Bài giảng Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước và không khí lục địa

Định nghĩa quan trắc môi trường (QTMT)

 ĐN 1: “Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi

có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động

lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ

đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi

trường và các tác động xấu đối với môi trường”.

 ĐN 2: Quan trắc môi trường chỉ một quy trình lặp

đi lặp lại các hoạt động quan sát và đo lường

một hay nhiều thông số chât lượng môi trường,

để có thể quan sát được những thay đổi diễn ra

trong một giai đoạn thời gian

ĐN 3: Quan trắc môi trường việc theo dõi thường xuyên

chất lượng môi trường với trọng tâm, trọng điểm hợp lý

nhằm phục vụ các hoạt động bảo vệ môi trường và phát

triển bền vững ( ).

 ĐN 5: Monitoring môi trường là một quá trình quan

trắc và đo đạc thường xuyên với mục tiêu đã được

xác định đối với một hoặc nhiều chỉ tiêu về tính chất

vật lý, hóa học và sinh học của các thành phần môi

trường, theo một kế hoạch lập sẵn về thời gian, không

gian, phương pháp và quy trình đo lường, để cung

cấp các thông tin cơ bản, có độ tin cậy, độ chính xác

cao và có thể làm căn cứ để đánh giá diễn biến chất

lượng của môi trường, cũng như để so sánh trạng thái

môi trường nơi này với nơ

pdf 54 trang kimcuc 22500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước và không khí lục địa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước và không khí lục địa

