Bài giảng Quản trị du lịch - Chương 3: Các khái niệm cơ bản về du lịch

Nhìn từ gốc độ nhu cầu của du khách.

Là các chuyến đi, khám phá và tìm hiểu

vùng đất mới

Nghỉ ngơi, giải trí để tái tạo sức lao động

Nhu cầu thẩm nhận những giá trị vật chất

và tinh thần có giá trị văn hóa cao

 

pdf 12 trang kimcuc 9120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị du lịch - Chương 3: Các khái niệm cơ bản về du lịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị du lịch - Chương 3: Các khái niệm cơ bản về du lịch

Bài giảng Quản trị du lịch - Chương 3: Các khái niệm cơ bản về du lịch
 10/4/2015
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
 GIẢNG VIÊN: ThS. Nguyễn Hoài Nhân
 MÔN: QUẢN TRỊ DU LỊCH 1
 2
 I. Khái niệm về du lịch.
 1. Các khái 
 niệm về du 
 lịch.
 1.1. Theo liên hiệp Quốc Tế các tổ chức lữ 
 hành chính thức
 “Du lịch được hiểu là hành động du hành 
đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường 
xuyên của mình nhằm mục đích không phải để 
làm ăn, tức không phải để làm một nghề nghiệp 
hay một việc kiếm tiền sinh sống”.
 3
 1
 10/4/2015
 I. Khái niệm về du lịch.
 1.2. Tại hội nghị Liên Hiệp Quốc về du lịch 
 họp tại Roma – Italia 1963.
 “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện
 tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ
 các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay 
 tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ
 hay ngoài nước họ với mục đích hòa bình. Nơi
 họ đến không phải là nơi làm việc của họ”.
 4
 I. Khái niệm về du lịch.
 1.3 Theo luật du lịch của Quốc hội nước 
 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 “Du lịch là hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú
thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu
tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong
một khoảng thời gian nhất định”.
 5
 I. Khái niệm về du lịch.
 1.4 Nhìn từ gốc độ thay đổi không gian 
 của khách du lịch.
 “Du lịch là một trong những hình thức 
 chuyến đi tạm thời từ một vùng này sang một 
 vùng khác, từ một nước này sang một nước 
 khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm 
 việc”.
 6
 2
 10/4/2015
 I. Khái niệm về du lịch.
 1.5 Nhìn từ gốc độ kinh tế.
 “Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ
 có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham
 quan, giải trí, nghỉ ngơi, có hoặc không
 kết hợp với các hoạt động chữa bệnh,
 thể thao, nghiên cứu khoa học và các
 nhu cầu khác.
 7
 2. Bản chất của du lịch.
 2.1 Nhìn từ gốc độ nhu cầu của du khách.
Bản Là các chuyến đi, khám phá và tìm hiểu 
chất vùng đất mới
Bản Nghỉ ngơi, giải trí để tái tạo sức lao động
chất
Bản Nhu cầu thẩm nhận những giá trị vật chất 
chất và tinh thần có giá trị văn hóa cao
 8
 2. Bản chất của du lịch. - THI
 2.2 Nhìn từ gốc độ sản phẩm du lịch.
 Là chương trình du lịch với sự
 tham gia chủ yếu của tài nguyên
 du lịch, dịch vụ du lịch và sự điều
 hành tổ chức của con người.
 9
 3
 10/4/2015
II. Khái niệm về khách du lịch.
 1. Theo Luật du “Khách du lịch là
 lịch Việt Nam. người đi du lịch
 hoặc kết hợp đi
 du lịch, trừ
 trường hợp đi
 học, làm việc
 hoặc hành nghề
 để nhận thu nhập
 ở nơi đến”.
