Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 3, Phần 1: Các thành phần cơ bản của một hệ thống thông tin

Thiết bị và phần mềm mạng

Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn)

o Dùng để kết nối các máy tính và các thiết bị với nhau trong

mạng

o Thông thường có 3 loại cáp:

Cáp đồng trục,

Cáp xoắn,

Cáp quang

Thiết bị và phần mềm mạng

Thiết bị mạng: Đầu nối (connectors)

o Là thiết bị dùng để nối dây cáp với card mạng hoặc với

các thiết bị khác

o Mỗi phương tiện viễn thông dùng một kiểu đầu nối riêng

để kết nối với các thiết bị

o Có ba kiểu đầu nối thông dụng: RJ45, RJ11, BNC

 

pdf 11 trang kimcuc 3940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 3, Phần 1: Các thành phần cơ bản của một hệ thống thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 3, Phần 1: Các thành phần cơ bản của một hệ thống thông tin

Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 3, Phần 1: Các thành phần cơ bản của một hệ thống thông tin
Quản trị Hệ thống thông tin 
1 
Cơ sở mạng và truyền thông 
1 
Mục tiêu học tập 
1. Mô tả đặc trưng mạng và nhận biết công nghệ mạng chủ 
yếu 
2. Đánh giá các phương tiện truyền dẫn, mạng, và dịch vụ 
mạng 
3. Mô tả được hoạt động và các công nghệ của Internet, cách 
chúng được khai thác để hỗ trợ truyền thông 
4. Mô tả khái niệm thương mại điện tử và cách thức xử lý 
5. Mô tả các chiến lược các công ty vận dụng để cạnh tranh 
trong môi trường số 
6. Giải thích sự khác biệt giữa extranets và intranets và khả 
năng khai thác chúng trong tổ chức 
2 
Nội dung 
I. Tổng quan về mạng máy tính 
 1. Các khái niệm 
 2 Thiết bị và phần mềm mạng 
II. Internet 
 1. Giới thiệu Internet 
 2. Dịch vụ World Wide Web 
III. Thương mại điện tử 
 1. Khái niệm 
 2. Intranet 
 3. Extranet 
3 
I. Tổng quan về mạng máy tính 
1. Các khái niệm 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
4 
1. Các khái niệm 
Truyền thông 
Truyền thông là sự chia sẻ thông tin giữa bên gửi và bên nhận 
Thông tin được chia sẻ gọi là thông điệp (message) 
5 
1. Các khái niệm 
Mạng máy tính 
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính và thiết bị được 
kết nối với nhau bằng các phương tiện truyền dẫn cho phép 
người dùng trao đổi thông tin và chia sẻ dữ liệu,T 
6 
Quản trị Hệ thống thông tin 
2 
a. Các thành phần của mạng máy tính 
 Kênh truyền dẫn (đường điện thoại, cáp:) 
Thiết bị truyền thông 
(modem, router, :) Thiết bị gửi và nhận 
(máy tính, PDA, :) 
Phần mềm truyền thông 
(Hệ điều hành mạng, trình duyệt, :) 
7 
b. Hình trạng mạng (topology) 
Bus 
Network 
Mạng đường trục 8 
b. Hình trạng mạng (topology) 
Mạng vòng 
Ring 
Network 
9 
b. Hình trạng mạng (topology) 
Mạng hình sao 
Star 
network 
10 
d. Phân loại mạng 
Local Area Network (LAN) – Mạng cục bộ 
A client/server network 
11 
d. Phân loại mạng 
 LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ, 
kết nối các máy tính trong một cơ quan, bán 
kính vài trăm mét 
12 
Quản trị Hệ thống thông tin 
3 
d. Phân loại mạng 
Wide Area Network 
(WAN) Mạng diện rộng 
13 
d. Phân loại mạng 
 WAN (Wide Area Network) là mạng diện 
rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để 
có một mạng duy nhất 
14 
d. Phân loại mạng 
Mạng gia 
