Bài giảng Quản lý hành chính công - Chương 2: Quản lí hành chính công về kinh tế

Khái niệm QLHCC về kinh tế

QLHCC về kinh tế là quá trình tác động và điều chỉnh

của NN tới các hoạt động kinh tế được thực hiện

thông qua các cơ quan HCNN bằng quyền lực công,

Sự cần thiết QLHCC về kinh tế:

- Chức năng quản lí kinh tế – xã hội của Nhà nước

- Phỏt huy những ưu thế và hạn chế khuyết tật của

nền kinh tế thị trường

Ưu thế chủ yếu của kinh tế thị trường

- Đáp ứng nhu cầu linh hoạt và hợp lí trong hoạt động

kinh tế

- Có khả năng tối đa huy động tiềm năng của xã hội

- Thúc đẩy DN đạt hiệu quả cao, đào thải DN yếu kém

- Phản ứng nhanh, nhạy các biến đổi

- Phải thường xuyên học hỏi, tránh sai lầm kéo dài và

lan rộng

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển và áp dụng nhanh

chóng khoa học - công nghệ vào sản xuất

pdf 50 trang kimcuc 17380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý hành chính công - Chương 2: Quản lí hành chính công về kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý hành chính công - Chương 2: Quản lí hành chính công về kinh tế

