Bài giảng Quản lý môi trường - Chương 3: Công cụ quản lý môi trường

Tiêu chí lựa chọn công cụ QLMT

Phải giảm các tác động về mặt sử dụng tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường

Nên tìm được giải pháp có ít chi phí nhất

Linh hoạt và mềm dẻo, sự tác động của công cụ không nên quá mạnh mẽ

Khả thi về quản lý và hành chính, phải có chi phí hành chính và chấp hành thấp

Công cụ phải đơn giản, dễ hiểu dễ đưa vào thị trường và hệ thống pháp chế hiện hành

 

ppt 80 trang kimcuc 14780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý môi trường - Chương 3: Công cụ quản lý môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý môi trường - Chương 3: Công cụ quản lý môi trường

Bài giảng Quản lý môi trường - Chương 3: Công cụ quản lý môi trường
Bài giảng Quản lý Môi trường 
1 
Chương 3 
Công cụ QLMT 
TS. Đinh Thị Hải Vân 
Nội dung 
Khái niệm công cụ môi trường 
Phân loại công cụ quản lý môi trường 
Công cụ luật pháp, chính sách 
Công cụ kinh tế 
Công cụ kỹ thuật 
Công cụ phụ trợ 
1. Khái niệm công cụ QLMT 
Là tất cả các biện pháp (luật, chính sách, kỹ thuật, kinh tế), phương tiện (tuyên truyền, giáo dục), được chủ thể quản lý sử dụng, tác động vào đối tượng quản lý, nhằm đạt được các mục tiêu quản lý 
3 
1. Tiêu chí lựa chọn công cụ QLMT 
Phải giảm các tác động về mặt sử dụng tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường 
Nên tìm được giải pháp có ít chi phí nhất 
Linh hoạt và mềm dẻo, sự tác động của công cụ không nên quá mạnh mẽ 
Khả thi về quản lý và hành chí nh , phải có chi phí hành chính và chấp hành thấp 
Công cụ phải đơn giản, dễ hiểu dễ đưa vào thị trường và hệ thống pháp chế hiện hành 
2.Phân loại công cụ QLMT 
Phân loại theo chức năng (hay phạm vi tác động) 
Phân loại theo bản chất 
2. Phân loại theo chức năng 
Phạm vi điều chỉnh rộng lớn 
Luật pháp 
Chính sách 
Kế hoạch 
Quy hoạch 
Chiến lược 
Phạm vi điều chỉnh trong các lĩnh vực cụ thể 
Quy định xử phát 
Công cụ kinh tế 
Quy định hành chính 
Không có tác dụng điều chỉnh hoặc tác động trực tiếp 
Giáo dục MT 
Truyền thông MT 
GIS, ĐTM, Quan trắc 
Mô hình hóa 
Vĩ mô 
Hành động 
Hỗ trợ 
Định hướng 
Cụ thể hóa 
Hoàn thiện 
Hoàn thiện 
2. Phân loại theo bản chất 
Giáo dục MT 
Truyền thông 
GIS 
Mô hình 
Luật CS 
Kinh tế 
Kỹ thuật 
Phụ trợ 
Đánh giá MT 
Quan trắc MT 
Kiểm toán MT 
SXSH 
ĐGVĐS 
Thuế MT 
Phí/lệ phí 
Coota ô nhiễm 
Nhãn sinh thái 
Quỹ MT  
Chính sách 
Luật 
Văn bản dưới luật 
TCMT/QCMT 
Kế hoạch hóa MT 
3.Công cụ luật pháp chính sách 
Các công cụ Luật pháp mang tính chất cưỡng chế cao và thường có phạm vi điều chỉnh rộng lớn 
C ông cụ này nằm trong công cụ CAC (chỉ huy và kiểm soát): nguyên tắc chính của các công cụ CAC là một bên luôn đặt ra yêu cầu, mệnh lệnh hay chỉ huy đồng thời họ cũng có trách nhiệm kiểm tra kiểm soát việc chấp hành hay tuân thủ các yêu cầu đã được đặt ra 
Chúng có vài trò định hướng và điều chỉnh thực hiện đối với các loại công cụ khác 
3. Cơ quan ban hành Luật – CS của VN 
Quốc hội 
Hiến pháp, Luật, Nghị Quyết 