đình 
15 
d. Phân loại mạng 
The Internet 
16 
d. Phân loại mạng 
Intranet 
17 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn) 
o Dùng để kết nối các máy tính và các thiết bị với nhau trong 
mạng 
o Thông thường có 3 loại cáp: 
Cáp đồng trục, 
Cáp xoắn, 
Cáp quang 
18 
Quản trị Hệ thống thông tin 
4 
Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn) 
Cáp đồng trục 
Đầu nối 
19 
Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn) 
Cáp xoắn 
Đầu nối 
20 
Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn) 
Cáp quang 
21 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Thiết bị mạng: Đầu nối (connectors) 
o Là thiết bị dùng để nối dây cáp với card mạng hoặc với 
các thiết bị khác 
o Mỗi phương tiện viễn thông dùng một kiểu đầu nối riêng 
để kết nối với các thiết bị 
o Có ba kiểu đầu nối thông dụng: RJ45, RJ11, BNC 
RJ45 RJ11 
BNC 
22 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Thiết bị mạng: Card mạng (Network Interface Card - 
NIC) 
Là thiết bị được gắn vào máy tính để có thể kết nối mạng 
Được sử dụng để định danh duy nhất một máy tính trong 
mạng 
23 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Thiết bị mạng: Modems 
Là thiết bị cho phép máy tính truyền dữ liệu thông qua 
đường dây điện thoại 
Dùng để kết nối máy tính cá nhân với các máy tính khác 
trong mạng 
24 
Quản trị Hệ thống thông tin 
5 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Thiết bị mạng 
Repeaters 
 Là thiết bị dùng để nối các cáp lại với nhau, có thể mở 
rộng kích cỡ mạng 
 Mục đích để tái sinh tín hiệu trên đường truyền 
Hubs 
 Là thiết bị dùng để làm điểm tập trung của các phân đoạn 
mạng 
 Giống như Repeater, Hub cũng có thể được sử dụng để 
mở rộng mạng 
25 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Bridges (cầu nối) 
 Là thiết bị dùng để nối 2 mạng LAN hoặc 2 phân đoạn 
trong cùng một mạng LAN lại với nhau 
 Mục đích làm giảm sự nghẽn mạng 
Routers 
 Là thiết bị thông minh dùng để nối 2 hoặc nhiều mạng lại 
với nhau 
 Nó có khả năng định tuyến và tìm đường đi thích hợp 
trong quá trình truyền dữ liệu 
26 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
27 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Phần mềm mạng bao gồm các chương trình 
điều khiển, kiểm soát và hỗ trợ các hoạt động của 
mạng truyền thông 
Chức năng chính của phần mềm mạng: 
 Điều khiển mạng, 
 Điều khiển truy cập 
 Kiểm soát việc truyền dữ liệu 
 Bảo mật mạng 
 Dò tìm và khắc phục lỗi 
28 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Các dịch vụ mạng 
Khả năng mà các máy tính trên mạng có thể chia sẻ 
qua phối hợp của nhiều phần cứng và phần mềm 
1. Dịch vụ file (File Service): Khả năng khai thác, kiểm 
soát và chia sẻ các thông tin lưu trữ trong hệ thống files 
2. Dịch vụ in ấn (Print Service): Khả năng kiểm soát và 
quản trị các truy xuất của người dùng đến máy in, máy 
vẽ, fax trên mạng 
29 
2. Thiết bị và phần mềm mạng 
Các dịch vụ mạng 
3. Dịch vụ truyền dữ liệu (Message Service): Khả năng 
lưu trữ, truy xuất, và cung cấp dữ liệu dạng text, binary, 
graphic, digitized video và audio 
4. Dịch vụ ứng dụng (Application Service): Khả năng 
thực thi phần mềm trên mạng của client và cho phép các 