Bài giảng Quản lý hành chính công - Chương 2: Quản lí hành chính công về kinh tế
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Giới thiệu
Chương 2. Quản lí hành chính công
về kinh tế
2.1. Những vấn đề cơ bản QLHCC về kinh tế
2.2. QLHCC đối với doanh nghiệp 
2.3. QLHCC đối với kinh tế đối ngoại 
2.4. QLHCC đối với đầu tư
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.1. Những vấn đề cơ bản QLHCC
về kinh tế
2.1.1. Khái niệm QLHCC về kinh tế 
2.1.2. Cơ chế kinh tế và cơ chế quản lí kinh 
tế 
2.1.3. Phân biệt quản lí hành chính công về 
kinh tế và quản lí sản xuất kinh doanh
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.1.1. Khái niệm QLHCC về kinh tế 
QLHCC về kinh tế là quá trình tác động và điều chỉnh
của NN tới các hoạt động kinh tế được thực hiện
thông qua các cơ quan HCNN bằng quyền lực công,
Sự cần thiết QLHCC về kinh tế:
- Chức năng quản lí kinh tế – xã hội của Nhà nước
- Phỏt huy những ưu thế và hạn chế khuyết tật của
nền kinh tế thị trường
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Ưu thế chủ yếu của kinh tế thị trường
- Đáp ứng nhu cầu linh hoạt và hợp lí trong hoạt động 
kinh tế 
- Có khả năng tối đa huy động tiềm năng của xã hội 
- Thúc đẩy DN đạt hiệu quả cao, đào thải DN yếu kém
- Phản ứng nhanh, nhạy các biến đổi 
- Phải thường xuyên học hỏi, tránh sai lầm kéo dài và 
lan rộng
- Tạo động lực thúc đẩy phát triển và áp dụng nhanh 
chóng khoa học - công nghệ vào sản xuất 
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Khuyết tật của kinh tế thị trường
- Chạy theo lợi nhuận, nên dễ phạm pháp, suy thoái
đạo đức, lối sống
- Dễ mất cân đối do cạnh tranh, kéo theo lạm phát, thất
nghiệp, suy thoái
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội
- Lợi ích chung, dài hạn ít được chú ý
- Môi trường tự nhiên, MT xã hội dễ bị tàn phá
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
* Chủ thể QLHCC về KT
Là các cơ quan hành chính nhà nước: Chính 
phủ, các bộ ngành, UBND các cấp 
* Đối tượng và phạm vi QLHCC về KT
Các hoạt động KT của các chủ thể trong XH: 
+ Các đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp; 
+ Các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội;
+ Các hộ gia đình, các tầng lớp dân cư 
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Mục tiêu QLHCC về kinh tế
- Tạo ra môi trường pháp lí lành mạnh cho các hoạt
động kinh tế tồn tại và phát triển;
- Đảm bảo các hoạt động kinh tế của các chủ thể trong
xã hội thực thi theo đúng pháp luật của NN;
- Thực hiện các mục tiêu của kế hoạch, chiến lược
phát triển KT – XH nhà nước định ra trong từng thời
kì.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.1.2. Cơ chế KT và cơ chế QLKT
* Cơ chế là phương thức tồn tại và hoạt động của 
một hệ thống và sự tương tỏc giữa cỏc bộ phận 
trong đú
* Cơ chế kinh tế là phương thức tồn tại và hoạt động 
của tổng thể hệ thống KT và sự tương tác giữa 
chúng trong quá trình hoạt động ở một tổ chức, 
đơn vị, lĩnh vực KT, hoặc của toàn bộ nền KTQD.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
là hệ thống các hình thức, phương pháp, biện pháp tác
động lên một hệ thống quản lí, nhằm đảm bảo cho hệ
thống đó tồn tại, hoạt động phù hợp với qui luật và thực
tiễn khách quan để đạt được mục tiêu đã định
* Cơ chế quản lí kinh tế
là hệ thống các hình thức, phương pháp, biện pháp tác
động lên các hoạt động KT phát sinh trong quá trình
hoạt động ở một tổ chức, đơn vị, lĩnh vực KT hoặc toàn
bộ nền KTQD nhằm đảm bảo cho hoạt động KT diễn ra
ở đó tồn tại, vận động và phát triển đạt những mục tiêu
đã định.
* Cơ chế quản lí
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Cơ chế KT và cơ chế QLKT có mối quan 
hệ chặt chẽ với nhau:
• Cơ chế KT là hệ quả tất yếu của cơ chế QLKT
=> cơ chế QLKT quyết định đến cơ chế KT.
• Sự tồn tại và vận động của các hoạt động của nền 
KT đòi hỏi phải có một cơ chế QLKT tương thích.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.1.3. Phân biệt QLHCC về KT và QL SXKD
QLHCC về KT:
* Chủ thể là các cơ quan 
hành chính NN: Chính 
