Bài giảng Quan hệ công chúng - Nguyễn Hoàng Sinh
Giới thiệu
Thuật ngữ
Public Relations (PR)
• Public Communications
(truyền thông công chúng)
• Quan hệ đối ngoại, quan
hệ cộng đồng, giao tế
Public Relations
Officer (PRO)
Quảng bá/thông tin
trên báo chí (Publicity)
Tuyên truyền
(Propaganda)
Tiếp thị & Quảng cáo
(MarketinglAdvertising)
Nhầm lẫn vớiĐịnh nghĩa PR
- Những nỗ lực có kế hoạch, kéo dài liên tục
- thiết lập và duy trì mối thiện cảm, thông hiểu
lẫn nhau
- giữa tổ chức và các đối tượng công chúng có liên
quan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quan hệ công chúng - Nguyễn Hoàng Sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quan hệ công chúng - Nguyễn Hoàng Sinh
ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH sinhoanguyen@yahoo.com © 2011 by Faculty of Business Administration Ho Chi Minh City Open University Nội dung Tổng quan về PR1 Nghiên cứu & Đánh giá PR2 Lập kế hoạch PR3 Thực thi giao tiếp4 Quan hệ báo chí5 Sự kiện & Tài trợ6 Quản lí khủng hoảng7 Hoạt động PR trong KD8 • Anne Gregory, Sáng tạo chiến dịch PR hiệu quả, Trung An và Việt Hà dịch, NXB Trẻ, 2007. • Business Egde (MPDF), Quan hệ công chúng: Biến công chúng thành “fan” của doanh nghiệp, NXB Trẻ, 2006. • Đinh Thúy Hằng (chủ biên), PR – Lý luận & Ứng dụng, NXB Lao động – Xã hội, 2008. • Wilcox, Dennis L. & Cameron, Glen T., Public Relations Strategies and Tactics, 8th edition, Pearson Education, Inc., Boston, 2006. Tài liệu tham khảo Tổng quan về PR 1 © 2011 by Faculty of Business Administration Ho Chi Minh City Open University Nội dung bài giảng 5. Phân biệt PR với Marketing, Quảng cáo 1. Khái niệm PR 3. Vai trò của PR 4. Nhiệm vụ chính của PR 2. Công chúng 6. Những kỹ năng cần thiết của nhân viên PR Giới thiệu Thuật ngữ Public Relations (PR) • Public Communications (truyền thông công chúng) • Quan hệ đối ngoại, quan hệ cộng đồng, giao tế Public Relations Officer (PRO) Quảng bá/thông tin trên báo chí (Publicity) Tuyên truyền (Propaganda) Tiếp thị & Quảng cáo (MarketinglAdvertising) Nhầm lẫn với Định nghĩa PR V iệ n P R A n h - Những nỗ lực có kế hoạch, kéo dài liên tục - thiết lập và duy trì mối thiện cảm, thông hiểu lẫn nhau - giữa tổ chức và các đối tượng công chúng có liên quan Định nghĩa PR Fr an k Je fk in s - Bao gồm tất cả các hình thức giao tiếp được lên kế hoạch, cả bên trong và bên ngoài tổ chức - giữa một tổ chức và công chúng của nó - đạt được những mục tiêu cụ thể liên quan đến sự hiểu biết lẫn nhau Định nghĩa PR T u y ê n b ố M ex ic o (1 9 7 8 ) - Nghệ thuật và khoa học xã hội phân tích những xu hướng, tiên đoán những diễn biến tiếp theo - tư vấn cho lãnh đạo của tổ chức và thực thi các chương trình hành động đã được lập kế hoạch - phục vụ lợi ích cho cả tổ chức lẫn công chúng Đặc điểm chung Đối tượng: tổ chức và công chúng Chức năng: tạo dựng mối thiện cảm và thông hiểu lẫn nhau Công cụ chính: thông qua hoạt động truyền thông/giao tiếp Nền tảng: xây dựng trên cơ sở giao tiếp hai chiều Quan hệ công chúng Quy trình PR (RACE) Tình thế Chiến lược Kết quả Thực thi Research Action progamming Communication Evaluation Công chúng – họ là ai? Bất kể nhóm người nào cùng chia sẻ sự quan tâm và quan ngại tới tổ chức Bao gồm các thành phần bên trong và bên ngoài tổ chức, đều có những ảnh hưởng nhất định đến hoạt động của tổ chức Công chúng và đại chúng Thực thể đồng nhất, đối tượng cụ thể Thực thể hỗn tạp, dân chúng nói