máy tính chia sẻ năng lực xử lý 
 Hệ điều hành mạng (Network Operating System) có khả 
năng kiểm soát mạng, cho phép các máy tính truyền tin 
thông qua các dịch vụ mạng 
30 
Quản trị Hệ thống thông tin 
6 
II. Internet 
1. Giới thiệu Internet 
2. Dịch vụ World Wide Web 
31 
1. Giới thiệu Internet 
 Internet là mạng của các mạng máy tính trên phạm vi 
toàn thế giới, sử dụng chung một giao thức có tên là 
TCP/IP để kết nối và truyền dữ liệu giữa các máy 
tính với nhau. 
32 
1. Giới thiệu Internet 
Lịch sử hình thành 
ARPANET (Advanced Research Project Agency Network) 
• Ra đời năm 1960 thuộc tổ chức DARPA (Defense Advance 
 Research Projects Agency) 
• Được nhà nước Mỹ và các trường đại học dùng làm phương 
 tiện truyền thông phục vụ mục đích nghiên cứu 
NSFNET (National Science Foundation Network) 
• Ra đời 1986 thuộc tổ chức National Science Foundation 
 để kết nối các viện nghiên cứu 
• Kết nối với ARPANET và các mạng khác (BITNET, 
 CSNET,T) và trở thành thành phần chính của Internet 
33 
1. Giới thiệu Internet 
Công nghệ 
 Internet dựa trên công nghệ client/server (khách/chủ) 
 Dữ liệu, thông tin, thư điện tử,T được lưu tại máy chủ 
(server) 
 Người dùng (client) từ khắp nơi yêu cầu và truy xuất dữ liệu 
tại máy chủ ở rất xa thông qua Internet 
34 
1. Giới thiệu Internet 
Các dịch vụ Internet 
Dịch vụ Chức năng hỗ trợ 
E-mail Gửi thư điện tử, chia sẻ tài liệu 
Chat Nói chuyện trực tuyến 
Telnet Đăng nhập vào 1 máy tính và thực 
hiện công việc trên 1 máy tính khác 
FTP Truyền tập tin (file) giữa các máy tính 
World wide web Định dạng, hiển thị thông tin dưới 
dạng văn bản 
35 
1. Giới thiệu Internet 
Tên miền (domain name) 
Mỗi Website truy cập thông qua Internet đều được 
gán bằng một tên miền 
Tên miền được sử dụng để định danh một trang web 
nào đó. 
Ví dụ:  
36 
Quản trị Hệ thống thông tin 
7 
1. Giới thiệu Internet 
Tên miền (domain name) 
 Phần đầu của tên miền giúp nhận dạng tên của cá nhân, 
công ty hoặc tổ chức 
 Phần đuôi của tên miền chỉ ra loại hình tổ chức 
 edu: tổ chức giáo dục 
 org: tổ chức nhà nước 
 mil: quân đội (military) 
 com: thương mại (commercial) 
 net: tổ chức truyền thông (network) 
37 
1. Giới thiệu Internet 
Địa chỉ IP 
 Địa chỉ IP dùng để định danh tất cả các máy tính hoặc 
các thiết bị trên Internet 
 Mỗi tên miền ứng với 1 hoặc nhiều địa chỉ IP 
 Ví dụ địa chỉ IP: 192.168.203.32 
38 
2. Dịch vụ World Wide Web 
World Wide Web (thường gọi là Web) là một 
dịch vụ chủ yếu và phổ biến của Internet 
Web là một hệ thống với các tiêu chuẩn sắp xếp, tập 
hợp, định dạng và hiển thị thông tin bằng cách sử 
dụng kiến trúc client/server (khách/chủ) 
Web kết hợp các định dạng văn bản, hình ảnh đồ 
họa, và âm thanh 
39 
2. Dịch vụ World Wide Web 
Web dựa trên ngôn ngữ định dạng siêu văn bản 
HTML (HyperText Markup Language): 
 Định dạng các tài liệu 
 Liên kết đến các tài liệu, hình ảnh trên cùng 
máy tính hoặc ở các máy tính khác 
40 
2. Dịch vụ World Wide Web 
41 
2. Dịch vụ World Wide Web 
Phải dùng các trình duyệt để có thể sử dụng dịch vụ 
Web 
Trình duyệt là một phần mềm được sử dụng để 
hiển thị các trang Web 
Một số trình duyệt thông dụng: 
Microsoft’s Internet Explorer (IE) 
Netscape Navigator 