phủ, các bộ ngành, UBND 
các cấp 
* Đối tượng là toàn bộ 
hoạt động KT và mối 
quan hệ giữa các bộ phận 
cấu thành của nền KTQD. 
QL SXKD:
* Chủ thể là bộ máy QL của 
doanh nghiệp.
* Đối tượng là các hoạt 
động và các yếu tố 
SXKD của DN.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
* Nội dung của QLHCC về
kinh tế
1. QL vĩ mô toàn bộ nền KTQD
(như qui hoạch, kế hoạch phát
triển của từng vùng lãnh thổ,
từng ngành và toàn bộ nền kinh
tế);
2. Ban hành các văn bản pháp luật
để tạo ra môi trường pháp lí
cho các hoạt động KT;
3. Phát triển kết cấu hạ tầng KT -
XH để thúc đẩy các hoạt động
KT phát triển.
* Chi phí được đảm bảo bằng
nguồn NSNN
* Nội dung QLSXKD
1. Thực hiện quyền tự chủ và tự
chịu trách nhiệm SXKD theo
qui định của pháp luật
2. Kế hoạch hoá tổ chức hoạt
động SXKD
3. Quản lí và sử dụng mọi nguồn
vốn và tài sản của doanh
nghiệp
4. Quan hệ hợp tác KD
5. Kiểm tra và kiểm soát nội bộ
hoạt động SXKD của DN
6. Thực hiện nghĩa vụ với NN
* Chi phí được tính vào chi phí
SXKD của DN
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
ý nghĩa của sự phân biệt
QLHCC về KT & QLSXKD
1) Đơn giản hoá các thủ tục hành chính trong QLKT
2) Bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các pháp nhân, thể nhân trong hoạt động kinh tế
3) Xoá bỏ cơ chế bao cấp trong hoạt động SXKD đối
với các doanh nghiệp nhà nước
4) Nâng cao hiệu lực và hiệu quả QLNN đối với các
hoạt động kinh tế
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.2. Quản lí hành chính công đối với doanh nghiệp
2.2.1. DN và các loại hình DN ở nước ta
2.2.1.1. Khái niệm về DN
DN là tổ chức KT có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao 
dịch ổn định, được đăng kí KD theo qui định của PL nhằm 
mục đích thực hiện các hoạt động KD.
DN muốn thành lập và hoạt động phải:
- Thực hiện đăng kí KD
- Được tự chủ và ĐKKD các ngành nghề pháp luật không 
cấm hoặc không đòi hỏi KD có điều kiện
- Được cơ quan NN có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận 
ĐKKD 
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.2.1.2. Các loại hình doanh nghiệp ở nước ta
1) Công ti trách nhiệm hữu hạn:
* Công ti trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
là doanh nghiệp trong đó:
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
thành viên không vượt quá 50.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn cam kết vào doanh nghiệp;
- Có tư cách pháp nhân
- Không được quyền phát hành cổ phần
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Công ti trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
là doanh nghiệp trong đó:
- Do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu;
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ti trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ti;
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Không được phát hành cổ phần.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2. Công ti cổ phần
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối
thiểu là 3;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Có tư cách pháp nhân
- Có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy
động vốn
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
3. Công ti hợp danh
- Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu
chung của công ti, cùng nhau kinh doanh dưới 1
tên chung. Ngoài ra, còn có thể có thành viên góp
vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ti;
- Có tư cách pháp nhân
- Không được phát hành bất kì loại chứng khoán
nào.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
4. Doanh nghiệp tư nhân
- Do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của doanh nghiệp;
- Không được phát hành bất kì loại chứng
khoán nào;
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 1
doanh nghiệp tư nhân.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
5. Nhóm công ti
Là tập hợp các công ti có mối quan hệ gắn bó với nhau về 
lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ KD khác
- Công ti mẹ - công ti con:
