Bài giảng Quản trị hành chính văn phòng - Chương 2: Văn bản và kỹ thuật soạn thảo văn bản - Nguyễn Văn Báu

Khái quát hệ thống văn bản

- Khái niệm văn bản

 Văn bản là sản phẩm và phương tiện của hoạt động giao tiếp để ghi tin và truyền đạt thông tin bằng ngôn ngữ (ký hiệu) từ một chủ thể này đến một chủ thể khác, nhằm thỏa mãn những yêu cầu hoặc mục đích nhất định.
- Chức năng văn bản

Các loại văn bản

+ Văn bản QPPL

 + Văn bản hành chính

 + Văn bản kinh doanh

 + Văn bản chuyên môn

Ngôn ngữ

+ Ngắn gọn.

+ Dễ hiểu

+ Chính xác

+ Khuôn mẫu

+ Khách quan

+ Lịch sự

Xưng hô trong văn bản

+ Khi soạn thảo văn bản gửi lên cấp trên, cơ quan soạn thảo phải ghi đầy đủ tên cơ quan của mình.

+ Văn bản gửi các đơn vị trực thuộc và các cơ quan cấp dưới, cơ quan soạn thảo chỉ xưng hô một cách chung chung.

+ Văn bản gửi ngang cấp (đối tác) khi xưng hô trong văn bản, cơ quan soạn thảo cần ghi đầy đủ tên cơ quan, sau lần xưng hô đầu có thể sử dụng “chúng tôi”.

+ Xưng hô cá nhân trong văn bản thì sử dụng từ tôi, ông, bà.
+ Đối với các thư từ mang tính xã giao sử dụng từ ngài, quý ông, quý bà, tôi.

 

ppt 33 trang kimcuc 9880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị hành chính văn phòng - Chương 2: Văn bản và kỹ thuật soạn thảo văn bản - Nguyễn Văn Báu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị hành chính văn phòng - Chương 2: Văn bản và kỹ thuật soạn thảo văn bản - Nguyễn Văn Báu