Firefox 
TT.. 
42 
Quản trị Hệ thống thông tin 
8 
2. Dịch vụ World Wide Web 
Một số trình duyệt thông dụng 
43 
III. Thương mại điện tử 
1. Khái niệm 
2. Intranet 
3. Extranet 
44 
1. Khái niệm 
Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp 
Thương mại điện tử (E-Commerce) là quá trình mua bán 
hàng hoá/dịch vụ thông qua mạng điện tử, phổ biến là nhất là 
Internet và các mạng viễn thông khác. 
Thương mại điện tử theo nghĩa rộng 
 Thương mại điện tử là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh 
doanh liên quan đến các tổ chức hay cá nhân, được thực hiện 
thông qua phương tiện điện tử. Nói khác hơn, TMĐT là việc 
tiến hành hoạt động thương mại, sử dụng các phương tiện 
điện tử và công nghệ xử lý thông tin số hoá. 
45 
1. Khái niệm 
Đặc trưng TMDT 
 Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc 
trực tiếp với nhau và không cần biết nhau từ trước. 
 TMĐT được thực hiện trong một thị trường không biên 
giới (toàn cầu). 
 Hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia ít nhất ba 
chủ thể, trong đó không thể thiếu người cung cấp dịch vụ 
mạng, cơ quan chứng thực. 
 Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin 
là phương tiện trao đổi dữ liệu; đối với TMĐT, mạng lưới 
thông tin chính là thị trường. 
46 
1. Khái niệm 
Các chiến lược kinh doanh TMĐT 
47 
1. Khái niệm 
Các chiến lược kinh doanh TMĐT 
Brick-and-Mortar 
• Tổ chức “truyền thống” 
• Hoạt động tại một mặt bằng “vật lý” (vd: cửa hàng, 
 văn phòng, xưởng) 
48 
Quản trị Hệ thống thông tin 
9 
1. Khái niệm 
Các chiến lược kinh doanh TMĐT 
Click-and-Mortar 
• Tổ chức “truyền thống” + E–Commerce 
• Yêu cầu tối đa hóa cơ hội kinh doanh trong cả 2 môi trường 
• Đòi hỏi đầu tư vào hệ thống và địa điểm 
49 
1. Khái niệm 
Các chiến lược kinh doanh TMĐT 
Click-Only 
• Toàn bộ giao dịch được tiến hành “ảo” 
• Yêu cầu “chuyên nghiệp hóa” và đầu tư về công nghệ và 
 đội ngũ hệ thống 
50 
1. Khái niệm 
Khả năng hỗ trợ của Internet và Web 
Cung cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật thông tin: 
 Cung cấp công nghệ phổ biến, dễ sử dụng, 
 Công nghệ chuẩn để có thể áp dụng cho mọi tổ 
chức 
Thông tin trực tiếp giữa các tổ chức thương mại 
 Loại bỏ những lớp trung gian, đại lý,T 
 Tổ chức hợp lý các quy trình. 
51 
1. Khái niệm 
Khả năng hỗ trợ của Internet và Web 
Dịch vụ thường trực: 
 Website luôn thường trực 24 giờ/ngày 
Kênh phân phối được mở rộng: 
Tạo ra làn sóng thu hút khách hàng. 
Giảm chi phí giao dịch: 
 Chi phí tìm kiếm khách hàng 
 Chi phí tìm kiếm nhà cung cấp 
52 
1. Khái niệm 
Các loại hình thương mại điện tử 
Loại hình EC Mô tả Ví dụ 
Business-to- 
Consumer 
(B2C) 
Giao dịch giữa các tổ 
chức và hách hàng 
của họ 
Khách hàng mua 
sách từ mạng 
Amazon.com 
Business-to- 
Business 
(B2B) 
Giao dịch giữa các tổ 
chức với nhau 
Nhà máy tiến hành 
giao dịch qua Web 
với đơn vị cấp hàng 
Consumer-to- 
Consumer 
(C2C) 
Giao dịch giữa những 
con người có thể 
không cùng 1 tổ chức 
Mua hàng từ người 
khác trên mạng 
eBay.com 
53 
1. Khái niệm 
Luồng thông tin trong TMĐT 
Doanh nghiệp bán lẻ 
 Thông tin về doanh nghiệp 
 Đơn đặt hàng 
 Dịch vụ và hỗ trợ 
Nhà SX, Nhà CC và nhà phân phối 
Các lệnh đặt mua 