+ CT mẹ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình với tư
cách là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông trong quan
hệ với công ti con;
+ Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa CT mẹ và CT
con đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình
đẳng theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể PL.
- Tập đoàn kinh tế: Là nhóm công ti có qui mô lớn,
(CP sẽ có qui định cụ thể).
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƯỚC
1. Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam
2 .Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
3. Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
4. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản 
5. Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
6. Tập đoàn Dệt- May Việt Nam
7. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
8. Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm (Bảo Việt)
9. Tập đoàn Viễn thông quân đội 
10. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam 
11. Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị Việt Nam 
12. Tập đoàn Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
1. Tổng C.ty Cà phê Việt Nam
2. Tổng C.ty Giấy Việt Nam
3. Tổng C.ty Hàng hải Việt Nam
4. Tổng C.ty Hàng không Việt Nam
5. Tổng C.ty Lương thực Miền Bắc
6. Tổng C.ty Lương thực Miền Nam
7. Tổng C.ty Thuốc lá Việt Nam
8. Tổng C.ty Thép Việt Nam
9. Tổng C.ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
10. Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
11. Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
• Báo cáo của KTNN cho thấy, kiểm toán 277/523 DN
của 21 tổng công ty, tổ chức tài chính - ngân hàng có 
76,5% DN được kiểm toán có lãi, 23% số DN thua lỗ. 
Trong đó, theo ông Vương Đình Huệ, Tổng Kiểm toán 
Nhà nước, thì tình trạng thua lỗ kéo dài, nợ nần tập 
trung chủ yếu vào các DN hoạt động trong lĩnh vực 
xây dựng cơ bản.
• 6/21 tổng công ty được kiểm toán trong năm 2005 đã 
thua lỗ tới hơn 351 tỷ đồng (luỹ kế đến 31/12/2005 là 
985 tỷ đồng), điển hình như các tổng công ty: Thuỷ 
tinh và Gốm xây dựng năm 2005 lỗ 41 tỷ đồng; Xây 
dựng số 1 lỗ 69 tỷ đồng, Xây dựng miền Trung lỗ trên 
66 tỷ đồng, Xây dựng Đường thủy lỗ 45 tỷ đồng...
(Báo cáo của Kiểm toán NN 05/9/07)
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
* Hệ số ICOR của toàn nền kinh tế
trong nước hiện khoảng 5,2
 thua xa những nước trong khu vực như
Thái Lan, Malaysia.
* Tính theo khu vực kinh tế lại có chênh
lệch rõ rệt:
- ICOR của doanh nghiệp nhà nước 7,8.
- ICOR của kinh tế ngoài nhà nước 3,2.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.2.2. Nội dung QLHCC đối với DN
1. Ban hành, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản PL
về DN;
2. Tổ chức, hướng dẫn việc đăng kí KD phù hợp định hướng
phát triển KT– XH
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao đạo đức
KD cho người QL DN; cho cán bộ QL nhà nước đối với
doanh nghiệp; và xây dựng đội ngũ công nhân lành nghề.
4. Thực hiện chính sách ưu đãi đối với DN theo định hướng,
mục tiêu PT KT – XH.
5. Kiểm tra, thanh tra hoạt động KD của DN; xử lí các hành vi
vi phạm pháp luật của doanh nghiệp
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Các chính sách ưu đãi đối với DN
- Định hướng ưu tiên trong từng thời kì (tín dụng, thuế);
- Trợ cấp, trợ giá đối với các DN công ích, QP, AN,,;
- Chính sách chế độ bảo hiểm KD đối với các hoạt động KD 
của các DN;
- Chính sách hỗ trợ chung cho các DN => tiếp cận thông tin, 
thị trường, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ chủ chốt trong DN;
- Phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH, QL và phát triển các loại thị 
trường để tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển DN
- Thực hiện tư vấn, hỗ trợ pháp lí cho các DN, đặc biệt là các 
DN có hoạt động KT đối ngoại.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.2.3. Phân cấp QlHCC đối với các DN
(xem Điều 162, Luật Doanh nghiệp, năm 2005):
1. Chính phủ thống nhất QL NN đối với doanh nghiệp