UBTT Quốc Hội 
Nghị Quyết, Pháp lệnh 
Chủ tịch nước: 
Lệnh, Quyết định 
Chính phủ: 
Nghị Quyết, Nghị định 
Thủ tướng CP: 
- Chỉ thị, Nghị quyết 
3. Phân cấp các cơ quan ban hành Luật – Chính Sách MT của VN 
Cấp Bộ: 
Chỉ thị 
Quyết định 
Thông tư 
Thông tư liên tịch 
Nghị quyết liên tịch 
Cấp địa phương 
Quyết định 
Chỉ thị 
Trong phạm vi quyền hạn của mình 
Các cấp dưới khi đưa ra các văn bản pháp luật phải lấy các văn bản bản hành của các cấp trên làm định hướng đường lối 
3. Luật Môi trường 
Luật MT đầu tiên của nước ta được Quốc Hội thông qua ngày 27/12/1993 
Ngày 28/1/2005 Quốc hội chính thức thông qua Luật BVMT 2005 để thay thế luật MT 1993 
Có hiệu lực từ ngày 1/7/06 
Gồm 15 chương và 136 
Điều 
3.Chính sách môi trường 
Chính sách môi trường là tổng thể các quan điểm, các biện pháp, các thủ thuật nhằm thực hiện các mục tiêu BVMT trong một khoảng thời gian từ 5 – 10 năm 
3.Mục đich kế hoạch hóa công tác MT 
Công tác kế hoạch hoá môi trường phải nhằm định ra hàng loạt các hành động về môi trường mang tính hệ thống, đồng bộ và được xếp thứ tự ưu tiên : 
H uy động nội lực toàn dân, toàn quân xây dựng các phong trào BVMT từ TW đến địa phương 
S ử dụng một cách khôn khéo nhất các nguồn tài nguyên 
P hòng chống ô nhiễm môi trường 
T ránh gây nguy hại chất lượng môi trường 
K hôi phục những môi trường đã bị suy thoái 
3. Nội dung kế hoạch hóa MT 
Xây dựng phương hướng, chiến lược về môi trường và phát triển lâu bền. 
Điều tra cơ bản các yếu tố về môi trường, chú trọng các môi trường đất, nước, không khí, rừng, biển và các khía cạnh văn hoá liên quan... 
Điều tra tình hình ô nhiễm MT ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, khu đông dân cư quan trọng, các vùng biển đang khai thác dầu khí... 
Các biện pháp bảo vệ, khôi phục, cải tạo MT , quản lý chất thải (nhất là các chất thải độc hại) ở các thành phố và các khu công nghiệp. 
Các dự án bảo tồn, khôi phục các hệ sinh thái có tầm quan trọng cho phát triển lâu bền kinh tế - xã hội và duy trì tính đa dạng sinh học (vườn quốc gia, khu bảo vệ và dự trữ thiên nhiên, HST đất ngập nước ở các cửa sông và ven biển, HST rừng ngập mặn, san hô, loài sinh vật quý hiếm...). 
Đánh giá hiện trạng môi trường. 
Thanh tra môi trường. 
Xây dựng tiềm lực môi trường ở các Bộ, ngành và địa phương (bao gồm: đào tạo cán bộ quản lý chuyên môn, xây dựng cơ bản các công trình về môi trường...). 
Các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, môi trường. 
Hoạt động khoa học công nghệ về MT 
Giáo dục, tuyên truyền, phổ cập 
Xây dựng hệ thống pháp luật, 
cơ chế chính sách 
Xây dựng hệ thống quan trắc, 
điều tra dự báo, kiểm soát 
Hình thành các dự án, 
chương trình cụ thể 
Hợp tác quốc tế và khu vực 
Kế hoạch hóa 
Phát triển quốc gia 
Kế hoạch hóa 
Lĩnh vực môi trường 
Các ngành, 
địa phương 
3. Sơ đồ tổ chức kế hoạch hóa công tác môi trường 
3. Tiêu chuẩn môi trường 
Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho phép được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường. 
