Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 1: Các khái niệm cơ bản

 Xử lý dữ liệu và thông tin

1. Thu thập dữ liệu

 Tìm kiếm, phân loại, gom nhóm, trích lọc dữ liệu

 Mô tả đúng thực tế (trung thực)

2. Lưu trữ dữ liệu ( ít lưu trữ hơn thông tin. Why?)

 Chia sẻ với nhiều người, hoặc sử dụng lại nhiều lần

 Lưu trữ phải thuận tiện cho tham khảo cập nhật

3. Phân tích và tổng hợp thành thông tin

1. Xử lý có dự định trước

2. Phụ thuộc các thực hiện: cá nhân, đội, nhóm

4. Truyền đạt và phổ biến thông tin

1. Truyền đạt mệnh lệnh, cảnh báo nguy cơ, thông báo,p

2. Phụ thuộc vào khả năng tiếp thu của người nhận do ngữ cảnh

pdf 11 trang kimcuc 5400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 1: Các khái niệm cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 1: Các khái niệm cơ bản

Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 1: Các khái niệm cơ bản
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
1 
Chương 1. Các khái niệm cơ bản 
Tài liệu tham khảo: 
 - Bài giảng HTTQL TS Phạm Thanh Hồng 
 - Bài giảng HTTQL ThS Trần Thái Hòa 
 - Bài giảng HTTQL ThS. Nguyễn Anh Hào 
 - Bài giảng HTTQL Nguyễn Huỳnh Anh Vũ 
 - UDCNTT –TT và TMDT trong DN – VCCI 
Mục tiêu học tập 
1. Nắm được định nghĩa, tính chất và đặc trưng của 
các thuật ngữ. 
2. Nắm vững và phân biệt vai trò của các loại thông 
tin trong doanh nghiệp. 
2 
Nội dung 
1.Dữ liệu và thông tin 
2.Xử lý dữ liệu và thông tin 
3.Hệ thống. 
4.Tổ chức 
5.Tiến trình 
6.Nguồn lực 
7.Ràng buộc 
3 
Nội dung 
8. Quản lý 
9. Các loại tiến trình trong tổ chức 
10. Vai trò của quản lý đối với sản xuất 
11. Mục đích – Mục tiêu – Tiến trình 
12. Phương pháp để đạt mục tiêu hoạch định của tổ chức 
13. Phương pháp luận đề giải quyết vấn đề 
14. Vai trò của thông tin trong việc giải quyết vấn đề 
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin 
4 
1. Dữ liệu và thông tin 
5 
THÔNG TIN DỮ LIỆU. 
Dữ liệu 
• Dữ liệu là các giá trị phản ánh về sự vật, hiện tượng trong 
thế giới khách quan. 
• Dữ liệu là các giá trị thô, chưa có ý nghĩa với người sử 
dụng. Có thể là một tập hợp các giá trị mà không biết được 
sự liên hệ giữa chúng 
– Ví dụ: Nguyễn Văn Nam, 845102, 14 / 10 / 02, 18 
• Dữ liệu có thể biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau (âm 
thanh, văn bản, hình ảnh, v.v...) 
6 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
2 
Thông tin 
• Thông tin là ý nghĩa được rút ra từ dữ liệu thông 
qua quá trình xử lý (phân tích, tổng hợp, tính toán 
v.v..), phù hợp với mục đích cụ thể của người sử 
dụng. 
• Thông tin có thể gồm nhiều giá trị dữ liệu được tổ 
chức sao cho nó mang lại một ý nghĩa cho một đối 
tượng cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể. 
– Ví dụ với dữ liệu trên có thông tin như sau:Thủ kho 
Nguyễn Văn Nam xuất mặt hàng có danh mục là 845102 
vào ngày 14/10/ 02 với số lượng 18. 
7 
Dữ liệu và thông tin 
8 
Nhận biết 
Đo lường 
Phân loại 
Sắp xếp 
Tính toán 
Chọn lựa 
Tổng hợp 
Ngữ cảnh 
Trung thực 
Dữ liệu 