 10
II. Khái niệm về khách du lịch.
 2. Khách thăm viếng
 Là một người đi tới
 một nơi nào đó (khác
 với nơi họ thường
 trú) với một lý do nào
 đó (ngoại trừ lý do
 đến để hành nghề và
 lãnh lương từ nơi đó).
 11
 II. Khái niệm về khách du lịch.
 2. Khách thăm viếng
 Khách du lịch Khách tham quan
 Thời 
 gian xa 
 nơi cư Lưu Không 
 Có lưu
 trú trú lại lưu 
 trú qua 
 thường qua 
 đêm dưới 
 xuyên 24 giờ đêm
 trên 24 
 giờ
 12
 4
 10/4/2015
 II. Khái niệm về khách du lịch.
 3.1 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
 3. 
 Khách du lịch Khách du lịch 
 Phân quốc tế nội địa
 loại 
 Là công dân
 khách Khách Khách Việt Nam, công
 inbound outbound dân nước ngoài
 định cư tại Việt
 du Nam đi du lịch
 trong phạm vi
 lịch. lãnh thổ Việt
 Nam.
 13
 II. Khái niệm về khách du lịch.
 3.2. Phân loại theo loại hình du lịch
 3.2.1. Khách du lịch sinh thái
 Khách du lịch sinh Khách du lịch sinh Khách du lịch sinh 
 thái cảm giác mạnh thái an nhàn thái đặc biệt
 Đi du Thích Lứa 
 Đến 
 lịch thể tuổi Tự tổ 
 Đa số Đi du Ưa Đi du nhữn
 cá thao trung chức 
 là lịch thích lịch g nơi 
 nhân và du niên và tự 
 thanh theo cá chưa 
 hoặc lịch và thiên phục 
 niên đoàn nhân ai 
 theo mạo cao nhiên vụ 
 đến
 nhóm hiểm niên 
 14
 II. Khái niệm về khách du lịch.
 Gồm mọi lứa 
 Khách 
 3.2.2 
 du lịch 
 Mọi thành phần du khách
 văn hóa 
Khách
 đại trà
 Mục đích tham quan, nghỉ dưỡng
 du
 lịch 
 Khách Khách có trình độ hiểu biết 
 văn du lịch 
 văn hóa Tham quan một số lĩnh vực VH
 hóa chuyên 
 đề Mục đích nghiên cứu
 15
 5
 10/4/2015
 III. Các khái niệm khác
 1. Sản phẩm du lịch
 Sản phẩm du lịch là sự kết hợp
 giữa các tài nguyên du lịch và dịch vụ
 du lịch nhằm phục vụ du khách trong
 quá trình đi du lịch.
 Công thức: SPDL = TNDL + DVDL
 16
 III. Các khái niệm khác
 Lưu trú và ăn uống
 2.
 Đơn Là một cơ sở 
 Vui kinh doanh 
 vị Vận
 Chơi cung cấp cho 
Cung và du khách một 
 chuy
 Giải phần hoặc toàn 
 ển
 ứng trí bộ sản phẩm 
 du du lịch
 lịch
 Các dịch vụ khác
 17
 III. Các khái niệm khác
 3. Tài nguyên du lịch
 “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên,
 yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hoá, công
 trình lao động sáng tạo của con người và các
 giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng
 nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản
 để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch,
 tuyến du lịch, đô thị du lịch”. (Luật du lịch)
 3.1 Tài nguyên du lịch 3.2 Tài nguyên du lịch 
 tự nhiên: Khí hậu, địa nhân văn: di tích lịch 
 hình, cảnh quan thiên sử, kiến trúc, các công 
 nhiên .. trình lao động sáng tạo 
 18
 6
 10/4/2015
 III. Các khái niệm khác
4. Chương trình du lịch. Các yếu tố cấu thành CTDL
 Tài nguyên du lịch
 Chương trình du
 lịch là lịch trình, các Dịch vụ du lịch
 dịch vụ và giá bán
 chương trình được
 định trước cho Thời gian du lịch
 chuyến đi của
 khách du lịch từ nơi Giá bán chương trình
 xuất phát đến điểm
 kết thúc chuyến đi.
 (Điều 4 Luật DL) CTDL = TNDL + DVDL + GB
 19
 III. Các khái niệm khác
 5. Tuyến du lịch.
 Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch,
 điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn
