Bài giảng Quản trị hành chính văn phòng - Chương 7: Công tác nhân sự văn phòng - Nguyễn Văn Báu

Các vị trí văn phòng tuyển dụng

 - Trợ lý lãnh đạo

 - Thư ký lãnh đạo

 - Cán bộ tổng hợp

 - Nhân viên đánh máy

 - Nhân viên văn thư

 - Nhân viên lưu trữ

 - Nhân viên hành chính

 - Nhân viên kế toán

 - Nhân viên trực điện thoại

 - Nhân viên phục vụ (kỹ thuật, lái xa, bảo vệ )

Khi tuyển dụng người quản trị hành chính văn phòng cần xác định

- Vị trí cần người như thế nào?

 - Vị trí đó có vai trò như thế nào trong hoạt động của văn phòng, cơ quan?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu như không có ai làm ở vị trí đó?

- Công việc đó có thể chia sẻ cho các bộ phận khác trong cơ quan?

 

ppt 32 trang kimcuc 7560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị hành chính văn phòng - Chương 7: Công tác nhân sự văn phòng - Nguyễn Văn Báu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị hành chính văn phòng - Chương 7: Công tác nhân sự văn phòng - Nguyễn Văn Báu

Bài giảng Quản trị hành chính văn phòng - Chương 7: Công tác nhân sự văn phòng - Nguyễn Văn Báu
Chương 7 
CÔNG TÁC NHÂN SỰ VĂN PHÒNG 
1. Tuyển dụng nhân viên v ă n phòng 
1.1. Các vị trí v ă n phòng tuyển dụng 
	- Trợ lý lãnh đ ạo 
	- Th ư ký lãnh đ ạo 
	- Cán bộ tổng hợp 
	- Nhân viên đ ánh máy 
	- Nhân viên v ă n th ư 
	- Nhân viên l ư u trữ 
	- Nhân viên hành chính 
	- Nhân viên kế toán 
	- Nhân viên trực đ iện thoại 
	- Nhân viên phục vụ (kỹ thuật, lái xa, bảo vệ) 
Khi tuyển dụng ng ư ời quản trị hành chính v ă n phòng cần xác đ ịnh 
- Vị trí cần ng ư ời nh ư thế nào? 
	- Vị trí đ ó có vai trò nh ư thế nào trong hoạt đ ộng của v ă n phòng, c ơ quan? 
- Điều gì sẽ xảy ra nếu nh ư không có ai làm ở vị trí đ ó? 
- Công việc đ ó có thể chia sẻ cho các bộ phận khác trong c ơ quan? 
1.2. Các hình thức tìm kiếm ứng cử viên 	+ Đ ă ng quảng cáo 	+ Thuê dịch vụ tuyển dụng	+ Đề nghị nhân viên giới thiệu	+ Tham gia hội chợ việc làm	+ Tiếp cận các c ơ sở đ ào tạo	 
1.3. Xét hồ s ơ 	 Kiểm tra các thông tin ứng cử viên ghi trong hồø s ơ  	+ Lịch sử làm việc không rõ ràng	+ Các khoảng trống trong công việc	+ Thay đ ổi chỗ làm liên tục	+ Thay đ ổi công việc	+ Hồ s ơ cẩu thả	+ Và những thông tin không chính xác về kinh nghiệm, về thành tích 
1.4. Tổ chức phỏng vấn - Mục đ ích của phỏng vấn đ ể đ ánh giá :		+ Kiến thức và kỹ n ă ng	+ Trình đ ộ và kinh nghiệm	+ Các yếu tố cá nhân - Các hình thức phỏng vấn:	 + Phỏng vấn theo cấu trúc	+ Phỏng vấn tự do 
- Điều kiện, tiêu chuẩn đ ể lựa chọn cán bộ, nhân viên v ă n phòng: 
	 + Vị trí trợ lý 
	 + Th ư ký lãnh đ ạo 
	+ Nhân viên v ă n th ư 
	+ Nhân viên l ư u trữ 
	+ Nhân viên phục vụ 
	+ Nhân viên tổng hợp 
Hình ảnh phỏng vấn 
Một số câu hỏi th ư ờng gặp khi tuyển dụng các vị trí v ă n phòng 
1. Vì sao bạn chọn nghề v ă n phòng? 
2. Có kỹ n ă ng gì đ ể thực hiện các công việc VP 
3. Bạn có biết đ ặc đ iểm lao đ ộng v ă n phòng trong các doanh nghiệp? 
4. Bạn yêu cầu mức l ươ ng c ơ bản bao nhiêu? 
5. Bạn thích làm việc một mình hay cùng làm việc với những ng ư ời khác? 
6. Bạn sẽ nghĩ gì nếu công ty yêu cầu bạn làm thêm ngoài giờ hành chính. 