Thông tin Thế giới thực 
Dữ liệu và thông tin 
9 
THÔNG TIN KINH TẾ Thông tin trong quản lý 
 Là dữ liệu đã được xử lí thành 
dạng dễ hiểu, tiện dùng, có nghĩa 
và có giá trị đối với đối tượng 
nhận tin trong việc ra quyết định. 
Thông tin của quá trình xử lí này 
có thể trở thành dữ liệu của quá 
trình xử lí khác. 
Thể hiện của thông tin 
• Thông tin hình thức: thông tin có tính chất pháp lý, 
có xác nhận nguồn gốc, có các qui định kèm theo. 
Vd: công văn, quyết định, báo cáo. 
• Kênh thông tin hình thức: Hệ thống văn thư, cuộc 
họp giao bạn 
• Thông tin phi hình thức: thông tin để giúp mọi người 
nhận biết thêm về những gì họ quan tâm. Vd: mẫu 
quảng cáo, dư luận 
• Kênh thông tin phi hình thức: Internet, hội thảo,p 
10 
Thảo luận. 
• Dữ liệu hay thông tin? 
1. 05/06/2000 
2. 13.56 
3. Giá cổ phiếu 
4. Điểm học tập của sinh viên 
5. Chứng từ kế toán 
6. Báo cáo tài chính 
7. Thời khóa biểu 
11 
2. Xử lý dữ liệu và thông tin 
1. Thu thập dữ liệu 
 Tìm kiếm, phân loại, gom nhóm, trích lọc dữ liệu 
 Mô tả đúng thực tế (trung thực) 
2. Lưu trữ dữ liệu ( ít lưu trữ hơn thông tin. Why?) 
 Chia sẻ với nhiều người, hoặc sử dụng lại nhiều lần 
 Lưu trữ phải thuận tiện cho tham khảo cập nhật 
3. Phân tích và tổng hợp thành thông tin 
1. Xử lý có dự định trước 
2. Phụ thuộc các thực hiện: cá nhân, đội, nhóm 
4. Truyền đạt và phổ biến thông tin 
1. Truyền đạt mệnh lệnh, cảnh báo nguy cơ, thông báo,p 
2. Phụ thuộc vào khả năng tiếp thu của người nhận do ngữ cảnh 
12 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
3 
Đặc trưng của thông tin có giá trị 
Đặc tính Giải thích 
Chính xác 
(Accurate) 
Thông tin chính xác là thông tin không chứa sự 
nhầm lẫn, thông tin không chính xác thường do 
quá trình xử lý (thường gọi là GIGO) 
Hoàn chỉnh 
(Complete) 
Thông tin hoàn chỉnh có chứa tất cả các sự việc 
quan trọng. VD: một báo cáo đầu tư không hoàn 
chỉnh khi báo cáo này không chứa tất cả các chi 
phí quan trọng 
Kinh tế 
(Economical) 
Thông tin phải xét đến liên hệ giữa kinh tế và giá 
thành. Các nhà quản lý luôn luôn phải cân đối 
giữa giá thành để tạo ra thông tin và giá trị do 
thông tin cung cấp 
Đặc trưng của thông tin có giá trị 
 Tin cậy 
(Reliable) 
Độ tin cậy của thông tin phụ thuộc vào phương pháp thu 
thập thông tin, hay phụ thuộc vào nguồn cung cấp thông tin. 
Lời đồn không phải là nguồn thông tin đáng tin cậy. 
Thích 
đáng 
(Relevant) 
Thông tin thích đáng rất quan trọng đối với người có thẩm 
quyền ra quyết định. 
VD: thông tin gỗ sắp lên giá không có liên quan đến hãng 
sản xuất vi mạch máy tính. 
Đúng lúc 
(Timely) 
Thông tin phải được cung cấp đúng thời điểm cần thiết. 
VD: thông tin dự báo thời tiết trong tuần trước không giúp 
ích cho người nông dân quyết định ngày mai có phơi lúa hay 
không. 
An toàn 
(Secure) 
Thông tin phải được an toàn, bảo mật, không cho những 
người không có thẩm quyền truy cập thông tin. 
3. Hệ thống 
15 
Môi trường 
Đầu vào 
Đầu ra 
Hệ thống 
Phân tử 
Phân tử 
Phân tử 
Phân tử 
Phân tử 
Phân tử 
3.1 Định nghĩa hệ thống 
• Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều các 
phần tử có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và 
cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung 
Ví dụ: 
 Hệ thống sinh học, 
 Hệ thống giáo dục,p 
 Phần tử có thể là vật chất hoặc phi vật chất: Con 
người, máy móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử 
lý, qui tắc, quy trình xử lý. 
16 
Ví dụ: Hệ thống quản lý bán hàng 
Ngân 
hàng 
Nhà cung 
cấp 
Xí 
nghiệp Cơ quan hành 
chính 
Nhà 
thầu 
Khách 
hàng Đại lý 
Nguyên vật liệu, 
Nhiên liệu, 
dịch vụ 
Dịch vụ tài chính 
Thanh toán Thanh toán chi phí 
Bán thành phẩm Dịch vụ 
Thanh toán 
Thanh toán 
Thanh toán 
Sản phẩm cuối cùng 
Sản phẩm cuối cùng 
Thanh toán 
17 
Ví dụ: Hệ thống nhà hàng bán thức ăn nhanh 
18 
R
an
h 
gi
ớ
i c
ủa
 n
hà
 h
àn
g 
Kho 
(lưu trữ) 
Quầy phục vụ 
(bán) 
Nhà bếp 
(chế biến) 
Văn phòng 
(điều khiển) 
Nguyên liệu 
Thức ăn 
Nhà cung câp 
(cung ứng) 
Khách hàng 
(tiêu thụ) 
Hàng hóa, 
Dịch vụ 
Tiền trả Tiền thu 
Tiền trả 
Nguyên liệu 
Đối thủ 
(cạnh tranh) 
Chính phủ 
(ban hành luật) 
M
ôi
 tr
ư
ờ
ng
Thông tin, 
mệnh lệnh 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
4 
3.2 Tính chất của hệ thống 
• System thinking: Xem hệ thống là một thành 
phần có ý nghĩa (có ích) trong một hệ thống lớn 
hơn, dựa trên 4 đặc trưng cơ bản: 
1. Mục đích: giá trị sử dụng của hệ thống đối với hệ thống 
lớn hơn là gì. 
2. Chức năng: hệ thống phải làm gì cho hệ thống lớn 
3. Xử lý: nó làm như thế nào để thực hiện chức năng 
4. Vận hành: nó tương tác với các thành phần khác (hoặc 
môi trường) của hệ thống lớn ra sao. 
19 
3.2 Tính chất của hệ thống 
• Coupling là mức độ bị phụ thuộc (ràng buộc) lẫn 
nhau giữa các thành phần trong hệ thống. Nếu một 
thành phần bị hư hỏng thì các thành phần khác phụ 
thuộc thành phần này cũng bị hư hỏng theo hoặc 
không thực thi được chức năng của nó. 
• Phụ thuộc càng nhiều thì hệ thống càng khó hoạt 
động. Do đó hệ thống sẽ hoạt động tốt khi tính phụ 
thuộc thấp. 
20 
A B 
3.2 Tính chất của hệ thống 
• Conhesion: Là mức độ hợp tác giữa các thành 
phần trong hệ thống để cùng thực hiện một chức 
năng nhất định của hệ thống. 
• Mức độ hợp tác càng chặt chẽ thì hệ thống càng 
bền vững. Hệ thống sẽ hoạt động tốt nếu 
Conhesion cao 
21 
A B 
3.2 Tính chất của hệ thống 
• Hồi tiếp cân bằng: nếu một thay đổi tác động lên một thành phần của 
hệ thống thì thành phần này sẽ tác động lên các thành phần khác tạo 
thành chuổi tác động dây chuyền mà trong đó, tác động từ dây chuyền 
lên tác nhân kích thích ban đầu sẽ làm giảm bớt – tiến đến triệt tiêu – 
kích thích ban đầu. Nhờ vậy, hệ thống có thể tạo ra một kết xuất ổn định. 
Ví dụ: máy điều hòa không khí tạo ra luồng khí có nhiệt độ ổn định = 
nhiệt độ chuẩn thiết lập cho máy. 
22 
Nhiệt độ khí ra T 
(từ sensor) 
Điều khiển 
làm lạnh 
Luồng 
khí lạnh 
Bộ đo 
chênh lệch 
nhiệt độ 
T - Tc 
Nhiệt độ 
chuẩn Tc (trên 
remote) + 
+ 
+ 
_ 
+ 
3.2 Tính chất của hệ thống 
• Hồi tiếp tăng cường: tác động hồi tiếp lại tăng cường 
