Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Chương 3: Bán hàng
Bán hàng là 1 quá trình giao tiếp hai
chiều giữa người bán hàng và người
mua, trong đó người bán tìm hiểu,
khám phá, gợi tạo và đáp ứng nhu cầu
mong muốn của người mua trên cơ sở
hai bên cùng có lợi.
Bán hàng cá nhân là một quá trình
(mang tính cá nhân) trong đó người bán
tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng
những nhu cầu hay ước muốn của người
mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu
dài của cả hai bên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Chương 3: Bán hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Chương 3: Bán hàng
Chương 3: BÁN HÀNG 1 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG 1. Khái niệm Hoạt động “bán hàng” là gì? 2 Bán hàng là 1 quá trình giao tiếp hai chiều giữa người bán hàng và người mua, trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng nhu cầu mong muốn của người mua trên cơ sở hai bên cùng có lợi. 3 Bán hàng cá nhân là một quá trình (mang tính cá nhân) trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng những nhu cầu hay ước muốn của người mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của cả hai bên. 4 Bán hàng là quá trình lao động kỹ thuật và phục vụ phức tạp,là nghệ thuật của DNTM và của người bán hàng nhằm thực hiện trao đổi giữa hàng và tiền để thoả mãn nhu cầu về hàng hoá và phục vụ cuả khách hàng 5 2. Vai trò của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp Bán hàng là khâu trực tiếp thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thương mại Kết quả bán hàng thể hiện kết quả của nhiều hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp. Qua bán hàng doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu của khách hàng hơn. 6 Qua bán hàng, doanh nghiệp thu hồi được vốn để tiếp tục kinh doanh. Đối với xã hội: Bán hàng là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng, góp phần đảm bảo cân đối giữa sản xuất với tiêu dùng, cân đối giữa cung với cầu, bình ổn giá cả và đời sống nhân dân. Bán hàng còn tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. 7 Nếu doanh nghiệp là một cơ thể: • Bán hàng: cột sống • Marketing: tai, mắt, mũi, miệng • Nhân sự: trái tim • Chiến lược: bộ não • Tài chính:????? 8 Bán hàng trong các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp Giai đoạn đầu, mục tiêu là được thị trường chấp nhận và có chỗ đứng trên thị trường Giai đoạn tiếp theo, mở rộng thị phần, nâng cao doanh số, tiết kiệm chi tiêu. Giai đoạn ổn định, biến mục tiêu lợi nhuận thành hiện thực. 9 3. Đặc điểm của hoạt động bán hàng Kết quả hoạt động bán hàng thể hiện một cách rõ ràng, nhanh chóng. Hoạt động bán hàng thường chịu sự giám sát gián tiếp. Công việc bán hàng được đo lường theo kết quả doanh thu bán từng kỳ Tính an toàn trong công việc: Công việc bán hàng thường ổn định, lâu dài 10 Đặc điểm của bán hàng trong cơ chế thị trường: Khách hàng là người mua quyết định thị trường, quyết định người bán. Khách hàng chỉ quan tâm đến hàng hoá chất lượng đảm bảo, giá cả phải chăng, mua bán một cách thuận tiện và đòi hỏi người bán phải quan tâm đến lợi ích của họ. Nhu cầu của khách hàng đa dạng và luôn thay đổi11 4. Các phương thức bán hàng Theo mức chiết khấu Bán buôn, bán sỉ Khái niệm:Bán buôn là hình thức bán cho những người trung gian để họ tiếp tục chuyển bán, hoặc bán cho người sản xuất để tiếp tục sản xuất ra hàng hóa Đặc điểm: khối lượng bán lớn, hàng hóa không đa dạng phong phú như bán lẻ 12 Kết thúc bán buôn hàng vẫn nằm trong khâu lưu thông, hoặc trong sản xuất chưa đến tay người tiêu dùng cuối cùng Tiêu thụ hàng hóa thường được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng thương mại Ưu điểm: Thời gian thu hồi vốn nhanh Có điều kiện nhanh chóng đổi mới hoạt động