ lớn 
hơn. 
Những yếu tố cơ bản 
Các khía cạnh giá trị của Hofstede 
Khoảng cách quyền lực 
Chủ nghĩa cá nhân-chủ nghĩa tập thể 
Né tránh bất ổn 
Nam tính-nữ tính 
Định hướng dài hạn – ngắn hạn 
Các khía cạnh giá trị của GLOBE 
Tính quyết đoán 
Định hướng về tương lai 
Sự phân biệt về giới tính 
Định hướng về kết quả 
Định hướng về con người 
Các khía cạnh giá trị của GLOBE 
Khía cạnh Thấp Trung bình Cao 
Tính quyết đoán Thụy Điển 
Thụy Sỹ 
Nhật Bản 
Ai Cập 
Iceland 
Pháp 
Tây Ban Nha 
Hoa Kỳ 
Đức 
Định hướng về tương lai Nga 
Ý 
Kuwait 
Slovenia 
Úc 
Ấn Độ 
Đan Mạch 
Canada 
Singapore 
Sự phân biệt về giới tính Thụy Điển 
Đan 
Mạch Ba 
lan 
Ý 
Brazil 
Hà Lan 
Hàn Quốc 
Ai Cập 
Trung Quốc 
Định hướng về kết quả Nga 
Hy Lạp 
Venezuela 
Israel 
Anh Nhật 
Bản 
Hoa Kỳ 
Đài Loan 
Hồng Kông 
Định hướng về con người Đức 
Pháp 
Singapore 
New Zealand 
Thụy Điển 
Hoa Kỳ 
Indonesia 
Ai Cập 
Iceland 
Ngôn ngữ thầm lặng của văn hoá 
Ngữ cảnh: sử dụng ngôn ngữ trong truyền 
thông 
 Ngữ cảnh thấp 
 Ngữ cảnh cao 
Thời gian 
 Đơn nhịp 
 Đa nhịp 
Không gian: sử dụng không gian khi giao 
tiếp (khoảng cách khi giao tiếp, sự riêng 
tư) 
6. Sự thay đổi của bối cảnh quốc tế 
Nhiều công ty ngày nay xem việc xâm 
nhập vào thị trường Trung Quốc và Ấn Độ 
như là bước đầu tiên trong kinh doanh 
quốc tế. 
Trung Quốc và Ấn Độ tăng trưởng kinh tế 
nhanh nhất trên thế giới 
Brazil ngày càng trở thành một đối thủ 
quan trọng. 
Trung Quốc: một tập đoàn sản xuất 
Ấn Độ: người khổng lồ về dịch vụ 
Brasil: sự tăng trưởng quyền lực không 
chính thức 
6. Sự thay đổi của bối cảnh quốc tế 
TS. Trần Đăng Khoa 
www.themegallery.com 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_hoc_chuong_4_quan_tri_trong_moi_truong_to.pdf