Bài giảng Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước và không khí lục địa
QUAN TR C VÀ KI M SOÁT Ô 
NHI M MÔI TR NG N C 
VÀ KHÔNG KHÍ L C Đ A
MONITORING AND CONTROL OF TERRESTIAL 
WATER AND ATMOSPHERIC ENVIRONMENT
Huế, 4/2008
N i dung ch ng trình
Chương 1. Quan trắc môi trường (10 tiết)
Chương 2. Quan trắc môi trường không khí
(12 tiết)
Chương 3. Quan trắc môi trường nước
(15 tiết)
Chương 4. Hệ thống quan trắc môi trường ở
Việt Nam (8 tiết)
Keywords:
-Environmental monitoring
-EMAP, GEMS
-Quan trắc môi trường
Tài li u
Tài liệu học tập:
- Handouts
- ESCAP. 
INFOTERRA 
Vietnam/United Nations/ESSA Tech. Ltd. (1994).
Các tài liệu tham khảo:
- Phạm Ngọc Đăng. . 
Nxb Xây dựng, 2000.
- Nguyễn Văn Kiết, Huỳnh Trung Hải. 
. Nxb KH&KT, 2006.
- Deborah Chapman. 
. 
Chapman&Hall, 1998.
- APHA, AWWA, WEF. 
. 1999.
- Các tài liệu đọc thêm khác trên 
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.1. Định nghĩa quan trắc môi trường (QTMT)
 ĐN 1: “Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi
có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động 
lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ 
đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi 
trường và các tác động xấu đối với môi trường”. 
 ĐN 2: Quan trắc môi trường chỉ một quy trình lặp 
đi lặp lại các hoạt động quan sát và đo lường
một hay nhiều thông số chât lượng môi trường, 
để có thể quan sát được những thay đổi diễn ra
trong một giai đoạn thời gian 
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
 ĐN 3: Quan trắc môi trường việc theo dõi thường xuyên
chất lượng môi trường với trọng tâm, trọng điểm hợp lý
nhằm phục vụ các hoạt động bảo vệ môi trường và phát 
triển bền vững ( ).
 ĐN 5: Monitoring môi trường là một quá trình quan 
trắc và đo đạc thường xuyên với mục tiêu đã được 
xác định đối với một hoặc nhiều chỉ tiêu về tính chất 
vật lý, hóa học và sinh học của các thành phần môi 
trường, theo một kế hoạch lập sẵn về thời gian, không 
gian, phương pháp và quy trình đo lường, để cung 
cấp các thông tin cơ bản, có độ tin cậy, độ chính xác 
cao và có thể làm căn cứ để đánh giá diễn biến chất 
lượng của môi trường, cũng như để so sánh trạng thái 
môi trường nơi này với nơi kia 
1.1. Đ nh nghĩa QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
Ngay khi thành lập (1972), UNEP đã khởi 
xướng hệ thống “ ”
(Earthwatch).
Một nhánh của Earthwatch là
 (GEMS-Global 
Environment Monitoring System). Đối tượng 
của GEMS: nước, không khí và thực phẩm.
Một số định chế quốc tế khác về QTMT :
IGBP – International Geosphere-Biosphere 
Programme – chương trình Địa-Sinh quyển quốc tế
IPCC – Intergovernmental Panel on Climate change 
- Ủy ban liên chính phủ về thay đổi khí hậu.
QTMT trên thế giới
1.1. Đ nh nghĩa QTMT
Các d ng QTMT
 Theo thành phần MT: 
 Quan trắc chất lượng nước
 Quan trắc chất lượng không khí
 Quan trắc chất lượng đất.
 Theo mục tiêu:
 Quan trắc diễn biến chất lượng MT tự nhiên
 Quan trắc ô nhiễm công nghiệp
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.1. Đ nh nghĩa QTMT
Các d ng QTMT
 Theo thời gian
 Quan trắc dài hạn (vd, thay đổi khí hậu 
toàn cầu)
 Quan trắc trong khoảng thời gian nhất định 
(vd, sự cố MT)
 Theo đối tượng quan trắc
 Quan trắc hóa-lý
 Quan trắc sinh học
 Quan trắc các chỉ tiêu kinh tế-xã hội
 Quan trắc các quá trình, hiện tượng, chu 
trình,
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.1. Đ nh nghĩa QTMT
1.2. Các m c tiêu QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
 Mô tả hiện trạng môi trường;
 Xác định xu hướng thay đổi chất lượng MT; 
 Đánh giá tác động môi trường do hoạt động của con người;
 Đánh giá sự phù hợp của chất lượng môi trường đối với các mục 
đích sử dụng (vd, chọn địa điểm xây dựng nhà máy);
 Đánh giá hiệu quả của các chương trình dự án phát triển;
 Đánh giá hiệu quả công tác quản lý môi trường;
 Thu thập dữ liệu phục vụ việc ra các quyết định, các chính sách về
phát triển, quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên;
 Thu thập dữ liệu dùng cho mô hình hóa, dự báo các tai biến môi 
trường;
 Thu thập dữ liệu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện 
các quy định pháp luật về BVMT;
Mc tiêu quan tr
c quyt đnh đi tng, ni dung, phng pháp quan tr
c 
Tác động MT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
QTMT 
Dữ liệu chất 
lượng MT
Hiện trạng MT Diễn biến MT
Quyết định, chính sách 
về bảo vệ MT, phát triển 
1.2. Các m c tiêu QTMT
Thiết kế chương trình QT
Lấy mẫu, đo đạc hiện trường
Phân tích mẫu ở PTN
Phân tích, xử lý số liệu
Trình bày kết quả, báo cáo
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.3. Ch ng trình QTMT
Các giai đoạn trong một chương trình QTMT
Xác định yêu cầu, mục tiêu của 
chương trình QT
Sử dụng thông tin
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
•Quan trắc nhằm 
mục tiêu gì?
•Nhu cầu thông 
tin cần có là gì?
•Đối tượng quan 
trắc?
1.3. Ch ng trình QTMT
Xác định mục 
tiêu, yêu cầu của 
chương trình QT
•
Thiết kế chương 
trình QT
• Xác định vị trí, số 
lượng trạm quan trắc
• Xác định các thông
số quan trắc (chú ý: 
thông số nào đo tại chỗ? lấy 
mẫu về PTN?
• Xác định tần suất
đo/lấy mẫu
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.3. Ch ng trình QTMT
Lấy mẫu/Đo 
hiện trường
• Kỹ thuật lấy mẫu
• Thiết bị/PP đo hiện
trường
• Bảo quản mẫu
• Vận chuyển mẫu

Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.3. Ch ng trình QTMT
Phân tích mẫu 
ở PTN
• Các phương pháp 
phân tích
• QA/QC
• Ghi chép dữ liệu
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.3. Ch ng trình QTMT
Phân tích, 
xử lý số
liệu
• Hiệu chỉnh số liệu đo đạc
• Xử lý thống kê: các đặc 
trưng thống kê, sai số
thô,..
• Phân tích số liệu: tương 
quan, mức tác động,...
• Lưu trữ
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.3. Ch ng trình QTMT
Trình bày kết 
quả, lập báo cáo
• Dạng thông tin “đầu ra”: 
biểu-bảng, đồ thị, nhận 
xét,
• Các công cụ hỗ trợ: các 
chỉ số chất lượng, mô 
hình chất lượng, GIS,..
• Các mẫu lập báo cáo
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.3. Ch ng trình QTMT
Sử dụng thông tin
• Các nhu cầu thông tin:
•Lưu trữ bí mật quốc gia
•Công bố trong các báo cáo 
(hiện trạng MT, báo cáo 
chuyên đề,)
•Phục vụ NCKH
•Thông tin đại chúng
• Đánh giá sử dụng
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.3. Ch ng trình QTMT
1.4. Tr m và m ng l i quan tr c
 Để bảo đảm tính liên tục và hệ thống 
→ cần theo dõi, quan trắc nhiều lần ở
một số vị trí đặc biệt gọi là trạm quan 
trắc 
 Với chương trình quan trắc trên diện 
tích lớn, để đảm bảo độ phủ của số
liệu, phải tiến hành đồng thời ở một số 
đủ lớn các trạm quan trắc → hợp 
thành mạng lưới quan trắc (
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.4. M ng l i và tr m quan tr c
1.4.1. Phân loại trạm quan trắc
 Theo mục tiêu thông tin: 
 Trạm cơ sở (baseline station)
 Trạm tác động (impact station)
 Trạm xu hướng (trend station)
 Theo đối tượng quan trắc
 Trạm quan trắc chất lượng nước mặt
 Trạm quan trắc chất lượng nước ngầm
 Theo hình thức hoạt động
 Trạm cố định (tọa độ lấy mẫu, đo là xác định)
 Trạm di động (tọa độ lấy mẫu, đo có thể thay đổi)
 Trạm tự ghi
 Trạm thu mẫu
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.4. M ng l i và tr m quan tr c
 Trạm cơ sở (baseline station)
 Vị trí: đặt tại khu vực không bị ảnh hưởng 
trực tiếp của các nguồn ô nhiễm.
 Mục đích
Xác định mức cơ sở (nền) của các thông 
số môi trường tự nhiên
Kiểm soát các tác nhân ô nhiễm nhân tạo
Kiểm soát nguồn ô nhiễm từ bên ngoài 
quốc gia (thường đặt tại vùng biên giới)
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.4. M ng l i và tr m quan tr c
 Trạm tác động (impact station)
 Vị trí: đặt tại khu vực bị tác động của con 
người hay khu vực có nhu cầu riêng biệt.
 Mục đích
 Đánh giá tác động của các hoạt động con 
người đối với chất lượng môi trường
Theo dõi chất lượng môi trường ở các khu 
công nghiệp, các bãi chôn lấp rác,..
Theo dõi chất lượng nguồn cung cấp nước 
cho các nhu cầu sử dụng nước. 
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.4. M ng l i và tr m quan tr c
 Trạm xu hướng (trend station)
 Vị trí: đặc biệt, đại diện cho một vùng rộng 
có nhiều loại hình hoạt động của con người.
 Mục đích
Đánh giá xu hướng thay đổi chất lượng môi 
trường ở quy mô toàn cầu
Đánh giá tải lượng các tác nhân ÔN (ví dụ, 
trạm ở cửa sông đánh giá tải lượng ÔN từ
sông ra biển và diễn biến xâm nhập mặn).
 Số lượng trạm loại này rất hạn chế.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.4. M ng l i và tr m quan tr c
1.4.2. Yêu cầu cơ bản của vị trí trạm quan trắc
Lựa chọn vị trí đặt trạm dựa trên các yếu tố:
 – mẫu thu được là đại diện cho đặc 
trưng về chất lượng MT khu vực nghiên cứu
 – thời gian chuyển mẫu từ
trạm về PTN phải đủ ngắn để các thông số phân 
tích không thay đổi thành phần, nồng độ.
 , ví dụ:
 Đặt trạm lấy mẫu nước ngay sau đập nước ⇒ DO 
cao do xáo trộn, không đặc trưng cho nguồn nước
 Đặt trạm lấy mẫu không khí xung quanh trong vùng 
bóng rợp khí động hay vùng ảnh hưởng nguồn thải 
⇒ nồng độ tác nhân ô nhiễm sẽ cao
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.4. M ng l i và tr m quan tr c
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
Diễn biến xâm nhập mặnXu hướng9
CLN phục vụ du lịch, giải tríTác động8
CLN vùng nuôi trồng thủy sảnTác động7
CLN sông bị thay đổi do NTCNTác động6
CLN đưa vào khu CNTác động5
CLN sông bị thay đổi do đô thịTác động4
CLN phục vụ cấp nước SHTác động3
CLN phục vụ thủy lợiTác động2
CLN đưa vào quốc giaCơ sở1
Mục đích QTLoại trạmTrạm số
Vị trí các loại trạm QT trong một lưu vực
 