chung Giữ quan điểm và thái độ rất khác nhau Nhóm có cùng sự quan tâm nào đó Công chúng Đại chúng Nhóm công chúng của DN Bên ngoài Bên trong Khách hàng Cơ quan quản lý NN Cộng đồng dân cư Truyền thông đại chúng Nhà đầu tư Nhóm dẫn dắt dư luận Nhóm gây sức ép Nhà cung cấp Nhà phân phối Nhân viên Quản lý [Cộng tác viên] [Người về hưu] Phân loại các nhóm công chúng Công chúng ít liên quan Nhóm ít bị tác động cũng như ít tác động đến tổ chức Công chúng tiềm ẩn Nhóm người phải đối mặt với một vấn đề do hoạt động của tổ chức gây ra, nhưng không nhận thức được Công chúng có nhận thức Nhóm đã biết về vấn đề xảy ra Công chúng tích cực Nhóm bắt tay vào hành động trước vấn đề nhận thức được Vì sao phải xác định công chúng? 1. Tập trung giao tiếp khi thực hiện chương trình PR 3. Nhằm lựa chọn phương pháp và các kênh truyền thông thích hợp, hiệu quả và ít tốn chi phí 4. Chuẩn bị thông điệp với hình thức và nội dung cho phù hợp 2. Xác định, giới hạn, phân bổ nguồn ngân sách cho từng nhóm trọng điểm một cách hợp lí Vai trò của PR trong tổ chức •PR khắc phục sự hiểu lầm hoặc định kiến của công chúng đối với tổ chức, thay đổi tình thế bất lợi PR quảng bá sự hiểu biết về tổ chức cũng như sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của tổ chức •PR thu hút và giữ chân được người tài qua việc quan hệ nội bộ tốt Đối với công chúng nội bộ •PR tạo ra mối thiện cảm về trách nhiệm xã hội của tổ chức đối với cộng đồng qua các hoạt động xã hội, tài trợ, từ thiện, văn hoá, thể thao, gây quỹ Đối với công chúng bên ngoài Những nhiệm vụ chính của PR Quan hệ báo chí Quảng bá sản phẩm Truyền thông doanh nghiệp Tham mưu Vận động hành lang Vai trò PR trong Marketing-mix Vai trò PR trong Marketing-mix Một thành phần của phối thức chiêu thị • Xây dựng và nâng cao một hình ảnh tích cực về sản phẩm, công ty trong nhận thức của công chúng • Gián tiếp kích thích khách hàng nhằm tăng nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ, tăng uy tín cho đơn vị kinh doanh • PR hỗ trợ mục tiêu marketing: customer • Phân biệt với Corporate PR: non- customer Marketing PR Vai trò PR trong Marketing-mix • Tổ chức sự kiện chiêu đãi • Phát hành bản tin hàng quý • Tài trợ, từ thiện thể hiện trách nhiệm cộng đồng • KH tham quan công ty • Tổ chức sự kiện tung SP mới • Đưa tin/bài viết lên báo chí Xây dựng mối quan hệ bền vững và lâu dài với KH Nâng cao nhận thức của KH về công ty Giới thiệu sản phẩm mới rộng rãi tới NTD Mục tiêu tiếp thị Hoạt động PR hỗ trợ Phân biệt PR, Tiếp thị, Quảng cáo Marketing • Khách hàng • Mua hàng • DN, KD • Lợi nhuận • Công chúng • Thái độ/hành vi • Tổ chức • Thông hiểu lẫn nhau PR Phân biệt PR, Tiếp thị, Quảng cáo Quảng cáo • Trả tiền • Kiểm soát được • Không tin cậy • Không trả tiền • Không kiểm soát • Tin cậy (khách quan) PR IMC Marketing Quảng cáo PR Thương hiệu Ưu & khuyết điểm Thông điệp không “ấn tượng”, dễ nhớ Hạn chế số công chúng tác động Mang tính khách quan Nhiều thông tin cụ thể Thông điệp dễ chấp nhận Ưu điểm Chi phí thấp Nhược điểm Khó kiểm soát Kỹ năng thiết yếu Kỹ năng thực hành 1 Kỹ năng quan hệ giao tiếp 2 Kỹ năng chuyên môn 3 Phẩm chất cá nhân và đạo đức nghề nghiệp 4 Hiểu, sử dụng thành thạo công nghệ 5 Kiến thức ngành nghề 6 Nghiên cứu & Đánh giá PR 2 © 2011 by Faculty of Business Administration Ho Chi Minh City Open University Nghiên cứu Lập kế hoạch Giao tiếp Đánh giá Giới thiệu Nội dung bài giảng Nghiên cứu • Khái