3. Các loại tiêu chuẩn MT 
17 
Tiêu chuẩn phát thải các nguồn ô nhiễm 
Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh 
Tiêu chuẩn hỗ trợ kỹ thuật: TC quy định quy trình phân tích một thông số MT nào đó or các thông số kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị sử dụng trong hoạt động sx và BVMT 
Tiêu chuẩn cảnh báo ô nhiễm 
3. Các nguyên tắc xây dựng TCMT 
18 
Đáp ứng mục tiêu BVMT, phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường 
Kịp thời, có tính khả thi, phù hợp với trình độ phát triển KT-XH, kỹ thuật đất nước và đáp ứng yêu cầu của hội nhập quốc tế 
Phù hợp với đặc điểm của vùng, ngành, loại hình và công nghệ sx, kinh doanh, dịch vụ 
Độc tính hoặc khả năng tác hại của chất ô nhiễm (hóa chất, tác nhân vật lý, sinh học) 
TCMT do nhà nước công bố và bắt buộc mọi tổ chức, cá nhân phải tuân thủ 
3. Hệ thống TCVN (tiêu chuẩn VN) 
Bắt đầu được xây dựng và ban hành kể từ năm 1995 
Tính tới nay chúng ta đã có khoảng 350 TCVN về môi trường được ban hành và áp dụng 
Hệ thống TCVN ra đời đã và đang là công cụ quan trọng trong công tác kiểm soát ô nhiễm và quản lý môi trường. 
Hệ thống tiêu chuẩn này còn thiếu, nhiều chỗ chưa hợp lý nên vẫn cần phải sửa chữa và bổ xung 
TT 
Tên tiêu chuẩn 
Ký hiệu tiêu chuẩn 
1 
Chất lượng không khí xung quanh 
TCVN 5937 - 2005 
2 
Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh 
TCVN 5938 - 2005 
3 
Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ. 
TCVN 5939 - 2005 
4 
Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với chất hữu cơ. 
TCVN 5940 - 2005 
5 
Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải. 
TCVN 5945 - 2005 
6 
Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong khu công nghiệp. 
TCVN 6991 - 2001 
7 
Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong đô thị. 
TCVN 6992 - 2001 
8 
Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong vùng nông thôn và miền núi. 
TCVN 6993 - 2001 
9 
Tiêu chí khí thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong khu công nghiệp 
TCVN 6994 - 2001 
10 
Tiêu chí khí thải theo thải lượng các chất hữu cơ trong vùng đô thị 
TCVN 6995 - 2001 
Ví dụ về một số TCVN 
QCVN 01:2008/BTNMT 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên 
QCVN 
02:2008/BTNMT 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò 
đốt chất thải rắn y tế 
QCVN 
03:2008/BTNMT 
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn kim loại nặng trong đất 
Từ năm 2008 trở lại đây thì nhà nước ta đang chuyển dần từ TCVN sang QCKT môi trường 
5. QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; 
6. QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; 
7. QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản; 
8. QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; 
9. QCVN 15:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất. 
3. Tiêu chuẩn/quy chuẩn 
3. Một số khó khăn khi áp dụng TC/QC ở VN 
Hiểu biết thiếu đồng bộ về TC/QC MT 
Thiếu các tiêu chuẩn đặc thù: Các tiêu chuẩn môi trường xung quanh chưa tính tới yếu tố không gian, địa hình 
Các tiêu chuẩn còn thiếu thông tin về tải lượng thải và thời gian thải 
Chưa xem xét kỹ mối quan hệ giữa thải lượng và khả năng tiếp nhận của môi trường 
Chưa có phòng phân tích môi trường chuẩn quốc gia 
