Bài giảng Quản trị du lịch - Chương 5: Động cơ du lịch và các điều kiện phát triển du lịch

Thích phiêu lưu mạo hiểm một mình

Thích khám phá tìm tòi kinh nghiệm mới lạ

Thích được là người đầu tiên ở những nơi du lịch mới

mở

Ưa chuộng những nơi nào có vẻ không phục vụ du lịch

được

Chấp nhận những tiện nghi ăn ở tối thiểu

Thích giao tiếp với cư dân đia phương khác và có nền

văn hóa khác

pdf 14 trang kimcuc 7300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị du lịch - Chương 5: Động cơ du lịch và các điều kiện phát triển du lịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị du lịch - Chương 5: Động cơ du lịch và các điều kiện phát triển du lịch

Bài giảng Quản trị du lịch - Chương 5: Động cơ du lịch và các điều kiện phát triển du lịch
 10/4/2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
 GIẢNG VIÊN: ThS. Nguyễn Hoài Nhân
 MÔN: QUẢN TRỊ DU LỊCH 1
 2
 I. Động cơ du lịch
 “Động cơ du lịch chỉ nguyên nhân
 tâm lý khuyến khích con người thực
 hiện du lịch, đi du lịch tới nơi nào,
 theo loại hình du lịch nào, thường
 được biểu hiện ra bằng các hình
 thức nguyện vọng, hứng thú, yêu
 thích, săn lùng mới lạ, từ đó thúc
 đẩy nảy sinh hành động du lịch”.
 3
 1
 10/4/2015
 I. Động cơ du lịch
 2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch
 2.1 Nhân tố tâm lý Các nhà khoa học Mỹ đã tiến hành nghiên
 cứu và phân chia thành ba dạng nhân tố
 Nhân tố tâm lý tác tâm lý như sau:
 động thôi thúc con
 người tìm cái mới,
 tìm kiếm cảm giác
 mới lạ, tức thay
 đổi môi trường Những Những Những 
 sống và lối sống người người người 
 quen thuộc hàng dị đồng tâm lý 
 ngày, tìm kiếm Tâm tâm trung 
 niềm vui và kiến lý lý gian
 thức, tìm cách thể
 hiện chính mình. 4
 I. Động cơ du lịch
 Thích phiêu lưu mạo hiểm một mình
Dị tâm
 lý
Dị tâm Thích khám phá tìm tòi kinh nghiệm mới lạ
 lý
 Thích được là người đầu tiên ở những nơi du lịch mới 
Dị tâm mở
 lý
 Ưa chuộng những nơi nào có vẻ không phục vụ du lịch 
Dị tâm được
 lý
 Chấp nhận những tiện nghi ăn ở tối thiểu
Dị tâm
 lý
 Thích giao tiếp với cư dân đia phương khác và có nền 
Dị tâm văn hóa khác 5
 lý
 I. Động cơ du lịch
 Đồng Thích du lịch theo tour trọn gói
tâm lý
 Đồng Là những người ít hoạt động
tâm lý
 Đồng Ưa thích những sinh hoạt vui chơi thông thường
tâm lý
 Thích lái xe đến nơi du lịch
 Đồng
tâm lý
 Đồng Thích có người quen ở nơi du lịch
 tâm lý
 6
 2
 10/4/2015
 I. Động cơ du lịch
 Những người tâm lý trung gian
 Những du khách
 thuộc kiểu tâm lý
 trung gian thể
 hiện đặc điểm
 không rõ ràng,
 thuộc kiểu hổn
 hợp, vừa không
 thích mạo hiểm
 cũng không sợ du
 lịch
 7
 I. Động cơ du lịch
2.2 Các nhân tố cụ thể
 người 
 Ham thích và tìm tòi cái mới, tìm 
 trẻ 
 tòi tri thức
 tuổi 
 Lứa Tuổi Công việc ổn định, đủ điều kiện
 trung du lịch trong và ngoài nước với
 tuổi niên chương trình DL chất lượng cao
 Người Nhiều thời gian rỗi và có điều kiện 
 già đi du lịch
 8
 I. Động cơ du lịch