thêm cho tác nhân kích thích lúc ban đầu mà kết quả là 
sau 1 chu kỳ hồi tiếp thì biên độ kích thích được phóng to 
thêm. VD: sự cạnh tranh để chiếm thị phần. 
• Hiệu ứng lề: các tác động trong hệ thống tạo ra kết quả 
nằm ngoài dự kiến hoặc mong đợi. VD: thuốc trừ sâu làm 
tăng sản lượng, nhưng làm ô nhiễm nguồn nước. 
• Trì hoãn giữa các tác động: là khoảng thời gian cần thiết 
để tác động đó bộc lộ được hết hiệu lực của nó. VD: Sự ô 
nhiễm nguồn nước chỉ bộc lộ rõ rệt sau một khoảng thời 
gian sử dụng thuốc trừ sâu. 
23 
3.3 Các đặc trưng của hệ thống 
1. Tính tổ chức 
2. Tính biến động 
3. Hệ thống phải có môi trường hoạt động 
4. Hệ thống phải có tính điều khiển 
24 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
5 
1. Tính tổ chức 
• Giữa các phần tử trong hệ thống phải có mối quan hệ nhất 
định, quan hệ có hai loại: 
– Quan hệ ổn định: là quan hệ tồn tại lâu dài cần phải nghiên 
cứu khi xét đến mối quan hệ. Quan hệ ổn định không có 
nghĩa là bất biến, nó có biến động nhưng vẫn giữ được mức 
ổn định tương đối. Ví dụ: Số công nhân trong một xí nghiệp 
là không ổn định nhưng khi xét đến số lượng nói chung là 
ổn định, tức là sự tăng, giảm không đáng kể. 
– Quan hệ không ổn định: là những quan hệ tồn tại tức thời. 
Ví dụ: Các chuyến công tác đột xuất của nhóm nhân viên 
trong cơ quan, v.v... 
25 
2. Tính biến động 
• Bất kỳ một hệ thống nào cũng có tính biến động, tức là có sự 
tiến triển và hoạt động bên trong hệ thống. 
– Tiến triển là sự tăng trưởng hay suy thoái của hệ thống. Ví 
dụ: Hệ thống kinh doanh của một công ty có thể có lúc lãi, lỗ 
v.v... 
– Hoạt động: các phần tử của hệ thống có sự ràng buộc với 
nhau, quan hệ này được duy trì nhằm đạt đến mục đích cao 
nhất là kinh doanh. Hoạt động của hệ thống nhằm biến cái 
VÀO thành cái RA. 
H T sản xuất gỗ thiên nhiên Vật dụng 
trang trí nội thất 
26 
3. Hệ thống phải có môi trường hoạt động 
• Môi trường là tập hợp các phần tử không thuộc hệ 
thống nhưng có thể tác động vào hệ thống hoặc bị 
tác động bởi hệ thống. Hệ thống và môi trường 
không thể tách rời nhau. 
• Ví dụ: Hệ thống sản xuất / kinh doanh không thể 
tách rời với môi trường khách hàng. 
27 
4. Hệ thống phải có tính điều khiển 
• Cơ chế điều khiển nhằm phối hợp, dẫn dắt chung 
các phần tử của hệ thống để chúng không trượt ra 
ngoài mục đích (tính hướng đích) của hệ thống. 
28 
4. Tổ chức (Organization) 
• Định nghĩa: Là một nhóm các nguồn lực được thiết lập cho các hoạt 
động vì một mục đích cụ thể. 
• Tổ chức là một hệ thống 
– Mục đích: duy trì và phát triển sự bền vững trong xã hội 
– Chức năng: cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho xã hội. 
– Xử lý: Sản xuất buôn bán, điều tiết, kiểm tra. 
– Vận hành: điều tiết sản phẩm theo nhu cầu của thị trường. 
• Giá trị của tổ chức nằm ở các sản phẩm và dịch vụ và nó tạo ra qua 
các hoạt động của nó 
• Giá trị của người quản lý nằm ở cách sắp xếp sử dụng các nguồn lực 
một cách tối ưu để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt nhất trong khả 