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm trước
CP về thực hiện nhiệm vụ được phân công trong
QLNN đối với DN;
3. UBND dân tỉnh, TP trực thuộc TW thực hiện quản
lí nhà nước đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa
phương.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm
a) Đánh giá lại các điều kiện KD; kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi các
điều kiện KD bất hợp lí; trình CP ban hành ĐKKD mới;
b) Hướng dẫn thực hiện PL về ĐKKD; kiểm tra, thanh tra, xử
lí vi phạm các ĐKKD thuộc thẩm quyền QLNN;
c) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản PL;
d) Tổ chức QL hoạt động KD các ngành, nghề có điều kiện;
kiểm tra, kiểm soát và xử lí các vi phạm ĐKKD;
đ) XD hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam; kiểm tra, thanh tra, xử
lí vi phạm chất lượng hàng hoá và dịch vụ theo hệ thống
Tiêu chuẩn chất lượng VN;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo qui định của
pháp luật
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cung cấp thông tin DN;
giải quyết khó khăn, cản trở trong đầu tư và hỗ trợ phát triển
DN; tổ chức kiểm tra, thanh tra DN và xử lí vi phạm theo
qui định của pháp luật;
b) Tổ chức đăng kí KD và thực hiện QL DN, hộ KD; xử lí
hành chính các hành vi vi phạm pháp luật;
c) Chỉ đạo thực hiện các qui định của pháp luật về thuế, các
điều kiện KD; trực tiếp xử lí họăc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lí các vi phạm;
d) Tổ chức cơ quan đăng kí KD, quyết định biên chế cơ quan
đăng KD tỉnh; chỉ đạo và hướng dẫn UBND huyện và xã xử
lí vi phạm hành chính trong ĐKKD.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.3. QLHCC đối với kinh tế đối ngoại
2.3.1. Khái quát về kinh tế đối ngoại
2.3.1.1. Khái niệm
KT đối ngoại là tổng thể các hoạt động và quan
hệ KT của một nước với nước khác và các tổ chức
quốc tế trong quá trình tham gia vào sự trao đổi và
phân công lao động quốc tế.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.3.1.2. Các hình thức hoạt động 
kinh tế đối ngoại
- Ngoại thương; 
- Hợp tác quốc tế về đầu tư, sản xuất kinh 
doanh, khoa học và công nghệ; 
- Tài chính và tín dụng quốc tế; 
- Các hoạt động dịch vụ du lịch quốc tế, 
vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc tế...
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.3.1.3. Yêu cầu QLHCC đối với KTĐN
1- Mở rộng quyền hoạt động KTĐN cho các tổ chức 
KT thuộc mọi thành phần KT
2- Phân biệt chức năng QLNN về KTĐN và chức năng 
QLKD của các DN trong hoạt động KTĐN.
3- Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp trong 
QLHCC về KTĐN. 
4- Tạo môi trường thuận lợi về pháp lí, KT, cơ sở hạ 
tầng để phát triển KTĐN.
5- Qui định cơ chế thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt 
chẽ các hoạt động KTĐN.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.3.2. Nội dung QLHCC đối với 
KTĐN
1- XD, ban hành và tổ chức thực hiện các qui định của
hệ thống PL về hoạt động KTĐN;
2- XD chiến lược, qui hoạch, kế hoạch phát triển
KTĐN;
3- Hướng dẫn thực hiện và tổ chức điều hành các hoạt
động KTĐN;
4- XD cơ sở hạ tầng, giải quyết những vướng mắc, cản
trở các hoạt động KTĐN;
5- Kiểm tra, thanh tra và giám sát các hoạt động
KTĐN;
6- Phân cấp QLHCC về KTĐN;
7- Tiếp nhận và giải quyết những khiếu nại, tố cáo về
hoạt động KTĐN.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.4. QLHCC đối với đầu tư
2.4.1. Khái quát về đầu tư và dự án đầu tư
2.4.1.1. Đầu tư và phân loại đầu tư
ĐầU TƯ là việc nhà ĐT bỏ vốn bằng các loại tài 
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến 
hành các hoạt động ĐT theo qui định của pháp luật
Nhà Đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động 
ĐT theo qui định của pháp luật VN.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
NHÀ ĐẦU TƯ GỒM:
- DN thuộc các thành phần KT thành lập theo Luật 
DN;
- HTX, liên hiệp HTX thành lập theo Luật HTX;
- DN có vốn ĐT nước ngoài được thành lập trước khi 
Luật ĐT năm 2005 có hiệu lực;