niệm • Mục đích của nghiên cứu • Nghiên cứu trong PR • Phương pháp nghiên cứu • Kĩ thuật nghiên cứu trong PR Đánh giá • Khái niệm • Tiêu chí đánh giá • Công cụ đo lường • Nghiệp vụ thu thập và phân tích một cách có hệ thống các thông tin nhằm tăng cường hiểu biết về các vấn đề [truyền thông] Mục đích của nghiên cứu Hoạch định chương trình (Formative) Phát hiện (Exploratory) Đánh giá chương trình (Evaluative) Kiểm chứng một giả thiết (Experimental) Nghiên cứu Nghiên cứu PR Vấn đề hay cơ hội mà tổ chức đang gặp phải (Opportunities/ problems) Đầu vào (Input) Các hoạt động của một chương trình PR (Actions) Đầu ra (Output) Kết quả tác động của những đầu ra lên công chúng mục tiêu (Performance) Hiệu quả (Outcome) Nghiên cứu đầu vào • Phản ánh về điều kiện, hoàn cảnh môi trường bên trong và bên ngoài của tổ chức • Tình thế (situation) Thông tin đầu vào • Xác định vấn đề, cơ hội cho chiến dịch PR • Lý do trực tiếp buộc tổ chức phải thực hiện chương trình PR Mục đích nghiên cứu • Phản ánh về vấn đề phân phối các thông điệp • VD: Số hoạt động được tiến hành; Số thông điệp được chuyển đến các PTTT/công chúng Thông tin đầu ra • Điều chỉnh, sửa đổi hoặc thay đổi chương trình cho hiệu quả hơn • Phản hồi cho giai đoạn hoạch định (phát triển chiến lược/chiến thuật) giúp nâng cao khả năng phân phối thông điệp Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đầu ra • Phản ánh sự thay đổi của công chúng mục tiêu: • Nhận thức Thái độ Hành vi Thông tin hiệu quả • Đánh giá hiệu quả chương trình PR • Cung cấp thông tin đầu vào cho hoạch định chương trình kế tiếp Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu hiệu quả • Nghiên cứu định lượng và định tính • Nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp • Nghiên cứu theo thể thức và không theo thể thức • Định lượng – Thu thập các dữ kiện mà chúng có thể diễn giải bằng các con số • Định tính – Thu thập các dữ kiện không diễn giải bằng các con số Phương pháp nghiên cứu • Nghiên cứu định lượng và định tính • Nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp • Nghiên cứu theo thể thức và không theo thể thức • Sơ cấp – Nghiên cứu lần đầu – Tìm kiếm các thông tin sơ khởi chưa có nguồn nào công bố • Thứ cấp – Nghiên cứu tại bàn – Thu thập những thông tin từ các nguồn đã xuất bản Phương pháp nghiên cứu • Nghiên cứu định lượng và định tính • Nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp • Nghiên cứu theo thể thức và không theo thể thức • Thể thức – Có hệ thống: thủ tục, phương pháp, phân tích đầy đủ • Không theo thể thức – Không có hệ thống – Nghiên cứu tại bàn hay phân tích dữ liệu thứ cấp Phương pháp nghiên cứu Phân tích dữ liệu có sẵn Phân tích nội dung Theo dõi truyền thông Nhóm trọng điểm Phỏng vấn sâu Điều tra Kỹ thuật nghiên cứu PR • Thành phần chính trong hầu hết các đánh giá (audit) • Nhằm xác định cách thức tổ chức giao tiếp như thế nào với công chúng Nghiên cứu truy xuất • Tài liệu có sẵn của tổ chức: dữ liệu thống kê của marketing • Tài liệu ở thư viện và trên mạng Cách thực hiện Phân tích dữ liệu có sẵn • Đếm hoặc phân loại một cách có hệ thống hoặc theo mục đích các nội dung • Được chọn từ các tin bài về một nội dung hay tổ chức nào đó Kỹ thuật nghiên cứu đặc trưng của PR • Đơn giản: clips tin bài được đếm theo diện tích/số cột báo • Phức tạp: phân tích các thành phần của truyền thông: từ chính (tên công ty, sản phẩm), chủ đề (topic), mức độ dễ đọc của ấn phẩm