Bài giảng Quản trị hành chính văn phòng - Chương 2: Văn bản và kỹ thuật soạn thảo văn bản - Nguyễn Văn Báu
Ch ươ ng 2  VĂN BẢN VÀ KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN  
 I. Khái quát hệ thống văn bản 
	- Khái niệm v ă n bản 
	 V ă n bản là sản phẩm và ph ươ ng tiện của hoạt đ ộng giao tiếp đ ể ghi tin và truyền đ ạt thông tin bằng ngôn ngữ ( ký hiệu ) từ một chủ thể này đ ến một chủ thể khác , nhằm thỏa mãn những yêu cầu hoặc mục đ ích nhất đ ịnh . - Chức n ă ng v ă n bản 
- Các loại văn bản 
	+ Văn bản QPPL 
	+ Văn bản hành chính 
	+ Văn bản kinh doanh 
	+ Văn bản chuyên môn	 
II. Soạn thảo văn bản hành chính 
1. Y/c đ ối với soạn v ă n bản hành chính 1. 1. Ngôn ngữ 
+ Ngắn gọn . 
+ Dễ hiểu 
+ Chính xác 
+ Khuôn mẫu 
+ Khách quan 
+ Lịch sự 
1.2. X ư ng hô trong v ă n bản 
+ Khi soạn thảo v ă n bản gửi lên cấp trên , c ơ quan soạn thảo phải ghi đ ầy đ ủ tên c ơ quan của mình . 
+ V ă n bản gửi các đơ n vị trực thuộc và các c ơ quan cấp d ư ới , c ơ quan soạn thảo chỉ x ư ng hô một cách chung chung. 
+ V ă n bản gửi ngang cấp ( đ ối tác ) khi x ư ng hô trong v ă n bản , c ơ quan soạn thảo cần ghi đ ầy đ ủ tên c ơ quan, sau lần x ư ng hô đ ầu có thể sử dụng “ chúng tôi ”. 
+ X ư ng hô cá nhân trong v ă n bản thì sử dụng từ tôi , ông , bà. + Đối với các th ư từ mang tính xã giao sử dụng từ ngài , quý ông , quý bà, tôi . 
1.3. Thể thức của v ă n bản hành chính 	 Thể thức v ă n bản là tập hợp các thành phần cấu thành v ă n bản bao gồm những thành phần chung áp dụng đ ối với các loại v ă n bản và các hành phần bổ sung trong những tr ư ờng hợp cụ thể hoặc đ ối với một số loại v ă n bản nhất đ ịnh theo qui đ ịnh tại Nghị đ ịnh số 110/ 2004/NĐ-CP  
Kỹ thuật soạn thảo v ă n bản  - Quốc hiệu - C ơ quan ban hành - Số và ký hiệu v ă n bản - Địa danh ngày tháng ban hành v ă n bản - Tên loại và trích yếu nội dung của v ă n bản - Nội dung v ă n bản - N ơ i nhận v ă n bản - Chữ ký và dấu trong v ă n bản  
2. Soạn thảo v ă n bản hành chính 
2.1. Soạn thảo quyết đ ịnh 
Khái niệm 
 - Quyết đ ịnh là v ă n bản của các c ơ quan dùng đ ể quyết đ ịnh quy đ ịnh các vấn đ ề về chủ tr ươ ng chính sách , về chế đ ộ thể lệ tổ chức nhân sự thuộc phạm vi thẩm quyền của c ơ quan. Quyết đ ịnh là loại v ă n bản rất thông dụng , đư ợc nhiều c ơ quan, tổ chức , ban hành . 
Các loại quyết đ ịnh 
Quyết đ ịnh t ă ng l ươ ng ; 
Quyết đ ịnh khen th ư ởng ; 
Quyết đ ịnh kỷ luật ; 
Quyết đ ịnh thành lập phòng ban; 
Quyết đ ịnh bổ nhiệm ; 
Quyết đ ịnh xử phạt vi phạm hành chính ; 
Quyết đ ịnh phê duyệt dự án . 
Cấu trúc của quyết đ ịnh .  	 + Phần c ă n c ư :ù gồm c ă n cứ pháp lý và c ă n cứ thực tế. 	 C ă n cứ pháp lý là v ă n bản của các c ơ quan nhà n ư ớc quy đ ịnh nội dung quyết đ ịnh . 	 C ă n cứ thực tế là đ iều kiện hay tình hình thực tiễn làm c ơ sở đ ể ban hành quyết đ ịnh .	 + Phần đ iều khoản . 	 Các đ iều khoản phụ thuộc vào ndung QĐ. ( quyết đ ịnh tối thiểu là phải có hai đ iều ) 	 Các đ iều khoản của quyết đ ịnh phải trình bày ngắn gọn , cô đ ọng và theo một trình tự nhất đ ịnh .	 