kinh doanh Có điều kiện đẩy nhanh vòng quay vốn, nâng cao hoạt động kinh doanh 13 Nhược điểm: Chậm nắm bắt diễn biến nhu cầu trên thị trường Hàng hóa có thể bị tồn đọng hay tiêu thụ chậm Bán lẻ Khái niệm: Bán lẻ là bán trực tiếp cho người để thỏa mãn nhu cầu cá nhân và tập thể 14 15 Đặc điểm Khối lượng bán một lần nhỏ lẻ đơn chiếc; Hàng hóa đa dạng về chủng loại, mẫu mã; Kết thúc khâu bán lẻ, hàng hóa đi vào lưu thông, giá trị hàng hóa được thực hiện. Ưu điểm: Không sợ khủng hoảng thừa, vì sau khi bán được hàng doanh nghiệp mới bắt đầu một chu trình kinh doanh mới 16 Doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên, nắm bắt nhanh nhạy sự thay đổi nhu cầu thị hiếu Nhược điểm Thời gian thu hồi vốn chậm Theo địa điểm giao nhận Tại kho: bán với số lượng lớn, theo hợp đồng, theo đơn đặt hàng. Tại quầy, tại cửa hàng: mua số lượng ít, thanh toán trực tiếp 17 Theo cách thu tiền: Trực tiếp thu tiền: Đặc điểm: người bán giao dịch trực tiếp với khách, vừa giao hàng, vừa thu tiền. Ưu điểm: Tốc độ bán nhanh, tiện lợi cho người mua; Giảm thủ tục và thời gian chờ đợi của khách; Tiết kiệm số nhân viên bán hàng. 18 Hạn chế: Dễ nhầm lẫn, mất mát khi đông khách; Việc quản lý tiền, hàng khó khăn do phải làm nhiều việc trong khi bán; Ít có điều kiện chăm sóc khách hàng. 19 Không trực tiếp thu tiền Đặc điểm: nghiệp vụ giao hàng và thu tiền tách rời nhau, người viết hóa đơn, phiếu bán hàng, người thu tiền, người giao hàng riêng. Ưu điểm: Chuyên môn hóa lao động, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng; Hạn chế nhầm lẫn, quản lý tiền, hàng thuận tiện; Xác định rõ trách nhiệm vật chất giữa người giao hàng và người thu tiền20 Hạn chế: Tổ chức nghiệp vụ bán hàng phức tạp; Dễ gây phiền hà cho khách; Khách phải qua nhiều nấc mới mua được hàng nên tốc độ bán hàng chậm; Tốn nhân lực, giấy tờ, hóa đơn. 21 Căn cứ vào phương thức phục vụ: Bán hàng thông thường Đặc điểm: Mọi công việc bán hàng và phục vụ khách đều do người bán hàng làm; Người bán hàng ngăn cách với khách bởi quầy hàng; khách tiếp xúc với người bán, không được tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Khách chủ yếu xem hàng trình bày trong tủ kiếng. 22 Ưu điểm: Có điều kiện tổ chức tốt nơi công tác; Quản lý được tiền, hàng, tài sản; Dễ quy trách nhiệm vật chất; Có điều kiện giúp khách hàng. Nhược điểm: Người mua lệ thuộc vào người bán, không được tự do xem xét hàng hóa; Tốc độ bán chậm, đòi hỏi cao về người bán hàng, Sử dụng không hiệu quả diện tích, thiết bị bán hàng.23 Bán hàng tự phục vụ Đặc điểm: Khách tự do tiếp xúc với hàng hóa, tự do lựa chọn, tự phục vụ đến khi thanh toán, người bán hàng chi là người hướng dẫn Hàng hóa được đóng gói và đính kèm theo giá cả Hàng hóa thường là hàng thông dụng hàng ngày, đơn giản, không cần hướng dẫn, không quá nhỏ. 24 Ưu điểm: Thỏa mãn nhu cầu lựa chọn của khách; Nâng cao tính chủ động cho khách; Giảm lao động, tốc độ bán nhanh. Nhược điểm: Đòi hỏi thiết kế, thiết bị bán hàng phải phù hợp, cần có trình độ quản lý cao. 25 Bán hàng tự chọn Đặc điểm: Hàng hóa được trưng bày để ngỏ, khách hàng tự do xem xét lựa chọn, người bán giúp khách lựa chọn, tính tiền, giao hàng. Ưu điểm: Thỏa mãn nhu cầu lựa chọn của khách, giảm thời gian mua bán. Nhược điểm: Đòi hỏi phải quản lý tốt, trưng bày thuận tiện cho khách xem xét, lựa chọn. Phải có trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc bán hàng, kiêm tra giám sát khách hàng26 Bán hàng cung cấp tín dụng Đặc điểm: Đây là phương thức bán trả góp, thanh toán chậm, bán chịu. Ưu điểm: Doanh nghiệp bán được hàng, thỏa mãn nhu cầu của khách khi chưa có đủ điều kiện kinh tế. Nhược điểm: Doanh nghiệp phải có vốn lớn, đủ hàng để cung cấp cho khách 27 Các phương thức bán hàng khác: Bán hàng bằng thiết bị tự động: Sử dụng các thiết bị tự động để bán hàng thay người. Bán hàng lưu động: chở hàng bán đến nơi đông người vừa để bán vừa quảng cáo Bán hàng trực tiếp: Nhân viên bán hàng chào hàng, thanh toán, giao hàng tận nơi theo địa điểm của khách. 