2.2 Các nhân tố cụ thể
 Động cơ khám phá
 Nam Động cơ tìm hiểu trí thức 
 Động cơ thương mại 
 Giới 
 tính
 Động cơ mua sắm
 Nữ
 Động cơ hưởng thụ 
 9
 3
 10/4/2015
 I. Động cơ du lịch
2.2 Các nhân tố cụ thể
 Dễ thích nghi với môi
 trường mới, dễ tìm hiểu và
 Cao
 tiếp thu cái mới – Xuất hiện
 động cơ du lịch
 Mức độ giáo
 dục và trình
 độ văn hóa
 Khả năng thích ứng với môi
 trường lạ tương đối kém dễ
 Thấp
 sinh cảm giác sợ sệt và ngại
 đi du lịch
 10
 I. Động cơ du lịch
3. Các loại hình động cơ du lịch
 Động 
 cơ thể 
 chất
 Động Động 
 cơ kinh cơ văn 
 tế Loại hình hóa
 động cơ 
 Động Động 
 cơ địa cơ giao 
 vị tiếp
 11
 I. Động cơ du lịch
 4. Các giải pháp kích thích động cơ du lịch 
 THI
 Giải Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ du 
 pháp lịch
 Giải Tài nguyên du lịch đặc sắc, độc đáo
 pháp
 Giải Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng 
 pháp bá, tiếp thị du lịch
 12
 4
 10/4/2015
II. CÁC ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN DL -
 THI
• Điều kiện xuất hiện của khách du lịch
• Điều kiện chung để phát triển du lịch
• Điều kiện riêng để phát triển du lịch
  ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN KHÁCH DL
* Nguyên nhân của việc xuất hiện khách du 
 lịch
• Thời gian nhàn rỗi
• Có khả năng chi trả 
• Có nhu cầu được thỏa mãm
• Trình độ văn hóa nâng cao
  ĐIỀU KiỆN CHUNG
1. An ninh chính trị, an toàn xã hội
 Bầu chính trị hòa bình, hữu nghị sẽ kích 
 thích sự phát triển của du lịch quốc tế. 
 Thiên tai cũng có tác động xấu đến sự 
 phát triển du lịch
 Bệnh dịch cũng là những nguyên nhân 
 ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch
 5
 10/4/2015
  ĐIỀU KiỆN CHUNG
2. Kinh tế
 Nền kinh tế chung phát triển là tiền đê cho 
 sự ra đời và phát triển của ngành kinh tế du 
 lịch
 Sự phát triên du lịch và kinh tế có mối quan 
 hệ thuận chiều với nhau, kinh tế phát triển 
 kéo theo du lịch phát triển và ngược lại
  ĐIỀU KiỆN CHUNG
3. Văn hóa
 Trình độ văn hoá cao tạo điều kiện cho việc 
 phát triển du lịch.
 Những người có trình độ văn hóa cao họ có 
 sở thích(nhu cầu) đối với việc tìm hiểu các 
 danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bản sắc 
 văn hoá dân tộc 
 Hay nói đúng hơn tài nguyên, điểm du lịch 
 tác động đến họ theo một quá trình: Thông 
 tin - Tiếp xúc -Nhận thức - Đánh giá.
  ĐIỀU KiỆN CHUNG
4. Đường lối phát triển du lịch
 Chính sách phát triển du lịch là chìa khóa dẫn đến 
 thành công trong việc phát triển du lịch thể hiện ở 
 hai mặt:
 Thứ nhất là chính sách chung của Tổ chức du lịch 
 thế giới đối với các nước thành viên; 
 Thứ hai là chính sách của cơ quan quyền lực tại 
 địa phương, quốc gia đó. 
-> Thứ hai có ý nghĩa quan trọng hơn cả vì nó huy 
 động được sức người, căn cứ vào khả năng thực tế 
 tại mỗi vùng, quốc gia
 6
 10/4/2015
  ĐIỀU KiỆN RIÊNG
1. Tài nguyên du lịch 
 Tài nguyên nghĩa là tất cả những giá trị vật 
 chất và tinh thần được khai thác và phục vụ 