7. Theo bạn đ ể làm tốt công việc hành chính nhân viên v ă n phòng cần có hiểu biết gì về c ơ quan? 
Đặt câu hỏi/ tình huống kiểm tra kỹ n ă ng STVB?- Đặt câu hỏi/ tình huống kiểm tra kỹ n ă ng lập kế hoạch?- Đặt câu hỏi/tình huống kiểm tra kỹ n ă ng thu thập thông tin?- Đặt câu hỏi/ tình huống kiểm tra kỹ n ă ng giao tiếp hành chính (Kỹ n ă ng giao tiếp đ iện thoại, kỹ n ă ng ứng xử đ ối với các nhân viên) - Đặt câu hỏi/ tình huống kiểm tra kỹ n ă ng tổ chức cuộc họp - Đặt câu hỏi/ tình huống kiểm tra kỹ n ă ng tiếp khách 
2. Đánh giá, khen th ư ởng 
2.1. Đánh giá 
- Phẩm chất cá nhân 
Các v ă n phòng sử dụng tiêu chí đ ánh giá này đ ể đ ánh giá sự hoà nhập của nhân viên với tổ chức, tinh thần đ ồng đ ội  
Ví dụ: nhân viên trực đ iện thoại phải có giọng nói nhẹ nhàng, th ư ký phải có tính cẩn thận, trung thực và trách nhiệm 
- Hoàn thành công việc 	Dùng đ ể đ ánh giá hiệu quả công việc của nhân viên bằng cách so sánh kết quả công việc với mục tiêu đ ã đ ặt tr ư ớc, các tiêu chí đ ánh giá là khối l ư ợng công việc, chất l ư ợng công việc và thời hạn hoàn thành công việc 
- Kỹ n ă ng làm việc 	Đánh giá việc thực hiện các công việc dựa trên các ph ươ ng pháp thực hiện công việc. Ví dụ đ ối với nhân viên giao tiếp thì thực hiện các kỹ n ă ng gì? Đối với công việc t ư vấn cần phải thực hiện kỹ n ă ng phân tích tình huống 
Các lỗi th ư ờng gặp khi đ ánh giá + Đánh giá theo khuynh h ư ớng bình quân	 Khi đ ánh giá theo khuynh h ư ớng này sẽ không có hạng cao hoặc không có hạng thấp, các nhân viên kết quả giống nhau.	Nguyên nhân của việc đ ánh giá nh ư vậy là do kết quả không rõ ràng hoặc ng ư ời quản trị muốn tránh rủi ro+ Quá dễ dãi hoặc khắt khe + Thành kiến cá nhân 
2.2. Khen th ư ởng  - Th ă ng chức cho nhân viên . Ng ư ời quản trị chú ý tới hai vấn đ ề liệu nhân viên có hoàn thành công việc đư ợc giao hay không? Họ có sẵn sàng tiếp nhận công việc đư ợc giao hay không ? Con ng ư ời ham lực chức vụ  
- Trả l ươ ng hiệu quả 
	Tiền không phải là đ ộng c ơ duy nhất kích thích nhân viên của bạn, nh ư ng nếu quá ít sẽ làm giảm đ ộng c ơ một cách mạnh mẽ. Do đ ó, phần th ư ởng về tài chính vẫn đư ợc xem là nguồn đ ộng viên lớn. 
+ Trả l ươ ng theo kết quả công việc Hình thức này theo sản phẩm, theo lý thuyết hình thức này sẽ là đ ộng lực tốt nhất đ ẻ kích thích nhân viên t ă ng n ă ng xuất. Tuy nhiên, nhân viên v ă n phòng khó áp dụng theo hình thức này. Bởi vì chức n ă ng của v ă n phòng là phục vụ do vậy khó có thể đ ánh giá theo sản phẩm. 
+ Tiền th ư ởng. Chế đ ộ tiền th ư ởng có thể áp dụng cho từng đ ối t ư ợng, nếu nhân viên nào có thành tích cao sẽ có tiền th ư ởng nhiều Trong v ă n phòng ít sử dụng hình thức này vì sao (không phải là đơ n vị trực tiếp tạo ra sản phẩm, nh ư ng tạo ra n ă ng xuất ví dụ sáng kiến )  
+ Sử dụng các phần th ư ởng khuyến khíchTrong nhiều tr ư ờng hợp thì một phần quà, tặng phẩm sẽ khuyến khích nhân viên một cách hiệu quả, bằng khen, giấy khenNgoài ra, những lời khen ngợi nh ư cũng chính là một hình thức th ư ởng. 
3. Xử lý xung đ ột v ă n phòng 
+ Xung đ ột trở nên tiêu cực khi các nhóm làm việc với nhau không thể hiện sự hợp tác, làm t ă ng thêm tính bất đ ồng, dẫn tới các hành đ ộng vô trách nhiệm và các vấn đ ề đ ạo đ ức bị xâm hại, trong c ơ quan chia bè cánh 