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất thải rắn còn thiếu và hạn chế 
4. Công cụ kinh tế trong Quản lý môi trường 
Công cụ kinh tế được sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích trong hoạt động của tổ chức kinh tế để tạo ra các tác động tới hành vi ứng xử của nhà sản xuất có lợi cho môi trường 
Các công cụ kinh tế: 
Lệ phí ô nhiễm 
Lệ phí 
4. Bản chất cơ bản của các công cụ kinh tế 
Công cụ kinh tế hoạt động thông qua cơ chế giá cả trên thị trường 
Nâng giá cả các hoạt động làm hại đến môi trường 
 Hạ giá cả các hành động BVMT 
TẠI SAO BIA LON LẠI CÓ GIÁ 
THÀNH CAO HƠN BIA CHAI 
Tạo ra khả năng lựa chọn cho các tổ chức và cá nhân hành động sao cho phù hợp với điều kiện của họ 
4. Điều kiện áp dụng công cụ kinh tế 
Phải có nền kinh tế thị trường 
Hệ thống chính sách, pháp luật chặt chẽ 
Hệ thống tổ chức QLMT từ TW ĐP có hiệu lực cao 
GDP của quốc gia cao 
3 nguyên tắc xây dựng CC KT 
Người gây ô nhiễm phải trả 
Người hưởng lợi phải trả 
Nạn nhân cùng chia sẻ trách nhiệm 
26 
4. Thuế và phí môi trường 
Là khoản thu của ngân sách Nhà nước, nhằm điều tiết các hoạt động BVMT quốc gia, nhằm bù đắp các chi phí mà xã hội bỏ ra để giải quyết các vấn đề chung 
Thuế gián thu đánh vào giá trị sản phẩm hàng hóa 
Thuế trực thu đánh vào lượng chất thải độc hại thải ra môi trường 
Phí môi trường là khoản thu của Ngân sác Nhà nước phục vụ cho lĩnh vực môi trường 
Phí ô nhiễm – đánh vào nguồn ô nhiễm 
Phí sản phẩm – đánh vào sản phẩm gây ô nhiễm môi trường 
27 
4. Phân biệt thuế và phí MT 
28 
Thuế Môi trường 
Phí môi trường 
Quy mô điều tiết 
Quốc gia, quốc tế 
Địa phương, quốc gia 
Đối tượng 
Tổng SP của doanh nghiệp hoặc tổng doanh thu do bán SP 
Chỉ tính đến các loại chất thải độc hại có thể xử lý được 
Chức năng 
Nguồn thu của Nhà nước dùng cho các hoạt động điều tiết xã hội 
Nguồn thu của Nhà nước dùng cho lĩnh vực BVMT 
Mục đích 
Điều tiết hoạt động KT – XH chung 
Điều tiết kinh phí cho công tác BVMT 
4. Lệ phí môi trường 
Lệ phí MT và phí MT đều là khoản thu của ngân sách nhà nước 
29 
Lệ phí MT 
Phí MT 
Là khoản thu để giải quyết công việc hành chính nhà nước theo thẩm quyền được quy định 
Lệ phí cấp phép môi trường 
Lệ phí thẩm định báo cáo ĐTM 
Là khoản thu nhằm bù đắp chi phí của nhà nước đầu tư xây dựng, mua sắm, bồi dưỡng và quản lý tài sản để phục vụ cho các tổ chức, cá nhân 
Phí vệ sinh thành phố 
Phí cung cấp nước sạch 
Phí chất thải rắn 
4. Lệ phí sản phẩm 
Là phí được cộng thêm vào giá các sản phẩm or các đầu vào của sản phẩm gây ra ô nhiễm or là ở giai đoạn sản xuất, or ở gđ tiêu dùng, or vì chúng mà phải thiết lập một hệ thống thải đặc biệt 
Thuế tài nguyên là một loại của lệ phí sản phẩm 
Thuế tài nguyên bao gồm: Thuế sử dụng đất, thuế sử dụng nước, thuế sử dụng rừng, thuế khai thác mỏ, thuế tiêu thụ năng lượng 
30 
4. Trợ cấp MT 
Là công cụ kinh tế quan trọng được sử dụng ở nhiều nước trên TG 
Các khoản trợ cấp: trợ cấp ko hoàn lại, vay ưu đãi với lãi suất thấp cho phép khấu hao nhanh, khuyến khích về thuế để khuyến khích những người gây ô nhiễm thay đổi hành vi, or giảm bớt chi phí trong việc giảm ô nhiễm 
 VD: Chính phủ trợ cấp cho doanh nghiệp chủ yếu để tài trợ cho việc mua các thiết bị làm giảm ô nhiễm, or trợ cấp cho việc đào tạo cán bộ 
31 
4. Ký quỹ-hoàn trả 