 cho mục đích phát triển nào đó của con 
 người
 Bao gồm:
• Di sản thế giới
• Tài nguyên du lịch tự thiên nhiên 
• Tài nguyên du lịch nhân văn
 . Di sản thế giới
• Di sản văn hoá được hiểu là toàn bộ các tạo 
 phẩm chứa đựng những giá trị tích cục mà 
 loài người đã đạt được trong xã hội thực tiễn 
 do thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau. Di 
 sản văn hoá được chia ra làm hai loại
• Di sản văn hóa vật thể
• Di sản văn hóa phi vật thể
 Di sản văn hóa vật thể
 Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch 
 sử, văn hoá, khoa học.
 Toàn bộ các sản phẩm vật chất hiện 
 hữu dược hình thành do bàng tay 
 sáng tạo của con người, bao gồm: Hệ 
 thống di tích lịch sử văn hoá, thể 
 thống danh lam thắng cảnh, thể thống 
 di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
 7
 10/4/2015
 Di sản văn hóa phi vật thể
 Là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch 
 sử, văn hoá, khoa học được lưu dữ 
 bằng trí nhớ, chữ viết truyền miệng, 
 truyền nghề, trình diễn, lễ hội truyền 
 thống, ý thức về y dược học, trang 
 phục truyền thống.
 Các di sản văn hóa Thế giới của Việt 
 Nam được Unesco công nhận
1. Quần thể di tích cố đô Huế - 1993
2. Vịnh Hạ Long -1994
3. Khu di tích Mỹ Sơn – 1999
4. Phố cổ Hội An – 1999
5. Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng – 2003
6. Nhã nhạc Cung đình Huế -2003
7. Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên -
 2005
8. Quan họ Bắc Ninh – 2009
9. Ca trù – 2009
10. Hoàng thành Thăng Long – Hà Nội - 2010
 Hoàng thành Thăng Long- Hà Nội
 8
 10/4/2015
 Khu di tích Mỹ Sơn
Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
 Quần thể di tích cố đô Huế
 9
 10/4/2015
 Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
Quan họKhông Bắc Ninh gian – Di sản văn văn hóa hóa phicồng vật thểchiêng Tây Nguyên
 Di sản tư liệu thế giới – Mộc bản Triều 
 Nguyễn
 10
 10/4/2015
Di sản tư liệu thế giới – Bia tiến sĩ Văn Miếu
 Khuê
 Văn 
 Các
 Đô thị cổ Hội An 
 . Tài nguyên du lịch tự nhiên
 Địa hình
 Khí hậu
 Tài nguyên nước
 Hệ động thực vật
 Vị trí địa lý
 11
10/4/2015
 12
10/4/2015
 13
 10/4/2015
 . Tài nguyên du lịch nhân văn
Các di tích lịch sử, di tích văn hóa
Công trình kiến trúc
Các nhà bảo tàng
Các vườn tượng
Các lễ hội truyền thống
Các làng nghề truyền thống
Ẩm thực
Tôn giáo, âm nhạc, hội họa...
 . Tài nguyên du lịch nhân văn
Di tích lịch sử văn hoá “Di tích lịch sử văn hoá là 
những công trình xây dựng, địa điểm, đồ vật, tài liệu 
và các tác phẫm có giá trị lịch sử, khoa học, nghệ 
thuật, cũng như có gía trị văn hoá khác, hoặc liên 
quan đến sự kiện lịch sử, quá trính phát triển văn háo 
xã hội”
Các bảo tàng : “Bảo tàng là nơi bào quản và trưng 
bày các sưu tập về lịch sử tự nhiên và xã hội nhằm 
phục vụ nhu cầu nghiên cứu, giáo dục tham quan 
quan”. 
 14

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_du_lich_chuong_5_dong_co_du_lich_va_cac_d.pdf