 với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt,
 đường thuỷ, đường hàng không. (Luật du lịch)
 5.1. Tuyến du lịch quốc gia
 Tuyến 
 du 
 lịch
 5.2. Tuyến du lịch địa phương
 20
 III. Các khái niệm khác
 5.1. Tuyến du lịch quốc gia
 Nối các khu du lịch, điểm du lịch quốc gia 
 có tính chất liên vùng
 Điều 
 kiện 
 công Kết nối với các cửa khẩu quốc tế
 nhận 
 tuyến 
 du lịch 
 quốc Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường
 gia
 Có cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc 
 theo tuyến
 21
 7
 10/4/2015
 III. Các khái niệm khác
 5.2. Tuyến du lịch địa phương
 Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong
 Điều phạm vi địa phương
 kiện 
 công 
 nhận Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi 
 tuyến trường
 du lịch 
 địa 
phương Có cơ sở dịch vụ phục vụ khách du 
 lịch dọc theo tuyến
 22
 III. Các khái niệm khác
 6. Khu du lịch
 Khái niệm 
 khu du 
 lịch?
 Khu du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn
 với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được
 quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu
 cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả
 về kinh tế - xã hội và môi trường
 6.1. Khu du lịch 6.2. Khu du lịch địa 
 quốc gia phương 
 23
 III. Các khái niệm khác
 6.1. Khu du lịch quốc gia
 Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn 
 Có cơ sở lưu trú du lịch, khu vui chơi giải trí
 Có kết cấu hạ tầng, CSVC – KT DVDL đạt tiêu chuẩn
 Có quy hoạch phát triển khu DLđược phê duyệt
 Đảo đảm phục vụ ít nhất 1.000.000 khách / năm
 Có diện tích tối thiểu là 1000 ha
 24
 8
 10/4/2015
 III. Các khái niệm khác
 6.2 Khu du lịch địa phương
 Yêu cầu Có tài nguyên du lịch hấp dẫn
 Yêu cầu Có diện tích tối thiểu là 200 ha
 Yêu cầu Bảo đảm phục vụ ít nhất 100.000 khách/năm
 Yêu cầu Có quy hoạch phát triển khu DLđược phê duyệt
 Yêu cầu Có CSVC - KT du lịch và dịch vụ đạt tiêu chuẩn
 25
 III. Các khái niệm khác
7. Điểm du lịch
 7.1 Điểm du lịch quốc gia
 Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn
Điểm du lịch là 
 nơi có tài 
nguyên du lịch Bảo đảm phục vụ tối thiểu 100.000 khách/năm
 hấp dẫn, phục 
 vụ nhu cầu Có đường giao thông thuận tiện đến điểm DL
tham quan của 
 khách du lịch. Có các dịch vụ: bãi đỗ xe, vệ sinh công cộng
 Điểm du lịch 
 chia làm hai Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an ninh
 loại:
 Đáp ứng yêu cầu bảo đảm vệ sinh môi trường 
 26
 III. Các khái niệm khác
 7.2 Điểm du lịch địa phương
 Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn
 Bảo đảm phục vụ tối thiểu 10.000 khách/năm
 Có đường giao thông thuận tiện đến điểm DL
 Có các dịch vụ: bãi đỗ xe, vệ sinh công cộng
 Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an ninh
 Bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi trường 
 27
 9
 10/4/2015
 MỘ CỔ CỰ THẠCH HÀNG GÒN
MỘ CỔ CỰ THẠCH HÀNG GÒN – LONG KHÁNH
 CHUÀ BỬU PHONG
 10
 10/4/2015
 SÂN GOFL LONG THÀNH
KHU DU LỊCH VƯỜN XOÀI
KHU DU LỊCH VƯỜN XOÀI
 11
 10/4/2015
KHU DU LỊCH VƯỜN XOÀI
KHU DU LỊCH VƯỜN XOÀI
KHU DU LỊCH VƯỜN XOÀI
 12

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_du_lich_chuong_3_cac_khai_niem_co_ban_ve.pdf