- Hộ kinh doanh, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người VN định cư ở 
nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở VN;
- Các tổ chức khác theo qui định của pháp luật VN.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Phân loại đầu tư
1) Căn cứ vào hình thức ĐT:
- ĐT trực tiếp là hình thức ĐT do nhà ĐT bỏ vốn ĐT
và tham gia QL hoạt động ĐT.
- ĐT gián tiếp là hình thức ĐT thông qua việc mua cổ
phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác,
quĩ ĐT chứng khoán và thông qua các định chế tài
chính trung gian khác mà nhà ĐT không trực tiếp
tham gia QL hoạt động ĐT.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2) Căn cứ vào quốc tịch nhà ĐT
và quốc gia được ĐT:
+ ĐT nước ngoài là việc nhà ĐT nước ngoài đưa vào
VN vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để
tiến hành hoạt động ĐT.
+ ĐT trong nước là việc nhà ĐT trong nước bỏ vốn
bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành
hoạt động ĐT tại VN.
+ ĐT ra nước ngoài là việc nhà ĐT đưa vốn bằng tiền
và các tài sản hợp pháp khác từ VN ra nước ngoài
để tiến hành ĐT
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.4.1.2. Dự án đầu tư
DADT là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động ĐT trên địa bàn
cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Phân loại DAĐT là việc lựa chọn các tiêu thức
để sắp xếp các DAĐT có cùng tính chất đặc điểm
vào một loại để phục vụ cho công tác quản lý dự án
đầu tư
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Phân loại DAĐT dựa vào nguồn vốn đầu tư
1- DAĐT sử dụng vốn NSNN;
2- DAĐT sử dụng vốn tín dụng do NN bảo lãnh;
3- DAĐT sử dụng vốn tín dụng ĐT PT của NN;
4- DAĐT sử dụng vốn đầu tư của DN NN;
5- DAĐT của DN liên doanh;
6- DAĐT của nhân dân tự bỏ vốn ĐT.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Phân loại DAĐT theo ngành và lĩnh vực
1 - Các DAĐT thuộc lĩnh vực công nghiệp;
2 - Các DAĐT thuộc lĩnh vực giao thông vận 
tải; 
3 - Các DAĐT thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm 
nghiệp, phát triển nông thôn;
4 - Các DAĐT thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục, 
phát thanh truyền hình, xây dựng dân dụng;
5 - Các DAĐT thuộc lĩnh vực an ninh, quốc 
phòng;
6 - Các DAĐT thuộc lĩnh vực qui hoạch.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
Phân loại DAĐT theo qui mô và
tính chất của DAĐT
* Dự án quan trọng quốc gia 
 Theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 
của Quốc hội
* Dự án nhóm A, B, C
 Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.4.2. Nội dung QLHCC đối với ĐT
2.4.2.1. Chính sách của Nhà nước về đầu tư
1- Được ĐT trong các lĩnh vực và ngành, nghề mà PL 
không cấm; 
2- Đối sử bình đẳng trước PL đối với các nhà ĐT; 
3- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài 
sản, vốn ĐT, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp 
pháp khác của nhà ĐT; thừa nhận sự tồn tại và PT 
lâu dài của hoạt động ĐT.
4- Nhà nước cam kết thực hiện các điều ước quốc tế 
liên quan đến ĐT mà VN là thành viên.
5- Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối 
với ĐT vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi ĐT.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.4.2.2. Nội dung QLHCC về đầu tư
1- Xây dựng và chỉ đạo 
thực hiện chiến lược, qui 
hoạch, kế hoạch, chính 
sách về ĐT phát triển;
2- Ban hành và tổ chức 
thực hiện các văn bản 
qui phạm pháp luật về 
ĐT.
3- Hướng dẫn, hỗ trợ nhà 
ĐT và giải quyết những 
vướng mắc, yêu cầu của 
nhà ĐT.
4- Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận 
ĐT.
5- Hướng dẫn, đánh giá, kiểm 
tra, thanh tra và giám sát hoạt 
động ĐT; giải quyết khiếu 
nại, tố cáo, khen thưởng và xử 
lí vi phạm trong hoạt động 
ĐT.
6- Tổ chức hoạt động đào tạo 
nguồn nhân lực liên quan đến 
hoạt động ĐT.
7- Tổ chức hoạt động xúc tiến 
ĐT.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
2.4.2.4. Phân cấp QLHCC về ĐT
Chính phủ thống nhất quản lí nhà nước về ĐT trong
phạm vi cả nước
(Riêng các DA, CT quan trọng QG , QH quyết định)