Tuy nhiên, xung đ ột cũng có tính tích cực của nó nh ư là lôi kéo đư ợc mọi nguời tham gia giải quyết các vấn đ ề quan trọng, giúp các cá nhân phát triển sự hiểu biết và các kỹ n ă ng, xây dựng sự hợp tác giữa mọi ng ư ời thông qua việc học hỏi ng ư ời khác	 
Mức đ ộ xung đ ột v ă n phòng  	 Xung đ ột tối thiểu 	Không có biểu hiện mất đ oàn kết, không bất đ ồng quan đ iểm, không chia bè cánh, thành công của các nhân viên không làm tổn th ươ ng đ ến nhau. Nh ư ng vẫn có sự cạnh tranh giữa các nhân viên ho ă ïc các bộ phận trong v ă n phòng.	 
Xung đ ột trung bình 	Môi tr ư ờng làm việc các nhân viên có thể tin cậy lẫn nhau, dung hòa, các thành viên trong cùng nhóm hay cùng v ă n phòng không phá nhau. Sự xung đ ột biểu hiện ngầm nh ư ng khi phát hiện vẫn có thể phủ nhận đư ợc.	 
Xung đ ột c ă ng thẳng - Nguyên nhân của xung đ ột	+ Khả n ă ng lãnh đ ạo yếu kém	+ Môi tr ư ờng làm việ thiếu sự cởi mở	+ Quyền lợi của các bên bị đ ối lập	+ Quan đ iểm của các thành viên trong v ă n phòng đ ặc biệt là nhân viên không đư ợc đ ể ý.	+ Đối lập về v ă n hóa 
Xử lý xung đ ột v ă n phòng 	- Ng ư ời quản trị sử dụng quyền lực của ng ư ời quản trị hoặc các mối quan hệ cá nhân đ ối với đ ối t ư ợng gây xung đ ộ cũng có thể sử dụng các kiến thức chuyên môn. 
- B ă ng uy tín hoặc nghệ thuật của ng ư ời quản trị thuyết phục đ ối t ư ợng thay đ ổi quan đ iểm nghĩ, đ ặt niềm tin cho họ,tạo c ơ hội cho nhân viên thể hiện ý t ư ởn, khích lệ những giá trị của nhân viên làm cho nhân viên thay quan trọng, từ đ ó tạo nên không khí làm việc vui vẻ. 
- Tìm hiểu các lý do đ ể tìm đ ến đ iểm chung từ đ ó tìm ra giải pháp cho nhân viên. Khi giải quyết tập trung vào vấn đ ề không nên tập trung vàp con ng ư ời 
- Các b ư ớc giải quyết khi xung đ ột xảy ra. 	B ư ớc 1: Tìm kiến sự đ ồng cảm	Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra cảm xúc mỗi bên, tìm nhu cầu cảm xúc sau ch ư a đư ợc đ áp ứng và đ ặt câu hỏi đ iều gì sẽ làm cho họ cảm thấy tốt h ơ n	 
B ư ớc 2: Làm rõ các mục tiêu chính của bạn trõng việc tìm kiếm giải pháp là gìB ư ớc 3: Tìm giải pháp, Ng ư ời quản trị càng đư a nhiều giải pháp càng tốt, cân nhắc ý nghĩa của từng giải pháp 
Xử lý vi phạm trong v ă n phòngChúng ta biết rằng, mục tiêu của bất kỳ phòng, ban, cá nhân nào trong tổ chức đ ều phải phù hợp với mục tiêu chung của c ơ quan và tất cả mọi đ iều đ i ng ư ợc lại hay nguy hại đ ến mục tiêu chung đ ều phải đư ợc đ iều chỉnh ngay. 
Ngoài ra, ng ư ời quản trị cũng cần tỏ rõ thái đ ộ và quan đ iểm của mình đ ối với những hành đ ộng làm tổn hại mục tiêu của c ơ quan, đ ừng giữ thái đ ộ chung chung không rõ ràng, dứt khoát theo kiểu thế nào cũng đư ợc. Điều này sẽ càng làm cho các mâu thuẫn cá nhân có đ iều kiện phát triển.	 
Theo Quy chế c ơ quan	Đối với các tổ chức và các đơ n vị kinh tế xử lý theo quy chế nh ư phạt tiền, hạ bậc l ươ ng- Theo các quy đ ịnh của nhà n ư ớc . Đối với các bộ công chức nhà n ư ớc xử lý theo pháp lệnh cán bộ công chức (luật công chức) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_hanh_chinh_van_phong_chuong_7_cong_tac_nh.ppt