28 Bán hàng đa cấp: Hàng được bán trực tiếp từ các nhân đến cá nhân thông qua mạng người tham gia gồm nhiều cấp và nhiều nhánh khác nhau. Bán hàng qua mạng: Mọi giao dịch như giới thiệu hàng, chào giá, thu tiền được thực hiện qua internet, hàng được giao trực tiếp từ nhà cung cấp đến khách hàng. 29 5. Yêu cầu chung của hoạt động bán hàng Yêu cầu chung của hoạt động bán hàng Bảo đảm thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa cho khách hàng Nội dung: Khách không bị hạn chế về số lượng, chất lượng, cơ cấu hàng hóa, thời gian mua hàng. Biện pháp: Doanh nghiệp phải có mặt hàng kinh doanh phù hợp, phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, dự trữ, bán ra hợp lý. 30 Thuận tiện cho khách trong quá trình mua hàng Nội dung: Khách mua hàng trong điều kiện thoải mái, dễ dàng nhất, không bị nhầm lẫn, mất mát. Biện pháp: Cải tiến, áp dụng các phương thức bán hàng hiện đại, điểm bán thuận tiện, chuẩn bị trước khi bán tốt, tổ chức lao động hợp lý, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ bán hàng 31 Tạo quan hệ tốt với khách hàng Nội dung: Khách được đối sử bình đẳng, phục vụ tận tình, chu đáo, tạo được mối quan hệ lâu dài. Biện pháp: Không phân biệt đối xử, không cân gian, đo thiếu,thái độ vui vẻ, lịch sự 32 Nâng cao năng suất bán hàng, quản lý tốt tiền hàng, tài sản của doanh nghiệp Nội dung: nâng cao năng suất, không để xảy ra mất mát, nhầm lẫn. Biện pháp: Cải tiến bán hàng, bán hàng hiện đại, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao trình độ nhân viên, tổ chức lao động hợp lý, quy định trách nhiệm rõ ràng, khuyến khích lợi ích vật chất. 33 Yêu cầu đối với người bán hàng Yêu cầu về kiến thức chuyên môn Nghiệp vụ bán hàng và tiếp thị Tâm lý khách hàng Thương phẩm học (kiến thức về hàng hóa) Kế toán Ngoại ngữ, tin học 34 - Yêu cầu về kỹ năng nghề nghiệp Kỹ năng thao tác bán hàng Năng lực tổ chức Kỹ năng giao tiếp 35 Yêu cầu về hiểu biết Hiểu biết về doanh nghiệp, về hàng hóa, khách hàng, đối thủ cạnh tranh. Yêu cầu về phẩm chất thuộc tinh thần (thái độ phục vụ) Sự nhiệt tình Lòng tự tin Tính kiên trì 36 Trung thực Tính kỷ luật, tự giác cao Vui vẻ, lịch sự, nhã nhặn Yêu cầu về thể chất Sức khỏe Trang phục phù hợp Diện mạo dễ nhìn, tạo thiện cảm Giọng nói rõ ràng, truyền cảm, cách nói dễ hiểu, đúng lúc, đúng chỗ. 37 Nhiệm vụ của nhân viên bán hàng Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng: Nghiên cứu nhu cầu khách hàng Thăm dò, tìm kiếm khách hàng mới 38 Bán hàng và phục vụ khách hàng Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ, chính sách bán hàng Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, thương lượng, tư vấn cho khách. Tạo quan hệ tốt với khách hàng Thực hiện chứng từ, sổ sách có liên quan Quản lý tiền, hàng, cơ sở vật chất Nhận hàng vào, giao hàng ra 39 Bảo quản hàng hóa, trang thiết bị Tự quản về thời gian, sổ sách, trang thiết bị Thực hiện dịch vụ sau bán hàng:Vận chuyển, bảo quản, chăm sóc khách hàng Các nhiệm vụ khác: Chấp hành nội quy phòng cháy chữa cháy, phòng gian bảo mật. 40 6. Tiến trình nghiệp vụ bán hàng Tiêu chuẩn khách hàng triển vọng: Có nhu cầu, mong muốn về sản phẩm, có khả năng thanh toán, có quyền quyết định. Thuộc đối tượng khách hàng tìm kiếm: khu vực phân phối, loại hình kinh doanh (sỉ, lẻ) 6.1 Thăm dò khách hàng 41 Những nguồn cung cấp thông tin về khách hàng triển vọng? Danh mục hướng dẫn. Do giới thiệu bởi người quen, khách hàng. Triển lãm, hội thảo giới thiệu sản phẩm. Người môi giới. Những người có ảnh hưởng trong cộng đồng. Các cơ quan xúc tiến thương mại. Thư chào hàng. Telemarketing: qua điện thoại.42 6.2. Lập kế hoạch chào hàng Thông tin cần thiết Khách hàng là cá nhân (cần thông tin gì ?) üTên, tuổi üKiến thức chuyên môn về sản phẩm üNguyện vọng, thái độ quyết định mua üCác nhóm quan hệ với khách hàng üKhả năng tài chính üNhững sở thích riêng:để tạo mối thân thiện43 Khách hàng là tổ chức (?) üLoại khách hàng: sản xuất, thương mại, mua cho tổ chức nhà nước üCần cung cấp sản phẩm nào? üKhách hàng của người mua là ai? üTình huống mua hàng: mới, lập lại thường xuyên hay thay đổi) üMua từ một hay nhiều nhà cung cấp? üĐối thủ của người bán là ai? üNhững người liên quan đến quyết định mua hàng? 44 üKhách hàng quan tâm đến chính sách mua hàng nào? üTình trạng tài chính của khách hàng ? Xác định mục tiêu chào hàng: Mục tiêu phải cụ thể, có thể đạt được, đo lường được. Vd 45 Thời gian dự kiến Mục tiêu Thời gian thực hiện Kết quả đạt được 15/10 Đơn hàng đầu tiên cho mã NS 100 15/10 Đơn hàng cho 100 cái NS 100, 50 cái NS 50. 17/10 Nội dung tiếp xúc khách hàng: üHàng mẫu, các phương tiện hỗ trợ bán hàng. üGiá cả. üLợi ích cho khách hàng khi mua sản phẩm. üTính năng, thông số kỹ thuật üKế hoạch hỗ trợ, hậu mãi üGiấy chứng nhận sản phẩm 46 6.3. Giới thiệu và dẫn chứng sản phẩm Tạo ấn tượng đầu tiên: trang phục thích hợp, Thái độ tự tin, gây ấn tượng tốt bằng phong cách xã giao trong kinh doanh. Xây dựng mối quan hệ tích cực: giới thiệu tên mình, tên công ty (danh thiếp) mục đích cuộc viếng thăm, tạo bầu không khí thân thiện, cởi mở. 47 Giới thiệu sản phẩm: Trình bày lợi ích Sp; Chứng minh cho khách hàng; Nêu câu hỏi để lôi cuốn khách hàng tham gia đàm thoại; Đáp ứng nhu cầu mong muốn của khách hàng. Sử dụng các phương tiện bán hàng: Sản phẩm mẫu, mô hình,Calalogues, brochures, hình ảnh minh họa, phương tiện nghe nhìn48 6.4. Thương lượng với khách hàng Một số phương pháp thương lượng hiệu quả: Phủ nhận trực tiếp một cách khéo léo: khi khách hàng đưa ra thông tin sai. Người bán cần cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, và có chứng cớ. Phủ nhận gián tiếp: công nhận điểm đúng của khách hàng trước, sau đó đưa ra chứng cớ chứng minh những điểm chưa hợp lý. 49 Bù trừ: thừa nhận phản đối về điểm yếu và trình bày những điểm mạnh để bù lại. Chứng minh lợi ích sản phẩm cao hơn: từ các đặc trưng, lợi thế của sản phẩm. 6.5. Kết thúc chào hàng Những nguyên tắc cơ bản để kết thúc thành công Làm nổi bật lợi ích lớn nhất khi kết thúc. Xử lý hiệu quả các vấn đề còn tồn tại. Tránh những bất ngờ khi kết thúc.50 một số phương pháp kết thúc Kết thúc thử: thăm dò xem khách hàng quyết định mua chưa. Tóm tắt các lợi ích. Nhượng bộ: dựa vào chính sách bán hàng của công ty, kết thúc kèm theo các khoản có lợi cho khách hàng. Loại bỏ các yêu sách: người bán kiên nhẫn giải thích lý do không thể chấp nhận yêu sách, tỏ rõ thiện chí, nhấn mạnh các lợi ích. 51 Mời trực tiếp: là cách đề nghị đơn hàng trực tiếp, tránh các câu Có/ không như : Anh (Chị) có mua không? 52 Chuẩn bị về các chứng từ, sổ sách: Hợp đồng, phiếu xuất kho, hóa đơn, sổ quầy hàng.. Chuẩn bị hàng hóa: Số lượng: căn cứ mức bán bình quân/ngày Chất lượng: Phân loại, kiểm tra, sửa chữa hư hỏng, ký mã hiệu trên bao bì. 6.6. Chuẩn bị bán hàng 53 Chuẩn bị về phương tiện, thiết bị: đo lường, di chuyển hàng, kiểm tra chất lượng Chuẩn bị cá nhân người bán hàng: hình thức, thể chất, tinh thần, kiến thức. Thảo luận: Cần chuẩn bị những kiến thức gì trước khi bán hàng ? 