năng của tổ chức 
29 
Cấu trúc tổ chức 
• Cấu trúc tổ chức thể hiện các bộ phận trong tổ chức 
và cách thức chúng quan hệ với tổ chức tổng thể. 
• Có 3 loại cấu trúc tổ chức: 
Cấu trúc chức năng 
Cấu trúc dự án 
Cấu trúc ma trận 
30 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
6 
Cấu trúc tổ chức theo dạng chức năng 
31 
Ban giám đốc 
Phòng kế toán 
Phòng sản 
xuất 
Phòng nhân 
sự 
Phòng Marketing 
Quản đốc PX 1 Quản đốc PX 2 
Cấu trúc tổ chức theo dạng dự án 
32 
Công ty sản phẩm 
dành cho trẻ em 
BP thức ăn BP Tã giấy BP đồ chơi 
Kế toán 
Sản xuất 
Marketing 
Kế toán 
Sản xuất 
Marketing 
Kế toán 
Sản xuất 
Marketing 
Cấu trúc tổ chức theo dạng ma trận 
33 
Công ty 
BP thức ăn 
BP tã giấy 
BP đồ chơi 
Phòng kế toán 
Nhóm kế toán 
Nhóm kế toán 
Nhóm kế toán 
Phòng Marketing 
Nhóm marketing 
Nhóm marketing 
Nhóm marketing 
Phòng sản xuất 
Nhóm sản xuất 
Nhóm sản xuất 
Nhóm sản xuất 
5. Tiến trình 
34 
Đầu vào Đầu ra 
Ràng buộc 
Nguồn lực 
Tiến trình (processus) 
• Là một hoặc một chuỗi các hoạt động liên kết nhau để tạo ra 
sự thay đổi theo mong muốn 
• Tiến trình tạo ra sự khái quát quát hóa (mô hình hóa) cho 
công việc. 
35 
Đầu vào Đầu ra 
Ràng buộc 
Nguồn lực 
6. Nguồn lực 
A. Nguồn lực hữu hình (physical resource) 
– Nhân lực: kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, sức lao động. 
• Thực hiện và sử dụng các nguồn lực khác 
• Kiểm soát và điều khiển các tiến trình 
– Công cụ: phương tiện được con người trực tiếp sử dụng 
để thực hiện công việc (máy tính, phần mềm) 
• Trợ giúp tăng năng suất và chất lượng 
– Phương pháp: Qui tắc qui trình kỹ thuật công nghệ được 
áp dụng vào tiến trình. 
• Tối ưu các hoạt động của tiến trình, tăng hiệu quả 
• Giúp cho tiến trình chắc chắn thực hiện đúng 
36 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
7 
Nguồn lực 
B. Nguồn lực ý niệm (conceptual resource) 
 ~ được sử dụng gián tiếp cho công viêc. 
1. Thông tin: là nội dung mô tả các loại nguồn lực có thể sử 
dụng được cho dự án, giúp cho người quản lý sử dụng tốt 
các loại nguồn lực trực tiếp. 
2. Tiền: để mua các loại nguồn lực cần thiết thông qua thị 
trường (thuê nhân công, mua thiết bị, p) 
3. Cơ hội: là những thời điểm có nhiều thuận lợi (khách quan) 
trong môi trường hoạt động của dự án, chúng có thể giúp 
cho dự án đạt được các mục tiêu mà không cần phải đầu tư 
nhiều. 
37 
7. Ràng buộc 
• Là các yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ đối với tiến 
trình như qui tắc quản lý và qui trình. 
• 1. Ràng buộc trên kết quả của tiến trình 
– VD: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm 
• 2. Ràng buộc trên hoạt động của tiến trình 
– VD: Dây chuyền công nghệ sản xuất 
• 3. Ràng buộc trên liên kết 
– VD: Tiến độ mốc đánh giá 
38 
8. Quản lý (Management ) 
• Định nghĩa: Quản lý (la: manum agere) là sự áp dụng kiến 
thức, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc hoạch định và điều 
khiển nguồn lực thực thi các tiến trình để giải quyết các vấn 
đề trong tổ chức. 