Là việc ký quỹ trước một số tiền cho sản phẩm or các hoạt động có tiềm năng gây tổn thất MT, nếu các sản phẩm or các hoạt động ko bị vi phạm thì sẽ được hoàn trả số tiền đã ký quỹ 
VD: 
Bao bì các đồ uống 
Bình ắc quy ô tô 
32 
4. Nhãn sinh thái 
Nhãn sinh thái là một công cụ kinh tế gián tiếp tác động vào nhà sản xuất thông qua phản ứng và tâm lý của khách hàng 
33 
4. Quỹ MT ở VN 
34 
Quỹ Bảo vệ môi trường 
Quốc gia 
Quỹ Bảo vệ môi trường 
Địa phương 
Quỹ Bảo vệ môi trường 
Ngành 
Được thành lập theo Quyết định số 82/2002 của Thủ tướng CP 
Hà nội và TP Hồ Chí Minh là hai địa phương đã hình thành quỹ BVMT 
Hiện nước ta có quỹ BVMT của ngành than (trích 1% giá thành của hđ khai thác than) 
4. Ưu điểm của công cụ kinh tế 
35 
Khuyến khích sử dụng các biện pháp Chi phí – hiệu quả Ô nhiễm có thể chấp nhận được 
Kích thích sự phát triển công nghệ và tri thức kiểm soát ô nhiễm trong khu vực tư nhân 
Cung cấp kinh phí cho nhà nước 
Cung cấp tính linh động trong việc kiểm soát ô nhiễm 
Loại bỏ được một khối lượng lớn thông tin chi tiết đối với Chính phủ để xác định mức độ và kiểm soát ô nhiễm một cách khả thi và thích hợp cho mỗi nhà máy và sản phẩm 
Không thể dự đoán được chất lượng MT như trong phương cách pháp lý truyền thống vì những người gây ô nhiễm có thể lựa chọn giải pháp riêng cho họ 
Cần thể chế phức tạp để thực hiện và buộc thi hành 
Không phải lúc nào cũng áp dụng được 
Không phù hợp với những chất ô nhiễm độc hại cao 
Không thể thay thế hết được cho các công cụ khác 
36 
4. Hạn chế của công cụ kt 
5. Công cụ kỹ thuật 
Quan trắc môi trường 
Đánh giá hiện trạng môi trường (ĐHM) 
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 
Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) 
5. Quan trắc MT 
Đo đạc, ghi nhận, kiểm soát nhằm theo dõi thay đổi về chất và lượng của thành phần MT: Đất, nước, không khí, sinh vật 
Quan trắc MT được thực hiện theo tần số và theo mạng lưới điểm quan trắc 
QTMT là tiền đề cho kiểm soát MT 
38 
5. Quan trắc MT 
T ại sao cần phải QTMT ? 	 Ta không thể kiểm soát được những cái mà ta không đo được. 
Giá của việc QTMT: đắt 
	 - Chi phí dụng cụ, hóa chất, lấy mẫu và phân tích 
	 - Chi phí thuê lao động kỹ thuật trình độ chuyên môn cao. 
39 
5. Quan trắc MT 
Giá của việc không QTMT : 
- Chi phí của việc điều chỉnh và khắc phục các vấn đề môi trường cao hậu quả kinh tế 
- Chi phí khôi phục các vấn đề MT sau khi môi trường đã bị tổn hại đắt hơn nhiều so với chi phí của QTMT. M ôi trường sống hay sinh thái bị hư hại, chúng có thể không bao giờ hồi phục được hoàn toàn. 
- Giá của các ảnh hưởng sức khỏe: ốm đau, chết các hậu quả xã hội và kinh tế 
- Các hậu quả tiềm ẩn khác như cơ quan chính phủ và các công chức có thể trở thành mục tiêu của sự tức giận và đối kháng của nhân dân. 
40 
5. Mục tiêu của QTMT 
Mục đích chính : cung cấp thông tin về điều kiện môi trường và nồng độ chất ô nhiễm phục vụ cho công tác QLMT 
Các mục tiêu cụ thể 
	- Đánh giá trạng thái MT và BVMT tránh khỏi các hư hại tiềm ẩn do các hoạt động của con người gây nên 
	- Đánh giá động thái môi trường/ tích lũy số liệu đo lường theo chuỗi thời gian càng dài càng có ý nghĩa 
	- Phát hiện và định lượng các vấn đề hiện hành cung cấp 
	- Đánh giá việc tuân theo các quy định và chỉ ti ... t triển sản xuất và bảo vệ thiên nhiên và môi trường ? 