54 Chuẩn bị về phương tiện, thiết bị: đo lường, di chuyển hàng, kiểm tra chất lượng Chuẩn bị cá nhân người bán hàng: hình thức, thể chất, tinh thần, kiến thức. 55 6.7. Trong khi bán hàng Chấp hành tốt quy trình nghiệp vụ bán hàng Bán hàng không hợp đồng: Tìm hiểu nhu cầu Giới thiệu hàng, giúp khách hàng lựa chọn hàng Chuẩn bị giao hàng 56 Thu tiền, giao hàng Kết thúc bán hàng Bán hàng có hợp đồng: Chuẩn bị phương tiện, thiết bị, lao động, giấy tờ liên quan, hàng hóa. Vận chuyển hàng đến địa diểm giao Giao nhận hàng hóa giữa hai bên Ký nhận chứng từ Thanh toán theo thỏa thuận Thanh lý hợp đồng 57 Có mối quan hệ tốt với khách hàng: Thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự Không lợi dụng ... chu kỳ bán hàng dài hoặc không bình thường. Nhược điểm: ? ücó thể làm tăng khối lượng công việc hành chánh. 23 5 üKhó thu hồi các khỏan tiền thừa từ các nhân viên bán hàng. Lương cộng thưởng: ngoài khoản lương trả bình thường, cố định, còn có một khoản tiền trả thêm cho cá nhân, nhóm bán hàng khi hoàn thành các chỉ tiêu. Lương cộng hoa hồng: kết hợp lương cơ bản với việc khuyến khích trực tiếp bằng một tỷ lệ phần trăm trên một đơn vị bán hàng. 23 6 Các quy đinh và yêu cầu cần thiết trong thiết kế kế hoạch. Các quy định trong việc lập kế hoạch Trách nhiệm đảm bảo tiêu chuẩn sống cho nhân viên bán hàng: Lãnh đạo bán hàng cần điều chỉnh chi phí đời sống hay tăng chi phí đi lại cho các nhân viên bán hàng được điều động đến các vùng có chi phí cao. Thưởng theo nhóm chống lại thưởng cá nhân.23 7 Phần thưởng theo nhóm áp dụng cho những nơi lực lượng bán hàng là một tổ hoặc trách nhiệm bán khó phân công cho một nhân viên. Trong môi trường khó phân công trách nhiệm cá nhân đối với kết quả, có thể thực hiện thưởng theo nhóm. Cần bổ sung thêm thưởng các nhân cho những cá nhân có thành tích tốt nếu có thể xác định rõ. 23 8 Những giới hạn Có những công ty đề ra những giới hạn trần của số lượng tiền mà một nhân viên bán hàng có thể thu nhập. Lý do ? üThu nhập vượt quá giới hạn là do kết quả của các yếu tố thị trường và cố gắng của công ty mang lại. üThu nhập cao có thể là không hợp lý và phá vỡ cân bằng khi so sánh với những người làm công ăn lương.23 9 üCác giới hạn trần cần đảm bảo có sự khác nhau giữa người thực hiện trung bình và người thực hiện tốt nhất. Ở nhiều công ty kinh doanh dịch vụ con số này là 1,5 lần. Lương thưởng khuyến khích cho quản trị bán hàng. Phụ trội đối với giám đốc bán hàng. 24 0 üHoa hồng bán hàng dựa trên doanh số trong khu vực. có thể tính trực tiếp vd 0,05% trên khối lương bán của tất cả các nhân viên, hoặc 5% trên số hoa hồng của nhân viên. Kế hoạch tiền thưởng: kế hoạch tiền thưởng cho giám đốc bán hàng khi công ty hay khu vực của người giám đốc quản lý đạt được mục tiêu đề ra. Các kế họach liên hợp: sử dụng cả lương phụ trội, thưởng đối với các giám đốc chịu trách nhiệm quản lý kiêm bán hàng.24 1 Cơ cấu tỷ lệ hoa hồng cố định đối lập với tỷ lệ biến đổi. Công ty sử dụng tỷ lệ cố định khi nhân viên bán hàng băt đầu tạo ra hoa hồng. Tỷ lệ cố định có thể sử dụng trong ngành mà khối lượng bán không liên quan trực tiếp tới nỗ lực của nhân viên bán hàng. Tỷ lệ hoa hồng lũy tiến khuyến khích nhân viên tích cực bán hàng. Nhiều công ty sử dụng cả hoa hồng lũy tiến và hoa hồng cố định.24 2 Thay đổi chương trình lương thưởng Nguyên nhân: chiến lược chung mới, sự hợp nhất với một lực lượng bán hàng khác... Nhân viên sẽ rất nhạy cảm với những thay đổi khi kế hoạch lương thưởng khi nó cung cấp cả thu nhập về vật chất và tinh thần cho nhân viên. Ảnh hưởng của sự thay đổi có thể khác nhau đối với các nhân viên khác nhau. 24 3 Chi trả hoa hồng: Hoa hồng cần được trả ngay khi có thể để tạo động cơ khuyến khích nhân viên bán hàng. Nhược điểm của việc trả ngay tiền hoa hồng trước khi khách hàng trả tiền mua sản phẩm ? Hạn ngạch bán hàng và kế hoạch lương thưởng. Các hạn ngạch của công ty cần được thực hiện trước khi tiền thưởng hoặc hoa hồng tạo ra hiệu lực.24 4 Các nhân viên bán hàng phải hòan thành ít nhất 90% hạn ngạch trước khi bắt đầu kiếm được tiền khuyến khích. Các hạn ngạch phải ở mức hợp lý. Các hạn ngạch có thể thay đổi khi điều kiện thị