• Quản lý là hoạt động trí tuệ của con người chứ không phải 
của máy tính hoặc hệ thống máy tính. 
• Nhận thức về cơ hội, thách thức từ môi trường, điểm mạnh, 
điểm yếu của tổ chức là phương thức để người quản lý điều 
hành tổ chức. Người quản lý phải thiết lập mục tiêu, kế 
hoạch thực hiện, nguồn lực và phối hợp các nguồn lực để 
thực hiện tiến trình công việc đạt được mục tiêu. 
39 
Quản lý (Management ) 
• Công việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ 
(theo Henry Fayol): xây dựng kế hoạch, 
tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát. 
• Quản lý là một công việc sáng tạo dẫn 
dắt từ kiến thức, kinh nghiệm và thông 
tin để tạo ra 
40 
Giải pháp tốt nhất để giải quyết vấn đề 
8. 1 Nhiệm vụ cơ bản của quản lý 
• Hoạch định: xác định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm 
trong tương lai (ngày mai, tuần tới, tháng tới, năm sau, trong 5 năm 
sau...) và lên các kế hoạch hành động. 
• Tổ chức: sử dụng một cách tối ưu các tài nguyên được yêu cầu để thực 
hiện kế hoạch. 
• Bố trí nhân lực: phân tích công việc, tuyển mộ và phân công từng cá 
nhân cho từng công việc thích hợp. 
• Lãnh đạo/Động viên: Giúp các nhân viên khác làm việc hiệu quả hơn 
để đạt được các kế hoạch (khiến các cá nhân sẵn lòng làm việc cho tổ 
chức). 
• Kiểm soát: Giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động theo kế hoạch (kế 
hoạch có thể sẽ được thay đổi phụ thuộc vào phản hồi của quá trình 
kiểm tra). 
41 
9. Hai loại tiến trình trong tổ chức 
• Tiến trình sản xuất (Product Oriented Process): tiến 
trình trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ để đạt được 
mục tiêu đề ra 
• Tiến trình quản lý (Management Process): tiến trình 
hoạch định, điều khiển các tiến trình sản xuất. 
42 
Nhập 
nguyên 
vật liệu 
Gia công, 
chế biến 
Phân phối 
sản phẩm 
Bán sản 
phẩm 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
8 
10. Vai trò của quản lý đối với sản xuất 
• Hoạch định, điều khiển: định nghĩa TTSX, điều 
khiển TTSX hướng đến mục tiêu. Vd: xác định mục 
tiêu, kế hoạch, qui định, hướng dẫn thực hiện. 
• Giám sát đo lường: thu thập thông tin, dữ liệu liên 
quan đến TTSX, làm cơ sở để hoạch định, điều 
khiển. Vd: Phân tích báo cáo, thống kê để ra quyết 
định.. 
• Thông tin dữ liệu là nguồn lực phối hợp 2 loại tiến 
trình 
43 
11. Mục đích – Mục tiêu – Tiến trình 
44 
tg 
Mục đích của tổ 
chức 
Mục tiêu của tổ chức 
T1 
T2 
T3 
G 
T4 
Change to W1 
W1 W2 W4 W3 
Process1 Process2 
Change to W2 
Process3 
Change to W3 
Time 
T1 T2 T3 T4 
12. Phương pháp để đạt mục tiêu hoạch định của 
tổ chức 
• Thực tế mục tiêu bị ảnh hưởng của nhiều tác nhân 
(tiêu cực) nên người quản lý cần xác định được các 
vấn đề giải quyết 
• Vấn đề (bài toán) là sự khác biệt giữa hiện trạng 
(những gì đang có) và mong muốn (những gì chưa 
có) 
• Giải pháp là cách để giảm bớt sự khác biệt giữa 
hiện trạng và mong muốn. 
45 
13. Phương pháp luận để giải quyết vấn đề 
1. Nhận thức hiện trạng 
2. Định nghĩa vấn đề 
3. Tìm phương án 