Soạn thảo quyết đ ịnh thành lập c ơ quan, v ă n phòng đ ại diện 
C ă n cứ 
	+ Thẩm quyền của bộ phận , c ơ quan 
	+ Kế hoạch , nhu cầu của c ơ quan đơ n vị 
	+ Theo đ ề nghị của ng ư ời có chức n ă ng 
Điều khoản 
	 + Điều khoản thành lập c ơ quan, v ă n phòng 
	+ Điều khoản quy đ ịnh chức n ă ng của c ơ quan, v ă n phòng 
	+ Quy đ ịnh về c ơ cấu tổ chức của c ơ quan, v ă n phòng 
	+ Bộ phận thực hiện 
 Soạn thảo quyết đ ịnh bổ nhiệm cán bộ 
C ă n cứ 
	+ Quyết đ ịnh thành lập c ơ quan ( bộ phận mới thành lập ) 
	+ C ă n cứ thẩm quyền của thủ tr ư ởng c ơ quan 
	+ Xét phẩm chất và n ă ng lực của cán bộ 
Nội dung 
	 + Điều khoản bổ nhiệm cán bộ 
	+ Điều khoản trách nhiệm quyền hạn 
	+ Điều khoản thi hành 
Quyết đ ịnh t ă ng bậc l ươ ng 
C ă n cứ 
	+ C ă n cứ thẩm quyền của thủ tr ư ởng c ơ quan 
	+ C ă n cứ thời hạn t ă ng l ươ ng 
	+ Xét đ ề nghị 
Nội dung 
	 + Điều khoản t ă ng bậc l ươ ng 
	+ Điều khoản thi hành 
Soạn thảo quyết đ ịnh khen th ư ởng 
C ă n cứ 
	+ Thẩm quyền thủ tr ư ởng c ơ quan 
	+ C ă n cứ biên bản hội đ ồng thi đ ua khen th ư ởng 
Nội dung 
	 + Điều khoản công nhận danh hiệu lao đ ộng 
	+ Điều khoản khen th ư ởng thể hiện bằng vật chất 
	+ Các bộ phận thi hành 
Soạn thảo quyết đ ịnh kỷ luật 
C ă n cứ 
	+ v ă n bản quy đ ịnh về việc kỷ luật cán bộ 
	+ Xét tính chất và mức đ ộ vi phạm của ông bà 
	+ Theo đ ề nghị của tr ư ởng phòng tổ chức 
Nội dung 
	 + Điều khoản kỳ luật ông bà.. Với hình thức  vì vi phạm chế đ ộ 
	+ Điều khoản bộ phận thi hành 
2.2. Soạn thảo công v ă n 
- Khái niệm . 
- Công v ă n là th ư công dùng đ ể liên hệ giao dịch giải quyết công việc mang tính hành chính với nhiều c ơ quan : 
- Các loại công v ă n : 
+ Công v ă n đ ề nghị, yêu cầu 
+ Công v ă n trả lời , phúc đ áp 
+ Công v ă n chỉ đ ạo , h ư ớng dẫn 
+ Công v ă n đ ôn đ ốc , nhắc nhở 
+ Công v ă n mời họp  
 Yêu cầu soạn thảo công v ă n 	+ Về thể thức 	+ Bố cục 	+ Hiểu nội dung công việc ( vấn đ ề). Ví dụ: PĐT Tr ư ờng Kinh tế-Luật soạn thảo công v ă n gửi Công ty đ iện thoại Viettel đ ề nghị về việc tiếp nhận sv của Khoa Quản trị kinh doanh đ ến thực tập . Phòng Đtạo Tr ư ờng cần gửi tới Cty các thông tin nh ư : 	 - Số l ư ợng sv thực tập 	- Thời gian thực tập 	- Nội dung thực tập 	- Ý nghĩa và yêu cầu của đ ợt thực tập đ ối với sv 
2.2.1. Soạn thảo công v ă n đ ề nghị 
Mở đ ầu 
 Trình bày mục đ ích , lý do ( c ơ sở) dẫn đ ề nghị. 
Nội dung : 
- Trình bày các đ ề nghị ( yêu cầu ). 
- Cam kết nếu cần . 
Kết thúc : 
 Mong muốn đư ợc quan tâm giải quyết . 
	- Công v ă n đ ề nghị cần đư a ra những đ ề nghị cụ thể, đ ề nghị càng cụ thể càng nhanh chóng đư ợc giải đ áp . 
	 Không nên diễn giải dài dòng mà nên trình bày lý do đ ề nghị. Sau đ ó trình bày những vấn đ ề chi tiết mà c ơ quan, đơ n vị muốn đ ề nghị, cuối th ư đư a ra đ ề nghị muốn đư ợc giải quyết . Ví dụ:Công v ă n đ /nghị xin kinh phí sửa chữa Tham khảo – Congvanmau:/D 