trường và công ty thay đổi. Những yêu cầu cần thiết cho một kế hoạch tốt. 24 5 Những yêu cầu cần thiết cho một kế hoạch tốt Chiến lược hỗ trợ chung và các mục tiêu Kế hoạch lương thưởng đối với lực lượng bán hàng phải là bộ phận và phù hợp với mục tiêu và chiến lược chung của công ty. 24 6 Sự công bằng: Kế hoạch lương thưởng phải công bằng cho cả hai bên công ty và các nhân viên. Lương thưởng cho nhân viên là một khỏan chi phí, thì nó phải tạo ra một giá trị tương xứng cho công ty. Lương thưởng cho nhân viên bán hàng phải dựa trên cái mà họ có thể kiểm soát được chứ không phải là một chức năng ở bên ngoài. 24 7 Động viên: Kế hoạch lương thưởng tốt sẽ độngviên các nhân viên hòan thành mục tiêu riêng của họ đồng thời hòan thành mục tiêu của công ty. Kế hoạch phải khuyến khích được nhân viên tăng năng suất,cải thiện chất lượng lao động bán hàng và sắp xếp công việc có hiệu quả hơn. 24 8 Kiểm soát Kế hoạch lương thưởng xây dựng tốt sẽ tăng cường sự giám sát và mối quan hệ của nhân viên bán hàng với lãnh đạo. Kế hoạch lương thưởng có thể trực tiếp góp phần vào chức năng kiểm soát các hoạt động của nhân viên mà không đòi hỏi giám đốc bán hàng phải luôn luôn theo dõi, kiểm soát họ. Kế hoạch phải đảm bảo nhân viên bán hàng không cho phép các nhân viên bán hàng làm sai các phương hướng quản trị.24 9 Cạnh tranh: Lương thưởng phải được trả tương xứng với khả năng đóng góp của nhâ viên bán hàng. Sự rõ ràng và tính giản dị Kế hoạch quá tổng hợp (có nhiều tỷ lệ hoa hồng đặc biệt cho các mặt hàng khác nhau, các tầng lớp khách hàng khác nhau, thời gian khác nhau, tỷ lệ thanh tóan) sẽ dễ dàng bị phá vỡ (do hiểu lầm, dự đóan, không chắc chắn).25 0 Kế hoạch phải đơn giản và dễ hiểu: số lượng các mục tiêu cần ở mức thấp nhất có thể, càng ít loại tỷ lệ hoa hồng khác nhau, loại hàng khác nhau, hạn ngạch khác nhau càng tốt. Kế hoạch tổng hợp cao làm giảm khả năng hiểu, khuyến khích động viên nhân viên. Đúng lúc và chính xác Các khỏan chi trả nên được thực hiện ngay sau khi chúng được tạo ra để động viên nhân viên.25 1 Chi trả lương thưởng cần chính xác để tăng thêm lòng tin của nhân viên vào công ty. Đối với khách hàng Kế hoạch lương thưởng cần có tác dụng động viên nhân viên bán hàng hỗ trợ khach hàng tối đa có thể. Có thể để cho khách hàng hiểu chế độ lương thưởng của công ty. 25 2 Tính linh hoạt Để tăng số lượng, chất lượng công việc được thực hiện, công ty cần xác định các nhân viên nhạy cảm với sự thay đổi của kế hoạch. Thiết kế các kế hoạch kích thích lương thưởng khác cho các nhân viên nhạy cảm này. Xác định các tình huống thị trường có thể áp dụng kế hoạch mới để làm thay đổi nhân viên.25 3 Tình huống thảo luận 1: Nếu chính sách khuyến khích bán hàng của công ty chỉ căn cứ trên doanh số, không phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty khiến các nhân viên bán hàng chỉ tập trung vào bán những sản phẩm dễ bán để đạt hoa hồng cao. Trường hợp này tạo ra sự mất cân đối giữa mục tiêu lợi nhuận và hướng động viên của kế hoạch lương thưởng. Bạn hãy đưa ra các giải pháp cho trường hợp này ? 25 4 - Xây dựng một hệ thống quản lý các tỷ lệ hoa hồng khác nhau. Tỷ lệ cao cho những mặt hàng khó bán hơn, hoặc cho những sản phẩm có thời gian dài hơn để bán. - Liên kết các khoản hoa hồng dựa trên các danh mục các mặt hàng khó bán với các mặt hàng dễ bán. - Thiết lập hệ thống hoa hồng hai bậc. Các nhân viên bán hàng chỉ được xét tới hoa hồng bậc hai sau khi đã hòan thành hạn ngạch ở tất cả các tuyến sản phẩm.25 5 Các kế hoạch khuyến khích có mục đích đặc biệt: Nhiều công ty thiết kế các chương trình khuyến khích đặc biệt để động viên nhân viên. Các yêu cầu cần thiết: Các mục tiêu đặc biệt: công ty có thể dặt ra một loạt các mục tiêu cho cuộc thi đua như tăng thị phần, tăng doanh số, giới thiệu sản