Các bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm trước
Chính phủ các vấn đề có liên quan đến ĐT trong
lĩnh vực đảm nhận
UBND các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lí nhà
nước về ĐT trên địa bàn theo phân cấp của Chính
phủ
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
* Bộ Kế hoạch và ĐT
1- Nghiên cứu XD chính sách về
ĐT, QL NN về lĩnh vực ĐT.
2- Xác định phương hướng và
cơ cấu vốn ĐT
3- Trình CP các DA luật, pháp
lệnh, các văn bản qui phạm
PL có liên quan đến cơ chế,
chính sách về QL KT,
khuyến khích ĐT.
4- Cấp giấy phép ĐT và hướng
dẫn các DN có vốn ĐT nước
ngoài triển khai công tác
chuẩn bị ĐT theo Luật ĐT.
5- Tổ chức thẩm định các DAĐT
thuộc nhóm A trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét và quyết định
ĐT.
6- Tổng hợp và trình Thủ tướng CP
kế hoạch ĐT PT hàng năm và 5
năm
7- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương hướng dẫn việc
thực hiện các qui định về đấu thầu.
8- Quản lí NN về việc lập, thẩm tra,
xét duyệt, thực hiện các dự án qui
hoạch phát triển KT - XH.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
* Bộ Xây dựng
1- Thực hiện chức năng quản lí NN
về XD, nghiên cứu các cơ chế,
chính sách về QL XD, qui hoạch.
2- Ban hành các tiêu chuẩn, qui
phạm, qui chuẩn XD, qui trình
thiết kế XD, các qui định quản lí
chất lượng công trình, hệ thống
định mức, chỉ tiêu KT - KT XD,
định mức chi phí tư vấn ĐT và
XD.
3- Chủ trì cùng Bộ, ngành, địa
phương thẩm định thiết kế kĩ
thuật và tổng dự toán các DAĐT
thuộc nhóm A để cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4- Thống nhất QL NN về chất
lượng công trình XD, theo
dõi, kiểm tra, phát hiện và
kiến nghị xử lí chất lượng
công trình XD; đặc biệt về
các DA nhóm A.
5- Hướng dẫn các DN liên quan
đến xây dựng (tư vấn XD,
doanh nghiệp XD và tổ chức
quản lí thực hiện DAĐT
XD).
6- Chủ trì cùng các bộ, ngành,
địa phương hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các qui
định về ĐT và XD.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
* Bộ Tài chính
1- Nghiên cứu các chính sách,
chế độ về huy động các
nguồn vốn ĐT, QL vốn ĐT
để trình TT CP ban hành
hoặc ban hành theo thẩm
quyền.
2- Phối hợp với Bộ KH và
ĐT trong việc phân bổ kế
hoạch cấp phát vốn ĐT sử
dụng NSNN
3- Thống nhất QL các khoản
vốn vay và viện trợ của CP
dành cho ĐT phát triển.
4- Cấp bảo lãnh CP cho DN
vay vốn nước ngoài.
5- Thanh tra, kiểm tra TC đối
với các DA của các tổ
chức, đơn vị sử dụng nguồn
vốn ĐT của NN.
6- Hướng dẫn việc cấp vốn
NSNN cho ĐT, vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư
và XD đối với các dự án,
chương trình theo kế hoạch
ĐT và theo chỉ đạo của Thủ
tướng CP.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
* Ngân hàng NN Việt Nam
1- Nghiên cứu cơ chế, chính sách QL NN về tiền tệ, tín dụng
ngân hàng trong ĐT và XD trình TT C/P ban hành hoặc ban
hành theo thẩm quyền.
2- Giám sát các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài
chính, tín dụng khác thực hiện các nhiệm vụ:
- Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước để cho vay
đối với các DAĐT phát triển và sản xuất KD;
- Cho vay vốn phải đảm bảo có hiệu quả, khả thi và có khả
năng trả nợ
- Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, dự thầutheo
qui định của pháp luật.
- Thực hiện bảo lãnh các khoản vốn vay nước ngoài của các tổ
chức tín dụng để ĐT và XD.
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT
* Các bộ, ngành khác có liên quan
1- Các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
CP thực hiện chức năng QL NN đối với DAĐT theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2- Các bộ QL ngành và các cơ quan có liên quan (về
đất đai, tài nguyên, sinh học, công nghệ, MT,
thương mại, bảo tồn, bảo tàng di tích,) có trách
nhiệm xem xét và có ý kiến bằng văn bản về các vấn
đề có liên quan của DAĐT trong thời hạn qui định
Chương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKT

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_hanh_chinh_cong_chuong_2_quan_li_hanh_chin.pdf