- Nội dung đ ề nghị phải có tính thuyết phục . Muốn vậy ng ư ời viết công v ă n phải hiểu rõ nội dung cần đ ề nghị, trình bày cho ng ư ời giải quyết công v ă n thấy rằng các ý kiến đ ề nghị là cần thiết 
 VD: Công v ă n đ ề nghị xin kinh phí mua sắm trang thiết bị trong c ơ quan, ng ư ời soạn thảo phải trình bày đư ợc các ý: 
	+ Các trang thiết bị cần đ ể phục vụ công việc . 
	+ Số l ư ợng các trang thiết bị cần có ( trình bày trực tiếp trong công v ă n hoặc có phụ lục kèm 
	+ Số tiền đ ể mua sắm . 
	+ Đề nghị khác nếu co 
- Công v ă n đ ề nghị cũng cần thiết phải có giọng dứt khoát ( nhất là loại công v ă n đ ề nghị thực hiện công việc ). 
- Công v ă n đ ề nghị luôn luôn phải trình bày một cách lịch sự 
2.2.2. Soạn thảo công v ă n trả lời 	 Mở đ ầu ( đ i thẳng vào đ ề) có 3 cách :	1) Trả lời công v ă n số ..	2) Xác nhận đ ã nhận đư ợc vb về vấn đ ề gì, xin trả lời .	3) Phúc đ áp công v ă n số 	 Nội dung :	 Trả lời trực tiếp vấn đ ề đư ợc hỏi theo thứ tự vấn đ ề đư ợc nêu trong công v ă n đ ề nghị. 	 Phần nào ch ư a đ ủ rõ, ch ư a trả lời đư ợc – cần nêu rõ lý do và hẹn trả lời .	 Kết thúc : – Bằng một câu xã giao : Sẵn sàng trả lời nếu còn vấn đ ề nào ch ư a rõ. 
SOẠN THẢO CÔNG V Ă N TRẢ LỜI , NG Ư ỜI SOẠN THẢO PHẢI HIỂU RÕ V Ă N BẢN Đ Ề NGHỊ Đ Ể TRẢ LỜI 
VD: Trả lời công v ă n đ ề nghị xin kinh phí sửa chữa các phòng ( phòng họp , phòng tiếp dân , phòng tiếp khách ) của v ă n phòng . 
 Nếu đ ồng ý sẽ duyệt số tiền là bao nhiêu hoặc duyệt theo đ ề nghị của ủy ban. 
 Nếu không đ ồng ý cần trình bày rõ lý do 
+ Hết kinh phí. 
+ Không có trong kế hoạch đ ầu n ă m 
+ Hoặc vì một lý do nào đ ó 
+ Có thể chỉ ra h ư ớng giải quyết đ ê VP thực hiện 
Tham – Congvanmau:/D 
VD: Trả lời công v ă n của VP đ ề nghị xin kinh phí mua sắm trang thiết bị trong c ơ quan, - Nếu đ ồng ý: đ ồng ý các trang thiết bị nào ( số l ư ợng trang thiết bị, số tiền ) - Nếu không đ ồng ý : cần nêu lý do, vì sao? + Không có kinh phí + Trang thiết bị không phù hợp .+ Công việc không cần thiết có trang thiết bị. + Chờ xin tính toán và phân bổ lại + Nội quy c ơ quan quy đ ịnh không mua sắm . Tham – Congvanmau:/D 
2.2.3. Công v ă n chỉ đ ạo  Mở đ ầu 	 Nói rõ mục đ ích , lý do của công việc cần phải làm , cần triển khai thực hiện .  Nội dung 	1) Nêu yêu cầu cần đ ạt đư ợc .	2) Nêu nhiệm vụ. 	3) Nêu biện pháp phải áp dụng (áp dụng )  Kết thúc :	 Yêu cầu triển khai tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả cho cấp lãnh đ ạo . 
Soạn thảo công v ă n chỉ đ ạo , ng ư ời soạn thảo phải hiểu rõ các nội dung chỉ đ ạo và quy trình công việc 
VD: Công v ă n chỉ đ ạo của chủ tịch UBND ph ư ờng A về việc kiểm tra các hoạt đ ộng v ă n hóa trên đ ịa bàn ph ư ờng , ng ư ời soạn thảo phải nêu đư ợc : 
Nội dung kiểm tra. 
Quy trình kiểm tra. 