phẩm, nhân viên bán hàng mới25 6 Các mục tiêu cần được thể hiện dưới dạng ác con số để dễ dàng đánh gía. Các tiêu chuẩn và quá trình đánh giá cần được thiết lập tỷ mỉ. Các mục tiêu cần hợp lý để nhân viên có thể đạt được, không lo ngại khi thi đua. Giới hạn thời gian Kế hoạch kích thích cần thực hiện tại thời điểm đặc biệt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc. 25 7 Phù hợp với chiến lược chung Mục tiêu của cuộc thi đua cần phù hợp với chiến lược chung. Thi hành Các giải thưởng động viên Hình thức giải thưởng cần phù hợp với lực lượng bán hàng. Các giải thưởng phải tạo được sự khích lệ thi đua trong nhân viên. Các giải thưởng phải được trao đúng thời gian như kế hoạch. 25 8 Quản trị thi đua Thành tích của người tham dự thi đua cần phải được xác định chính xác và đảm bảo nó liên quan trực tiếp tới các phần thưởng khuyến khích. Các nhân viên cần được biết rõ các kết quả công việc như thế nào sẽ tạo ra các phần thưởng đặc biệt. 25 9 Các vấn đề của cuộc thi đua. Sự sao lãng đối với các sản phẩm và các hoạt động không thuộc cuộc thi; Sự tụt giá nhanh trước và sau cuộc thi; Việc tích trữ quá nhiều của khách hàng, xảy ra các rủi ro về tín dụng; Sự hợp tác của người bán hàng giảm sút, gian lận, vi phạm các chính sách của công ty; Sự cách biệt giữa quản trị viên và nhân viên bán hàng tăng lên;260 Các nhân viên tham dự thi đua cần có cơ hội ngang nhau để thành công; Phần thưởng phải thỏa mãn kỳ vọng của người đạt được nó. 26 1 - Tình huống 2: để đạt được phần thuởng trong cuộc thi bán hàng. Nhân viên bán hàng đã đăng ký trước các đơn đặt hàng, cho khách hàng những món quà đặc biệt để họ viết đơn đặt hàng sớm, chuyển cho khách hàng các món quà thi đua có giá trị để đảm bảo thành công cuộc đua.Tuy doanh số của nhân viên bán hàng có tăng nhưng đó chỉ là vay mượn khối lượng bán trong tuơng lai. - Theo bạn nên làm gì để hạn chế tiêu cực trong trường hợp này. 26 2 2.10. Động viên lực lượng bán hàng – khía cạnh cá nhân. Các nền tảng của động viên Định nghĩa động viên: Động viên là tạo ra sự nỗ lực ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn lợi ích cá nhân. Muốn động viên được nhân viên, nhà quản trị phải tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việc 26 3 Động lực làm việc là : Những gì thúc đẩy chúng ta làm điều đó.. Điều cần thiết khi chúng ta mong muốn đạt được một mục đích nào đó. Sự khích lệ khiến ta cố gắng làm một điều gì đó Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó bạn phải làm cho họ muốn làm công việc ấy. 26 4 Tạo động lực liên quan nhiều đến sự khích lệ , không thể là sự đe doạ hay dụ dỗ. Các khía cạnh của động viên Sự khởi đầu: động viên có sự bắt đầu một quá trình mà kết quả cuối cùng được người đó thể hiện bằng một vài hành vi cư sử. Sự hướng dẫn: động viên được hướng tới mục tiêu. 26 5 Sự bền bỉ: động viên kéo dài trong một thời gian. Tính mãnh liệt: động viên có giới hạn sức mạnh từ yếu tới mạnh. Sự kết thúc: động viên có thể kết thúc, cụ thể là khi mục đích được hòan thành. Các cách tiếp cận: Tiếp cận dựa trên nhu cầu: để động viên nhân viên cần hiểu và tập trung vào các nhu cầu bên trong một cà nhân mà chúng có thể ảnh hưởng đến hành vi cư xử của họ.26 6 Thuyết Các nhu cầu cá thể: Nhu cầu gồm các loại: Quyền lực: nhu cầu ảnh hưởng đến người khác và kiểm soát môi trường của họ. Thành đạt: nhu cầu cảm thấy thành công khi hòan thành các mục tiêu. Quyền tự quản: nhu cầu độc lập. Sự liên kết: nhu cầu quan hệ xã hội và hỗ trợ 26 7 Hệ thống nhu cầu của Maslow: có năm mức độ thỏa mãn nhu cầu. Các nhu cầu cơ bản Nhu cầu an tòan Nhu cầu xã hội Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu tự thể hiện. Thuyết hai nhân tố của Herzberg Các nhân tố duy trì: Không tạo ra sự động viên, nhưng thiếu sẽ tạo sự chán nản đối với nhân viên 26 8 