4. Chọn giải pháp 
5. Thực thi giải pháp và đo lường kết quả 
46 
1. Nhận thức hiện trạng 
• Là việc nhận biết các nguyên nhân gây hại 
cho việc đạt mục tiêu của tổ chức. 
– Các nguyên nhân gây hại cho tổ chức chỉ được 
biểu hiện qua các biểu hiện bên ngoài của nó. 
Vd: mức tiêu thu điện năng vượt quá mức bình 
thường,p 
– Người quản lý cần tìm hiểu ảnh hưởng của 
nguyên nhân chứ không phải chỉ định nghĩa nó. 
47 
2. Định nghĩa vấn đề 
• Dựa trên các tín hiện do các nguyên nhân gây ra cho tổ 
chức người quản lý cần xác định ảnh hưởng (mức độ, 
phạm vi và thời gian) của các nguyên nhân đó đối với tổ 
chức. 
• Nếu các vấn đề được định nghĩa quá lớn sẽ không tìm 
được giải pháp khả thi vì nguồn lực (thời gian) bị giới hạn. 
• Nếu các vấn đề được định nghĩa quá nhỏ sẽ không mang 
lại hiệu quả mong muốn 
• → Do đó việc định nghĩa rõ vấn đề là nhằm giới hạn phạm 
vi tìm kiếm giải pháp khả thi. 
48 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
9 
3. Tìm phương án 
49 
Vấn đề Tìm
 p
h
ư
ơ
n
g
 á
n
Phát sinh phương án 
 và tiêu chí đánh giá 
Phương án 1 
Phương án 2 
Phương án 3 
Phương án 4 
C
h
ọ
n
 p
h
ư
ơ
n
g
 á
n
Vấn đề 
Chọn phương án 
theo các tiêu chí đánh giá 
4. Chọn giải pháp 
• Giải pháp được chọn là giải pháp thỏa mãn tốt nhất 
các tiêu chí đánh giá. Các tiêu chí này là thước đo 
giá trị phương án ở nhiều phương diện khác nhau: 
– Phương diện kinh tế 
– Phương diện kỹ thuật 
– Phương diện vận hành 
– Phương diện kế hoạch 
– Phương diện pháp lý 
– Phương diện chính trị, xã hội 
50 
4. Chọn giải pháp 
• Phương diện kinh tế (Economic Feasibility) 
– Đánh giá lợi ích hữu hình và lợi ích vô hình 
– Đánh giá chi phí hữu hình và chi phí vô hình 
– Tính giá trị thu hồi vốn (Return On Investment, ROI) 
• Phương diện kỹ thuật (Technical Feasibility) 
– Khả năng thực hiện được hay không 
– Độ phức tạp của phương án 
– Các nguồn lực cần thiết 
– Ước tính thời gian chi phí và các rủi ro 
51 
4. Chọn giải pháp 
• Phương diện vận hành (Operational Feasibility) 
– Đánh giá mức độ thỏa mãn yêu cầu của kết quả chuyển 
giao từ phương án. 
→ Cho biết khả năng khả năng sử dụng của các chuyển 
giao trong tổ chức. 
• Phương diện kế hoạch (Schedule Feasibility) 
– Đánh giá mức độ đáp ứng về thời gian hoàn tất các yêu 
cầu. 
– Đảm bảo các chuyển giao đúng tiến độ 
52 
4. Chọn giải pháp 
• Phương diện pháp lý (Legal and Contractual 
Feasibility) 
– Đánh giá khả năng thỏa mãn các qui định pháp luật của 
nhà nước ( luật lao động, luật sở hữu trí tuệ) và các điều 
khoản trên hợp đồng. 
• Phương diện chính trị xã hội (Political Feasibility) 
– Đánh giá mức độ hài lòng của các Stakeholders đối với 
dự án. Stakeholders là nhưng người đang giữ một vai trò 
có ý nghĩa đối với vấn đề đang giải quyết, bao gồm cả 
chính phủ và cộng đồng dân cư 
53 
5. Thực thi giải pháp và đo lường kết quả 
• Thực thi giải pháp là áp dụng ý tưởng của giải pháp 
vào thực tế để tạo ra kết quả thực 
• Đo lường kết quả để kiểm chứng giữa kết quả dự 
kiến với kết quả thực tế sau khi áp dụng giải pháp. 