  

 
 
  

	 
    

	 


   
  

 
  
   





	 

 



 


  


  




 
1.5. L y m u
 Trong QTMT, khâu lấy mẫu đóng góp sai số 
đáng kể vào tổng sai số của dữ liệu thu nhận 
sau cùng. 
 Lấy mẫu: thu một phần vật chất vừa đủ nhỏ để
tiện cho chuyên chở, vừa đủ lớn cho các mục 
đích phân tích, đồng thời vẫn đại diện chính xác 
cho vật chất được lấy mẫu.
 Tính đại diện:
 Thành phần hay nồng độ tương đối của tất cả các cấu 
tử sẽ như nhau trong mẫu và trong vật chất được lấy 
mẫu; 
 Mẫu được xử lý để không có biến đổi đáng kể về
thành phần xảy ra trước khí tiến hành phân tích.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.5. L y m u
Chương trình lấy mẫu
 Trước khi tiến hành lấy mẫu, cần xây dựng một 
chương trình lấy mẫu, gồm:
 Mục đích lấy mẫu
 Các yêu cầu về pháp lý (tiêu chuẩn tham chiếu, giấy 
phép,)
 Quy trình lấy mẫu (gồm cả thông tin về dụng cụ chứa mẫu, 
thiết bị lấy mẫu, phương pháp bảo quản mẫu, phương 
pháp vận chuyển mẫu,)
 Kỹ thuật lấy mẫu (dạng mẫu, số lượng, vị trí mẫu)
 Các thông số sẽ phân tích trên từng mẫu
 Quy trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng 
(QA/QC)
 Vấn đề an toàn.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.5. L y m u
 Quy trình lấy mẫu phụ thuộc:
 Lượng vật chất từ đó mẫu được lấy
 Trạng thái vật lý của vật chất lấy mẫu
 Tính chất hóa học của chất cần xác định
 Các điều kiện môi trường (to, gió,)
 Nồng độ cấu tử trong mẫu
 Quy trình lấy mẫu và QA/QC thường được chuẩn 
hóa trong các bộ tiêu chuẩn (ví dụ ISO, ASTM, 
Standard methods, TCVN,)
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.5. L y m u
Mẫu đúng quy cách phải có các thuộc tính sau:
 Được thu từ các điểm lấy mẫu lựa chọn trong quá
trình lập kế hoạch có hệ thống
 Được thu theo các quy trình lấy mẫu thích hợp
 Không bị ảnh hưởng bởi sự nhiễm bẩn xung quanh 
và nhiễm bẩn chéo từ các mẫu khác 
 Được chứa trong các dụng cụ chứa mẫu thích hợp 
và bảo quản đúng quy cách
 Được kèm theo bởi các mẫu QC ở hiện trường 
 Có một hồ sơ hiện trường của mẫu đáng tin cậy.
( )
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.6. Trang thi t b QTMT
 5 nhóm:
 Thiết bị lấy mẫu
 Thiết bị phân tích vật lý
 Thiết bị phân tích hóa học
 Thiết bị phân tích sinh học
 Thiết bị xử lý dữ liệu
 Các thiết bị có thể là: điều khiển bằng tay, tự động 
hoàn toàn, bán tự động.
 Các tiêu chí lựa chọn thiết bị quan trắc:
 Phù hợp phép đo
 Nhạy, chính xác
 Tính sẵn có của linh kiện, dịch vụ bảo hành sửa chữa
 Chú ý vận hành, bảo dưỡng đúng quy trình kỹ thuật
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.7. Phân tích m u PTN
 Các nhóm PP phân tích mẫu:
 Phân tích vật lý
 Phân tích hóa-lý
 Phân tích hóa học
 Phân tích sinh học
 Nội dung chi tiết phần này sẽ thuộc môn 
học “ ”
ở học kỳ 3.
 Một số thông tin cơ bản về PP phân tích 
nước/NT và khí thải cũng sẽ đề cập ở 2 
chương sau.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.7. Phân tích m u PTN
Ví dụ các PP phân tích hóa học:
 Các phương pháp hóa học ướt
 Trắc quang (Spectrophotometry)
 Phương pháp điện cực (Electrode methods)
 Phương pháp trọng lượng (Gravimetric methods)
 Phương pháp chuẩn độ (Titrimetric methods)
 Phổ hấp thụ nguyên tử và phát xạ nguyên tử
 Phổ hấp thụ nguyên tử (AAS: Atomic Absorption Spectroscopy)
 Phổ phát xạ nguyên tử (AES: Atomic Emission Spectroscopy)
 Phổ phát xạ plasma ghép nối cảm ứng (ICP-AES: (Inductively 
Coupled Plasma-Atomic Emission Spectroscopy)
 Các phương pháp sắc ký
 Sắc ký khí (GC: Gas Chromatography)
 Sắc ký khí-Khối phổ (GC/MS:GC/Mass Spectrometry)
 Sắc ký lỏng
 Sắc ký trao đổi ion (Ion-Exchange Chromatography)
 Sắc ký lỏng hiệu năng cao(HPLC: High-Performance Liquid 
Chromatography)
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.7. Phân tích m u PTN
Phân tích hóa học -Lựa chọn PP phân tích
 Tốt nhất là sử dụng các phương pháp phân 
tích tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế.
 Các PP tiêu chuẩn thường mô tả chi tiết quy 