5. Quy trình thực hiện ĐTM ở VN 
Sàng lọc môi trường của dự án 
Xác định phạm vi or kiểm tra môi trường sơ bộ 
B áo cáo đánh giá tác động môi trường 
Thẩm định báo cáo ĐTM 
Phê duyệt báo cáo ĐTM bằng các tiêu chí và điều kiện đã định 
Giám sát 
55 
5. Nội dung thực hiện báo cáo ĐTM 
Mô tả dự án 
Khảo sát/điều tra khu vực dự án 
Xác định các tác động môi trường có thể gây ra do hoạt động của dự án 
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động 
Phân tích tổng hợp - đề nghị phương án tối ưu, phương thức giám sát, đánh giá, quản lý và quan trắc dùng trong giai đoạn thực thi dự án 
Lập báo cáo ĐTM tổng hợp 
56 
5 nguyên tắc chính cần lưu ý khi thực hiện ĐTM 
Tập trung vào các vấn đề chính (tránh quá nhiều vấn đề chi tiết) 
Chỉ kết hợp với những người/nhóm có trách nhiệm liên quan phù hợp 
Kết nối thông tin kết quả của đánh giá tác động môi trường theo hướng ra quyết định đối với dự án 
Trình bày rõ ràng các phương án giảm thiểu tác động và quản lý môi trường hiệu quả 
Cung cấp thông tin theo hình thức có ích và hiệu quả đối với người ra quyết định 
57 
Ví dụ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn dùng trong báo cáo ĐTM dự án quy hoạch đô thị 
Cơ sở pháp lý lập ĐTM: 
Luật XD số 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003 của QH 11 
Luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 12/12/2005 
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của QH 12 
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải 
Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 về Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước 
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 
Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 do Chính phủ Ban hành quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển 
Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 29/01/2007 của Chính phủ Ban hành việc sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ 
58 
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ ban hành về Quản lý chất thải rắn 
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn 
Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 về Quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước 
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về Sửa đổi và bổ sung của một số điều lệ trong Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ 
Nghi định số 117/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 về Phòng thủ dân sự 
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 
 Nghị định số 112/2009/NĐ- CP ngày 17/12/2009 của CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (thay thế Nghị định số 81/2006/NĐ-CP) 
59 
Ví dụ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn dùng trong báo cáo ĐTM dự án quy hoạch đô thị 
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường 
Thông tư số 02/2005/BTNMT ngày 24/6/2005 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số -149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ 
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại 
Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 về Hướng dẫn đảm bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường 
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường 
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT và số 25/2009/TT-BTNMT về Ban hành các Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam 
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 Quy định về quản lý chất thải nguy hại 
60 
Ví dụ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn dùng trong báo cáo ĐTM dự án quy hoạch đô thị 
Quyết định số 505 BYT/QĐ ngày 13/04/1992 của Bộ y tế Ban hành tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh 
Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 Ban hành cơ chế quản lý chất thải nguy hại 
Quyết định 35/2002/QD-BKHCNMT ngày 25/06/2002 Công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường 
Quyết định số 60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07/08/2002 Ban hành hướng dẫn chôn lấp chất thải nguy hại 
Quyết định số 1222/QĐ-BTNMT ngày 20/09/2006 về việc Tổ chức tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với các lĩnh vực do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý 
Quyết định số 233/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 về việc Phê duyệt Chương trình Quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động đến năm 2010; 
61 
Ví dụ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn dùng trong báo cáo ĐTM dự án quy hoạch đô thị 
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc Bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường 
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về Ban hành danh mục các chất thải nguy hại 
Quyết định số 18/2007/QĐ-BTNMT ngày 05/11/2007 về Ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài nguyên và Môi trường 
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường (xem chương 4) 
Sách đỏ Việt Nam: 	 
Phần động vật – 1992 
Phần thực vật – 1996 
62 
Ví dụ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn dùng trong báo cáo ĐTM dự án quy hoạch đô thị 
5. Lợi ích của ĐTM 
Hoàn thiện thiết kế và lựa chọn vị trí dự án 
Đặt dự án vào đúng bối cảnh môi trường và xã hội của chúng 
Là một kế hoạch về môi trường, xây dựng cơ sở khoa học cho việc ra quyết định cuối cùng hay thẩm định dự án 
Là một công cụ để ngăn ngừa các tác động và kiểm soát tác động 
Có kế hoạch chi tiêu hợp lý cho công tác môi trường trong các giai đoạn xây dựng dự án, vận hành và giám sát 
Tiết kiệm chi phí đối với công tác khắc phục hậu quả của dự án 
Làm cho dự án hiệu quả hơn về kinh tế và xã hội 
Tăng cường trách nhiệm của các bên có liên quan trong quá trình phát triển 
Đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững 
63 
5. Khó khăn thực hiện ĐTM 
64 
Yếu tố 
Đơn vị TH ĐMX 
Đơn vị QL ĐMX 
Số phiếu 
% 
Số phiếu 
% 
Yếu tố bên ngoài 
Môi trường pháp lý 
19 
43 
19 
56 
Nguồn số liệu và phương thức chia sẻ nguồn số liệu 
18 
41 
12 
35 
Cơ chế phối hợp 
21 
48 
17 
50 
Nhận thức của các cấp lãnh đạo 
20 
45 
9 
26 
Nguồn kinh phí cho các hoạt động 
29 
66 
23 
68 
Kỹ thuật và công nghệ mới 
10 
23 
7 
21 
Tổ chức và cán bộ 
7 
16 
7 
21 
Tham gia các doanh nghiệp/ cộng đồng 
18 
41 
8 
24 
Yếu tố bên trong 
Năng lực của các cán bộ quản lý, chuyên viên 
19 
43 
20 
59 
Cơ chế phối hợp giữa các bộ phận liên quan (KT - MT - XH) 
27 
61 
8 
24 
Trang thiết bị vật chất 
28 
63 
17 
50 
Khác 
0 
0 
0 
0 
Nguồn: Báo cáo hội thảo hợp phần 1, ngày 12/9/2003, dự án TF 051032. 