• Kết quả thực tế đôi khi giải quyết vấn đề không trọn 
vẹn hoặc làm phát sinh các nguy cơ khác cho tổ 
chức.Do đó người quản lý cần đo lường kết quả để 
quyết định các hành động tiếp theo như: ngưng áp 
dụng giải pháp, cải tiến giải pháp hoặc chọn thời 
điểm thích hợp để tiến hành 
54 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
10 
14. Vai trò của TT trong việc giải quyết vấn đề 
• Giải quyết vấn đề là một quá trình tương tác thông 
tin giữa TG thực và TG ý niệm để hướng dẫn các 
hoạt động trong TG thực đạt hiệu quả 
• Thông tin giúp người quản lý nhận diện được vấn 
đề đang tồn tại trong TG thực để tìm ra giải pháp, ra 
quyết định, phân công thực hiện và đánh giá kết 
quả. 
55 
14. Vai trò của TT trong việc giải quyết vấn đề 
56 
Vấn đề Giải pháp Kết quả dự kiến 
Hiện trạng Hiện trạng mới Kết quả thực tế 
Thế giới 
ý niệm 
Thế giới 
thực 
Nhận thức 
vấn đề 
Áp dụng 
giải pháp 
Đối chiếu 
kết quả 
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin 
57 
Các cấp quản lý trong tổ 
chức 
Cấp cao 
Cấp trung 
Cấp cơ sở 
Kỹ năng quản lý 
Kỹ năng chuyên môn 
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin 
• Mức tác nghiệp (Operational Control) người QL làm việc với TT/DL 
chi tiết. VD: kế toán, nhân viên kinh doanh. 
• Mức chiến thuật (Management Control): người quản lý cần các 
thông tin có xu hướng thể hiện mức độ tăng giảm theo định kỳ để 
lập báo cáo. 
• Mức chiến lược(strategic planning) người điều hành cấp cao 
(CEO) cần phân tích được trạng thái ( điểm mạnh, điểm yếu) của tổ 
chức đối với môi trường mà tổ chức đó vận hành, bao gồm cả thông 
tin bên trong và bên ngoài tổ chức trên tất cả các lĩnh vực chuyên 
môn như tài chính, sản xuất kinh doanh. Vì vậy các thông tin trợ 
giúp cho họ thường mang tính khái quát (không chi tiết ) như phân 
tích thị phần, phân tích xu hướng công nghệplà các loại thông tin 
có chu kỳ sống dài và có tính khái quát (thể hiện trên các biểu đồ) 
58 
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin 
Cấp 
quản trị 
Thời 
gian 
Tính 
thường 
xuyên 
Nguồn 
thông 
tin 
Tính 
chắc 
chắn 
Phạm 
vi 
Chi tiết 
Tác 
nghiệp 
Ngắn 
hạn 
Thường 
xuyên 
Bên 
trong 
Nhiều Hẹp Chi tiết 
Chiến 
thuật 
- - - - - - 
Chiến 
lược 
Dài hạn Không 
Bên 
ngoài 
Ít Rộng 
Tổng 
quát 
59 
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin 
60 
Chiến lược 
Chiến thuật 
Tác nghiệp 
Tầm hoạch định 
Số năm hoạch định cho tương lai 1 2 3 
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 
11 
Thảo luận 
• Phân loại các quyết định và cấp độ của chúng 
– Ngân sách cho năm tới? 
– Khi nào thì áp dụng chiết khấu bán hàng cho khách 
hàng? 
– Có nên thuê nhân sự trong các trường hợp khẩn cấp 
– Có nên mở rộng chi nhánh ra nước ngoài 
– Chúng ta cần có một chiến dịch quảng cáo 
– Cần khoản vay ngắn hạn để giải quyết vấn đề tiền mặt 
– Tấn công vào thị trường mới 
– Làm gì với máy móc bị hỏng hóc 
61 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_he_thong_thong_tin_chuong_1_cac_khai_niem.pdf