üLương thưởng cơ bản üĐiều kiện làm việc an toàn üCác điều kiện giám sát üQuan hệ Các nhân tố động viên üSự công nhận üTrách nhiệm, quyền hành üThử thách üCơ hội thăng tiến 26 9 üÝ nghĩa của trách nhiệm Cách tiếp cận thông qua tác động: các hoạt động quản trị ảnh hưởng tới hành vi cư xử thông qua sự tác động của nhà quản trị. Các hình thức tác động. Tác động tích cực: dùng các phần thưởng vật chất và tinh thần để động viên nhân viên bán hàng. 27 0 Tác động tiêu cực: quản trị viên tạo ra sự khó chịu hay hủy bỏ một số việc dễ chịu để buộc nhân viên bán hàng làm việc tốt hơn. Tác động trung lập: nhà quản trị lờ đi, không để ý đến hành vi của nhân viên với mong muốn nhân viên sẽ tự thay đổi cách thực hiện công việc sao cho tốt hơn. 27 1 Cách tiếp cận nhận thức. Thuyết giá trị mong đơi Thực hiện = f(động viên × khả năng) Động viên = f (giá trị phần thưởng × phương tiện × mong chờ). Giá trị phần thưởng: üCác phần thưởng có thể là vật chất hoặc phi vật chất có giá trị từ [-1] đến [+1]. üGiá trị của một phần thưởng sẽ khác nhau đối với các nhân viên khác nhau. 27 2 üCác phần thưởng giá trị dương mới có tác dụng động viên nhân viên. Phương tiện: üLòng tin của nhân viên rằng thực hiện tốt một công việc sẽ được một phần thưởng tương xứng. üThang điểm tính tóan từ 0,0 đến 1,0. Mong chờ: üLòng tin của nhân viên vào việc sức lực anh ta bỏ ra có thể dẫn đến việc đạt được kết quả như mong đợi.273 üThang điểm tính tóan từ 0,0 đến 1,0. 1.11. Đánh giá thực hiện. Mục đích: Đánh giá kết quả trong thời gian đã qua. Đưa ra các hoạt động để tăng doanh số bán hàng cho nhân viên trong thời gian sau. Động viên nhân viên bán hàng nâng cao hiệu quả thực hiện. 27 4 Quy trình đánh giá: Đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá. Các tiêu chuẩn đo lường kết quả Lượng bán hàng: üDoanh số, sản lượng bán hàng. üDoanh số, sản lượng bán hàng theo sản phẩm. üDoanh số, sản lượng bán hàng theo loại khách hàng. 27 5 Tỷ lệ bán hàng: üLượng bán hàng thực hiện so với hạn ngạch bán hàng. üThị phần đạt được. Lợi nhuận theo sản phẩm, loại khách hàng. Đơn đặt hàng: üSố lượng đơn đặt hàng. üGiá trị trung bình đơn đặt hàng. üSố lượng đơn đặt hàng bị hủy.27 6 Khách hàng: üSố lượng khách hàng mới. üSố lượng khách hàng mất đi. üSố lượng khách hàng chậm thanh toán. üTỷ lệ khách hàng mua hàng (số lượng khách hàng mua hàng/ tổng số khách hàng). 27 7 Các tiêu chuẩn đo lường hoạt động bán hàng Số cuộc gọi, thăm viếng khách hàng. Số ngày làm việc. Số bảng báo giá gửi đi. Số lượng khách hàng phàn nàn. Kiến thức về sản phẩm, chính sách bán hàng, khách hàng, các chương trình bán hàng của đối thủ. Kỹ năng bán hàng. Quan hệ với khách hàng. 27 8 Tinh thần hợp tác trong công việc. Các sáng kiến. Khả năng phân tích, đánh giá dữ liệu bán hàng. Khả năng xử lý các tình huống. Tiến hành đánh giá Chuẩn bị cho cuộc đánh giá Thu thập đầy đủ các thông tin về kết quả thực hiện của nhân viên bán hàng 27 9 Thông báo thời gian, địa điểm thực hiện đánh giá; Soạn thảo mẫu đánh giá gửi cho nhân viên bán hàng điền vào. Tiến hành đánh giá Giám đốc bán hàng nên thảo luận chân thành, tích cực với nhân viên về kết quả đạt được dựa trên từng tiêu chuẩn đánh giá. 28 0 Nhân viên bán hàng tự đánh giá kết quả thực hiện và đưa ra các quan điểm, ý kiến đánh giá. Nếu có sự bất đồng, sai lệch giữa các kết quả đánh giá cần tìm ra nguyên nhân và có sự điều chỉnh cần thiết. Các hoạt động tiếp theo sau đánh giá Thông báo chính thức cho nhân viên bán hàng về kết quả đánh giá. 28 1 Đưa ra các hoạt động như : Thưởng, các hình thức khen ngợi công khai. Đề bạt. Các hoạt động khắc phục, cải thiện kết quả cho thời gian sau. Các biện pháp tiêu cực: giáng chức, sa thải 28 2 HẾT CHƯƠNG 3: 283
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_doanh_nghiep_chuong_3_ban_hang.pdf