5. Đánh giá MT chiến lược 
Là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững 
65 
5. Mục tiêu của ĐMC 
Xác định các cơ hội và các hạn chế về môi trường chủ yếu 
Xác định những tác động môi trường đáng kể nhất 
Xác định các mâu thuẫn kinh tế - xã hội có thể phát sinh từ những biến đổi môi trường 
Lồng ghép các mục tiêu môi trường vào các quá trình lập quy hoạch/kế hoạch, hình thành chương trình phát triển (nếu chưa được lồng ghép) 
Đề xuất các giải pháp BVMT cho phương án lựa chọn 
66 
5. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược 
1. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp quốc gia 
2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên quy mô cả nước 
3. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, vùng 
4. Quy hoạch sử dụng đất; bảo vệ và phát triển rừng; khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng. 
5. Quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm. 
6. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh. 
5. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược 
Khái quát về mục tiêu, quy mô, đặc điểm của dự án có liên quan đến môi trường 
Mô tả tổng quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường có liên quan đến dự án 
Dự báo tác động xấu đối với môi trường có thể xảy ra khi thực hiện dự án 
Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá 
Đề ra phương hướng, giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề về môi trường trong quá trình thực hiện dự án. 
5. Các bước tiến hành ĐMC 
Liệt kê các mục tiêu của chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình bao gồm các quyết định chính thức cần phải đưa ra và xác định những khó khăn 
Xác định phạm vi và phân tích hiện trạng môi trường và các mục tiêu bảo vệ 
Chỉ rõ các lựa chọn khả thi cho các quyết định có tính chiến lược và xác định các tác động môi trường của chúng 
Xin tư vấn: Xác định một số người trung gian khách quan để đánh giá chiến lược trước khi ra quyết định thực hiện 
Xác định các biện pháp giảm thiểu và bồi thường các tác động có ý nghĩa và tiến hành lựa chọn các phương án tốt hơn 
Xây dựng kế hoạch giám sát có thể quyết định ở bước nào sẽ đánh giá được việc thực hiện các hoạt động : liệt kê các dự án, các hoạt động... mà chúng cần phải được đánh giá tác động môi trường ở cấp dự án. 
Đưa ra các đề nghị cho việc ra quyết định về : 
- Tán thành hay phản đối các đề xuất phát triển 
- Thời gian và các điều kiện cho việc thực hiện. 
Lập báo cáo 
69 
5. Phân chia quá trình ĐMC thành 10 bước 
Xác định sự cần thiết và tính khả thi của việc lập báo cáo ĐMC 
Xác định phạm vi, các yếu tố cần phân tích và chỉ tiêu môi trường 
Xác định các phương án và kịch bản lựa chọn, đánh giá chi phí và lợi ích của chính sách, kế hoạch phát triển 
Đánh giá sự nhạy cảm của các phương án - các kịch bản 
Phân tích môi trường 
Thiết lập cơ sở dữ liệu môi trường 
Đánh giá tổng hợp các tác động 
Đề xuất các giải pháp 
Xây dựng các chương trình monitoring, phản hồi thông tin và sửa chữa 
Xây dựng báo cáo ĐMC 
70 
5. So sánh ĐTM và ĐMC 
71 
ĐTM cấp dự án 
ĐMC 
Đánh giá riêng biệt 01 dự án phát triển đối với MT 
Cung cấp đầy đủ thông tin về tác động MT của tập hợp các dự án dự định sẽ phát triển và ngăn ngừa ô nhiễm 
Xem xét tác động của dự án đến MT 
Đánh giá ảnh hưởng của 01 chiến lược, kế hoạch, chương trình phát triển đến môi trường đồng thời cũng đánh giá ảnh hưởng của MT lên nhu cầu và cơ hội PT 
Tập trung vào từng dự án và khu vực bị ảnh hưởng riêng biệt 
Tập trung vào tập hợp nhiều hoạt động phát triển và các lãnh thổ, vùng và ngành sẽ triển khai các hoạt động phát triển này 
Bắt đầu và kết thúc việc đánh giá đã được xác định rõ ràng 
Là một quá trình liên tục nhằm cung cấp các thông tin kịp thời cho các cơ quan và cá nhân có trách nhiệm ra quyết định 
Đánh giá các tác động và lợi ích trực tiếp của 01 dự án 
Đánh giá các tác động tích dồn và các vấn đề có liên quan; đánh giá các vấn đề của phát triển bền vững 
Chú ý đến các biện pháp giảm thiểu 
Chú ý đến việc duy trì lựa chọn các mức về chất lượng MT 
Ngày càng đi vào các chi tiết cụ thể 
Ngày càng mở rộng, không đi vào chi tiết cụ thể và có tính tổng hợp cao, nhằm cung cấp một tầm nhìn rộng và trong tổng thể phát triển chung 
Tập trung vào các tác động đặc thù của từng dự án 
Tạo ra một cơ chế trong đó các tác động của nhiều dự án được định lượng tích lũy 
5. Cam kết môi trường 
C am kết môi trường: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án không thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và báo cáo đánh giá tác động môi trường thì phải lập Bản cam kết bảo vệ môi trường. 