trình phân tích, khoảng áp dụng, giới hạn 
phát hiện, sai số,
 Trong một vài trường hợp, có thể tìm kiếm 
PP phân tích ở các nghiên cứu tương tự với 
những điều chỉnh nhất định. Tuy nhiên, cần 
đánh giá PP trước khi triển khai chương trình 
quan trắc.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8.1. Đảm bảo chất lượng (QA) và kiểm soát chất lượng (QC)
 Chât lượng của dữ liệu quan trắc thể hiện ở độ đúng (accuracy) 
và độ chính xác (precision) cao của các phép đo.
 Độ đúng và độ chính xác chỉ có thể đánh giá được nếu có một 
chương trình bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tốt.
Accuracy - đ đúng:
Precision -đ chính xác hay đ l(p l)i :
High accuracy, but low precision
(Độ đúng cao, độ chính xác thấp) 
High precision, but low accuracy 
Độ chính xác cao, độ đúng thấp
Accuracy 
vs. 
precision
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
 QA – một chương trình hành động có tính hệ thống và hoạch 
định trước để cung cấp độ tin cậy trong từng kết quả phân tích 
(độ đúng và độ chính xác cho trước). 
 QC – việc sử dụng thường kỳ các quy trình, biện pháp được thiết 
kế để để đạt được và duy trì một mức độ chất lượng xác định 
trong đo đạc. 
 Các chương trình QA/QC phải bao gồm các hoạt động QA/QC 
cho tất cả các khâu của hệ thống đo đạc/phân tích: lấy mẫu, đo 
hiện trường, phân tích ở PTN, quản lý số liệu và báo cáo số liệu. 
Tất cả các hoạt động QA/QC phải được văn bản hóa. 
 Khác nhau giữa QA-QC: QC là một hệ thống các hoạt động để
cung cấp một sản phẩm có chất lượng còn QA là một hệ thống 
các hoạt động để cung cấp sự bảo đảm rằng hệ thống QC đang 
vận hành đầy đủ. QA là QC của QC.
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8.2. Các mục tiêu và cấu thành của chương trình 
QA
Các mục tiêu của chương trình QA:
 Cung cấp số liệu có chất lượng cho trước;
 Bảo đảm một chất lượng vận hành PTN cao;
 Duy trì sự đánh giá liên tục các thao tác thí
nghiệm;
 Nhận diện các điểm yếu trong các thao tác TN;
 Phát hiện nhu cầu huấn luyện, cải thiện việc 
lập văn bản và bản ghi. 
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
Các thành phần của một chương trình QA:
a. Nêu các mục tiêu. 
b. Quy trình lấy mẫu 
c. Các chính sách về nhân lực (mô tả chất lượng, nhu cầu đào tạo) 
d. Yêu cầu trang thiết bị
e. Các đặc tính kỹ thuật đối với các nhà cung ứng. 
f. Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn 
g. Các biện pháp kiểm soát phân tích
h. Các quy trình thao tác chuẩn (SOP)
i. Các yêu cầu văn bản 
j. Các yêu cầu đánh giá:
1) Kiểm toán nội bộ các thao tác TN
2) Đánh giá tại chỗ bởi các chuyên gia bên ngoài 
3) Tiến hành các nghiên cứu đánh giá
k. Các hành động hiệu chỉnh 
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
Các quy trình thao tác chuẩn (SOP)
• SOPs are the procedures used in all the processes of the 
monitoring system, i.e. in the field, laboratory, and data 
management areas. Each sampling and chemical analysis 
organization (laboratory) should make effort to prepare SOPs 
that meet the actual conditions of respective organizations, 
taking account of the technical manuals and the national QA/QC 
programs. SOPs provide a method to ensure that all personnel 
follow the same procedures to avoid variance of data quality 
between personnel in charge, and that they conduct their works 
with good understanding of QA/QC. In preparing SOPs, it is 
important that they are sufficiently specific and easy to 
understand, and that they should be reviewed and updated on 
the basis of latest information and circumstances. 
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
• Thường QA được biên soạn thành văn bản dưới dạng “cẩm 
nang” (manual) cho PTN.
• Ví dụ: Cẩm nang QA của PTN ANR thuộc Đại học California
1.8. QA và QC trong QTMT
1.8.3. Các dạng mẫu QC 
 M*u tr
ng (Blank)– Không chứa vật liệu mẫu, 
được xử lý hoàn toàn giống như mẫu thât; để 
đánh giá sự nhiễm bẩn trong quá trình lấy 