Các lệnh đặt giá, mời thầu: 
Ngân hàng 
 Kiểm tra thẻ tín dụng 
 Ủy quyền chi trả 
 Thanh toán điện tử 
Người 
mua 
Doanh nghiệp với khách hàng Doanh nghiệp với doanh nghiệp 
54 
Quản trị Hệ thống thông tin 
10 
2. Intranet 
Intranet? 
Là một mạng nội bộ sử dụng công nghệ Web để 
dễ dàng trao đổi thông tin trong một tổ chức 
Mạng Intranet có thể được xem như một Website 
nội bộ có giới hạn quyền truy cập đối với những 
người dùng khác nhau trong tổ chức 
Người dùng bên ngoài tổ chức không thể xem 
hoặc truy xuất thông tin 
55 
2. Intranet 
Kiến trúc 
Intranet 
56 
2. Intranet 
Kiến trúc Intranet 
Bức tường lửa (Firewalls): những thiết bị phần 
cứng với những phần mềm đặc biệt nhằm ngăn 
chặn việc truy xuất trái phép 
Một máy chủ Intranet được đặt phía sau bức 
tường lửa. 
Thông tin trong mạng nội bộ không bao giờ được 
gửi ra ngoài bức tường lửa 
57 
2. Intranet 
Các ứng dụng Intranet 
 Ứng dụng đào tạo (Training) 
 Hợp nhất các ứng dụng (Application Integration) 
 Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource 
Planning - ERP) 
 Quản lý quan hệ với khách hàng (Customer Relationship 
Mangement - CRM) 
 Bán hàng tự động (Sales Force Automation - SFA) 
 Ứng dụng cộng tác, chia sẻ thông tin (Collaboration) 
58 
3. Extranet 
Extranet? 
Extranet là mạng cho phép hai hoặc nhiều công ty 
sử dụng Internet để thực hiện việc kinh doanh với 
nhau. 
Người dùng bên ngoài tổ chức có thể truy xuất 
thông tin nội bộ 
59 
3. Extranet 
Kiến trúc Extranet 
Kết nối hai hoặc nhiều đối tác với nhau. 
Giống như một Intranet 
Có cùng phần mềm, phần cứng, và hệ thống mạng 
Những thành phần thêm vào (Additional component) 
 Mạng riêng ảo (Virtual Private Network -VPN) 
 Bảo mật truyền thông tin (Secure transmission of 
proprietary info) 
60 
Quản trị Hệ thống thông tin 
11 
3. Extranet 
Ứng dụng Extranet 
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) 
Truy xuất thông tin tức thời (Real-Time Access to 
Information) 
Cộng tác (Collaboration): 
Nhiều người làm việc với nhau vì mục đích chung 
Chia sẻ kiến thức, học tập và hỗ trợ lẫn nhau 
61 
4. Các vấn đề cần lưu ý 
Để thành công trong Electronic Commerce 
Quy tắc 1: Website phải đưa ra các đề nghị “độc đáo” 
Cung cấp những gì mà người xem không thể tìm ở chỗ khác 
Quy tắc 2: Website phải thẩm mỹ 
Thu hút sự chú ý để người xem dừng lại lâu, và quay lại 
Quy tắc 3: Website phải dễ dùng và nhanh! 
Người dùng không thích tìm kiếm khó khăn, hay phải chờ đợi 
Quy tắc 4: Website phải khuyến khích người xem 
Có các thông tin hữu ích và có liên kết đến các dịch vụ và 
hàng hóa không mất tiền 
62 
4. Các vấn đề cần lưu ý 
Để thành công trong Electronic Commerce 
Quy tắc 5: Phải quảng cáo sự có mặt của mình trên Web 
Các doanh nghiệp phải lôi kéo khách hàng đến website của 
mình bằng cách: 
1) công bố địa chỉ của mình trên sản phẩm; 
2) đăng ký với các search engine; quảng cáo trên các site 
thương mại như Yahoo 
Quy tắc 6: Bạn phải có gì để học hỏi từ website 
Doanh nghiệp có thể theo dõi tình hình người xem website 
và các thông tin về thời gian T và dùng các thông tin này để 
hoàn thiện trang web 
63 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_he_thong_thong_tin_chuong_3_phan_1_cac_th.pdf