Trình tự làm bản cam kết BVMT 
01 văn bản đề nghị xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Phụ lục 24 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường 
03 Bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Phụ lục 25 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường 
01 bản dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình đầu tư của dự án. 
5. Đối tượng và nội dung cam kết MT 
Đối tượng phải có bản cam kết bảo vệ môi trườngCơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình và đối tượng không thuộc quy định tại Điều 14 và Điều 18 của Luật này phải có bản cam kết bảo vệ môi trường. 
Điều 25. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường 
1. Địa điểm thực hiện. 
2. Loại hình, quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng. 
3. Các loại chất thải phát sinh. 
4. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 
5. Kiểm toán môi trường 
“Kiểm toán MT là công cụ quản lý bao gồm một quá trình đánh giá có tính hệ thống, định kỳ và khách quan được văn bản hoá về việc làm thế nào để thực hiện tổ chức môi trường, quản lý môi trường và trang thiết bị môi trường hoạt động tốt“. 
5. KTMT trả lời các câu hỏi sau  
1 . Chúng tôi đang làm gì ? Cụ thể, liệu có phải tuân thủ tất cả các luật, quy định của Chính phủ, hướng dẫn hay không?2. Chúng tôi có thể làm tốt hơn không? Cụ thể ở những khu vực không được quy định, các hoạt động có thể được tăng cường để giảm thiểu tác động môi trường ?3. Chúng tôi có thể làm điều đó với chi phí rẻ hơn không ?4. Chúng tôi phải làm gì nữa ? 
75 
5. Mục đích của kiểm toán MT 
Mục đích của Kiểm toán môi trường là giúp vào việc bảo vệ môi trường, sức khoẻ, an toàn bằng các biện pháp:1. Tạo điều kiện cho việc kiểm soát, quản lý các thực tế môi trường;2. Đánh giá sự tuân thủ các chính sách công ty, kể cả việc đáp ứng các yêu cầu về quy chế.  
76 
6. Công cụ phụ trợ 
Quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng: Là phương thức BVMT trên cơ sở một vấn đề MT cụ thể ở địa phương thông qua việc tập hợp các cá nhân và tổ chức cần thiết để giải quyết vấn đề đó 
Truyền thông MT: Truyền thông là quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng, tình cảm, suy nghĩ, thái độ giữa hai hoặc một nhóm người với nhau để đạt được sự hiểu biết lẫn nhau 
Có sự hợp tác chặt chẽ giữa các bên: chính quyền doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư 
77 
Chuyền tải thông điệp 
Chấp nhận thông điệp 
Thông điệp 
Người nhận 
Thông tin 
Ý tưởng 
Tình cảm 
Thái độ, suy nghĩ 
Giải mã 
Mã hóa 
Người gửi 
6. Sơ đồ truyền thông đơn giản 
6. Một số hình thức truyền thông 
Giao tiếp giữa các nhóm nhỏ 
Họp cộng đồng – Hội thảo 
Các sự kiện đặc biệt 
Thông tin đại chúng 
Câu lạc bộ môi trường 
Triển lãm 
Cuộc thi môi trường 
80 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_moi_truong_chuong_3_cong_cu_quan_ly_moi_tr.ppt