mẫu, phân tích mẫu. 
 M*u bit tr,c n-ng đ – Mẫu chứa lượng 
biết trước của chất cần phân tích; để xác định 
độ đúng của quá trình lấy mẫu, phân tích. Có
thể là:
 Mẫu chuẩn bị của PTN (sử dụng nguồn hóa chất 
khác với chất chuẩn)
 Mẫu chuẩn tham khảo (SRM) – Mẫu chuẩn đã 
được chứng nhận do cơ quan có thẩm quyến cung 
cấp. 
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8. QA và QC trong QTMT
 M*u thêm (“Spike”) - Mẫu thật, được 
thêm một lượng biết trước chất cần 
phân tích; dùng đánh giá độ đúng qua 
độ thu hồi (recovery). Thường độ thu hồi 
85-115% là chấp nhận được.
 M*u đúp – Sử dụng hai mẫu đồng thời 
trong cùng mọi điều kiện; dùng đánh giá 
độ chính xác/lặp lại của quá trình. 
 M*u thay th – Dùng chất tương tự
chất cần phân tích nhưng không có mặt 
trong môi trường; đánh giá độ đúng.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8. QA và QC trong QTMT
 Các giai đoạn sử dụng mẫu QC: 
 lấy mẫu, 
 vận chuyển mẫu,
 đo đạc hiện trường,
 phân tích mẫu ở PTN.
 Có khi phân biệt mẫu QC thành 2 nhóm:
 Mẫu QC thiết bị
 Mẫu QC phương pháp
 Thông thường, sử dụng mẫu QC có thể làm 
tăng thêm 10-20% số mẫu phải lấy và phân 
tích.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8. QA và QC trong QTMT
1.8.4. Tiêu chí chấp nhận QC và hành động 
khắc phục 
 Thường sử dụng các đồ thị kiểm soát (control 
chart) để đánh giá.
 2 dạng đồ thị kiểm soát thường dùng:
 Đồ thị giá trị trung bình (X-chart) – đối với các mẫu 
QC như mẫu trắng, mẫu chuẩn, mẫu thêm, mẫu 
thay thế → đánh giá độ đúng
 Đồ thị khoảng (R chart) – đối với các mẫu đúp, 
mẫu lặp →đánh giá độ chính xác.
 Khi các kết quả thu được ngoài sự kiểm soát 
→ cần có các hành động khắc phục.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8. QA và QC trong QTMT
 Ví dụ xây dựng X-chart từ số liệu phân tích mẫu chuẩn
 Tính giá trị trung bình các lần phân tích (0)
 Tính độ lệch chuẩn σ
 Biểu diễn đồ thị với trục hoành là số lượt phân tích, trục tung 
các giá trị trung bình, ±2σ và ±3σ.
 Vẽ các đường y= 0 , ±2σ và ±3σ (5 đường)
(Thường cần kết quả của 15-20 điểm số liệu)
 Các mức ±2σ gọi là giới hạn cảnh báo (WL: warning limits) 
và ±3σ gọi là giới hạn kiểm soát (CL: control limits).
UWL -giới hạn cảnh báo trên: +2σ
LWL - giới hạn cảnh báo dưới: -2σ
UCL -giới hạn kiểm soát trên: +3σ
LCL - giới hạn kiểm soát dưới: -3σ
 Các giới hạn 2σ và 3σ ứng với các mức tin cậy 95.45% 
và 99.70%:
 Trong 100 phép phân tích hy vọng nhiều nhất chỉ có 5 
phép phân tích có giá trị vượt quá WL
 Trong 300 phép phân tích hy vọng chỉ có 1 phép cho giá
trị vượt quá CL.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8. QA và QC trong QTMT
 Ví dụ:
Phân tích một mẫu chuẩn phospho 5.00 
mg/L cho 15 kết quả sau: 
5.09, 5.12, 4.98, 5.05, 5.00, 4.93, 4.98, 
4.89, 5.07, 5.00, 5.10, 5.03, 4.99, 4.92, 
và 5.01 mg/L. 
Giá trị trung bình 0 = 5.01 mg/L
Độ lệch chuẩn σ= 0.0673. 
UWL = 5.01 + (2)(0.0673) = 5.14 mg/L
LWL = 5.01 – (2)(0.0673) = 4.88 mg/L
UCL = 5.21 mg/L
LCL = 4.81 mg/L.
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
+3σ
+2σ
-2σ
-3σ
0
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
Dừng lại và hiệu chỉnhBảy điểm đo liên tiếp nằm về một phía 
đường trung tâm
Đường 
trung tâm
1. Phân tích mẫu khác
2.a.Tiếp tục phân tích
2.b. Dừng lại và hiệu chỉnh
1. Bốn trong năm điểm đo liên tiếp > SD 
hoặc tăng/giảm theo một chiều(*)
2.a. Điểm đo tiếp theo < SD hoặc đổi chiều
2.b. Điểm đo tiếp theo > SD hoặc không đổi 
chiều
SD (±1σ)
1. Phân tích mẫu khác
2.a.Tiếp tục phân tích
2.b. Dừng lại và hiệu chỉnh
1. Hai trong ba điểm liên tiếp > WL(*)
2.a. Điểm đo tiếp theo < WL
2.b. Điểm đo tiếp theo > WL
WL (±2σ)
1. Lặp lại phép phân tích
2.a. Tiếp tục phân tích
2.b. Dừng lại và hiệu chỉnh
1. Một điểm đo > CL
2.a. Các phép phân tích lặp lại < CL
2.b. Các phép phân tích lặp lại > CL
CL (±3σ)
Hành độngTiêu chuẩnTham số
thống kê
Hành đng kh
c phc
Biểu diễn giá trị đo mẫu QC sau mỗi đợt phân tích trên control chart và xét:
  