Địa đ iểm kiểm tra 
Thời gian kiểm tra. 
Xử lý nếu có(các hinh thức ) 
Tham – Congvanmau:/D 
2.3. Soạn thảo thông báo 
* Khái niệm . 
- Thông báo là v ă n bản có tính chất thông tin : 
- Về hoạt đ ộng của c ơ quan nhà n ư ớc , tổ chức xã hội . 
- Thông tin nhanh những quyết đ ịnh của c ơ quan nhà n ư ớc , các tổ chức xã hội cho đ ối t ư ợng quản lý biết đ ể thi hành . 
- Thông tin khác mà ng ư ời có liên quan cần biết . 
Nội dung chính của từng loại thông báo  - Thông báo về kết quả hội nghị cuộc họp . + Ngày giờ họp , thành phần ng ư ời chủ trì. + Tóm tắt nội dung cuộc họp , hội nghị. + Các nghị quyết của hội nghị nếu có.  - Thông báo truyền đ ạt một quyết đ ịnh , chỉ thị. + Nhắc lại tên v ă n bản cần truyền đ ạt .+ Tóm tắt nội dung của v ă n bản của chủ tr ươ ng , chính sách .+ Yêu cầu quán triệt triển khai thực hiện . 
- Thông báo về những nhiệm vụ đư ợc giao. + Ghi rõ, ngắn gọn , đ ầy đ ủ nhiệm vụ đư ợc giao.+ Nêu những yêu cầu khi thực hiện nhiệm vụ. + Nêu các biện pháp cần đư ợc áp dụng đ ể triển khai thực hiện . - Thông báo một thông tin trong hoạt đ ộng của c ơ quan. + Thông báo t ă ng l ươ ng + Thông báo thay đ ổi nhân sự + Thông báo tuyển dụng nhân sự 
* Những ( yêu cầu ) vấn đ ề cần l ư u ý khi viết một thông báo . - Phần mở đ ầu thông báo không cần nói lý do nh ư các v ă n bản khác mà giới thiệu trực tiếp nội dung những vấn đ ề cần thông báo . - Trình bày thông tin cần thông báo .- Kết thúc nhắc lại nội dung chính , ý chính , trọng tâm cần nhấn mạnh , l ư u ý ng ư ời đ ọc . - Nếu thông báo dài cần chia thành các mục , các phần có tiêu đ ề đ ể ng ư ời đ ọc dễ nắm bắt . 
2.4. Soạn thảo Báo cáo 
- Khái niệm : Báo cáo là một loại v ă n bản thuật lại , kể lại một vụ việc , một vấn đ ề hoặc về một ng ư ời cho một đ ối t ư ợng biết . 
- Đặc đ iểm của báo cáo : Thuật lại , kể lại , đ ánh giá sự việc từ đ ó đ ề ra ph ươ ng h ư ớng , biện pháp giải quyết vấn đ ề nêu ra. 
- Yêu cầu chung của một báo cáo : Trung thực , chính xác , đ ầy đ ủ. 
- Bố cục của báo cáo 
Phần I : Mở đ ầu . 
- Những đ iểm công tác , nhiệm vụ đư ợc giao. 
- Nêu hoàn cảnh khó kh ă n , thuận lợi và kết quả 
Phần II : Nội dung. 
- Kiểm đ iểm những việc đ ã làm đư ợc . 
- Những việc ch ư a làm đư ợc . 
- Nguyên nhân . 
- Đánh giá – kết quả 
Phần III : Kết thúc . 
- Mục tiêu , nhiệm vụ, biện pháp thực hiện . 
- Kiến nghị, đ ề nghị sự hỗ trợ, giúp đ ỡ của cấp trên . (Tham khao - Báo cáo mau:/D) 
Soạn thảo báo cáo đơ n giản 
Đối với những công việc đơ n giản thì chỉ cần viết báo cáo về công việc đ ó sau khi đ ã kết thúc với các ý chính sau đ ây : 
- Phần mở đ ầu : Nêu nhiệm vụ đư ợc giao và thuận lợi , khó kh ă n khi thực hiện nhiệm vụ ấy . 
- Phần nội dung : Thống kê công việc đ ã làm , ư u đ iểm , thiếu sót , nhận xét rút kinh nghiệm . 
- Những đ ề nghị , kiến nghị ( nếu có). 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_hanh_chinh_van_phong_chuong_2_van_ban_va.ppt