ho(c
1.8. QA và QC trong QTMT
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
Control limit—If one measurement exceeds a CL, repeat the analysis 
immediately. If the repeat measurement is within the CL, continue analyses; if 
it exceeds the CL, discontinue analyses and correct the problem.
Warning limit—If two out of three successive points exceed a WL, analyze 
another sample. If the next point is within the WL, continue analyses; if the 
next point exceeds the WL, evaluate potential bias and correct the problem.
Standard deviation—If four out of five successive points exceed 1s, or are in 
decreasing or increasing order, analyze another sample. If the next point is 
less than 1s, or changes the order, continue analyses; otherwise, discontinue 
analyses and correct the problem.
Trending—If seven successive samples are on the same side of the central 
line, discontinue analyses and correct the problem.
The above considerations apply when the conditions are either above or 
below the central line, but not on both sides, e.g., four of five values must 
exceed either +1s or −1s. After correcting the problem, reanalyze the samples 
analyzed between the last in-control measurement and the out-of-control one 
 
o
  e

 
a 

a 

 e
 
o



o 
 
e e
a 

 a
 
o  o

a
e  a 

a 
e
a
e 
 
e
   
o 


Thuật ngữ liên quan QA/QC
1.9. X lý d li u và t li u hóa
Ch ng 1. Quan tr c môi tr ng
1.10. ng d ng máy tính trong QTMT
1.11. R&D và đào t o nhân l c cho QTMT
Hết chương 1

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_trac_va_kiem_soat_o_nhiem_moi_truong_nuoc_va.pdf