công ty Cách thực hiện Phân tích nội dung Report Banking Sep 08 • Số khán thính giả tiếp cận/người xem (reach) • Tần số xuất hiện/số lần xem (frequency) • Gross Rating Points (GRP)/lượt xem = reach x frequency Đo lường mức độ bao phủ của tin bài • Thống kê các mẫu tin bài Báo in: Press clippings Phát thanh, truyền hình: Radio-TV mentions Cách thực hiện Theo dõi truyền thông PRUDENTIAL - FC NEWS • Thái độ và động cơ của nhóm công chúng mục tiêu • Các thông tin định tính có thể giúp thiết kế thông điệp Thu thập thông tin ban đầu • Chọn mẫu: nhóm 8-12 người có cùng đặc tính; đại diện cho toàn bộ công chúng Cách thực hiện Nhóm trọng điểm (focus group) • Thái độ, niềm tin và hành động bằng những giải thích chi tiết • Cung cấp thông tin đầu vào, hiệu quả của chương trình PR Thu thập các dữ liệu sâu hơn • Chọn mẫu: được lựa chọn theo tiêu chí đặc biệt nằm trong nhóm công chúng mục tiêu Cách thực hiện Phỏng vấn sâu • Mức độ hiểu biết, thái độ, niềm tin, quan điểm • Cung cấp thông tin đầu vào, đầu ra và hiệu quả của chương trình PR Thu thập dữ liệu về công chúng • Bảng câu hỏi (questionaire) • 4 cách thức điều tra: Trực tiếp (80-85%) Điện thoại (50-60%) Thư tín (3-15%) Trực tuyến Cách thực hiện Điều tra Tóm lại Phương pháp Kĩ thuật Đầu vào Đầu ra Hiệu quả Sơ cấp Điều tra x x x Nhóm trọng điểm x x x Phỏng vấn sâu x x Thứ cấp Phân tích dữ liệu có sẵn x x x Theo dõi truyền thông x Phân tích nội dung x x Đánh giá PR Nhằm đánh giá kết quả của một chiến dịch hay một chương trình PR Bằng cách đo lường kết quả đạt được của chương trình so với những mục tiêu đã được thiết lập ban đầu Một dạng của nghiên cứu Tiêu chí đánh giá - Thiết lập các tiêu chí đánh giá ngay từ khi lập kế hoạch Đánh giá hiệu quả lẫn đánh giá đầu ra (diễn tiến chương trình) - Dựa vào mục tiêu Các mục tiêu cần phải khả thi và có thể đo lường được (S.M.A.R.T) Tiêu chí đánh giá Mục tiêu thông tin (đầu ra) • Đo lường mức độ truyền tin đến công chúng mục tiêu • Đo lường tác động của các hoạt động đầu ra (ở bên) lên công chúng mục tiêu Mục tiêu động cơ (hiệu quả) vs. Mô hình “Các tầng hiệu quả” Mức 3 Thay đổi hành vi Mức 2 Thay đổi thái độ Mức 1 Thay đổi nhận thức Công cụ đo lường Đo lường đánh giá đầu ra Sản lượng sản xuất (production) Mức độ lan truyền thông điệp (message exposure) Đo lường đánh giá hiệu quả Nhận thức công chúng (audience awareness) Thái độ công chúng (audience attitute) Hành vi công chúng (audience action) Đo lường các hoạt động bổ trợ Khác Đo lường sản lượng Mục đích Đánh giá sản lượng sản xuất các công cụ PR Đánh giá năng suất làm việc của chuyên viên PR Đo lường Số lượng thông cáo báo chí, bài viết feature, hình ảnh, thư từ được sản xuất Số lượng thông tin/tài liệu truyền thông được phân phối đến các đối tượng tiếp nhận Số hoạt động được tiến hành Đo lường lan truyền thông điệp Mục đích Đánh giá đầu ra của chương trình PR Đánh giá mức độ bao phủ của thông điệp Đo lường Số tin/bài xuất hiện trên báo chí (press clipping, radio-television mention) Số lần thông điệp xuất hiện (media impressions) Số người tiếp xúc thông điệp trên internet (hit/visist) Số yêu cầu cung cấp thêm thông tin (toll- free/hot-line, e-mail); Sự có mặt của khán giả tại sự kiện Đo lường nhận thức Mục đích Đánh giá mức độ khán thính giả thực sự nhận biết thông điệp VD: Nhận biết của công chúng về một nhà tài trợ; Nhớ lại thông điệp của ngày hôm trước Đo lường Sự chú ý của khán giả tới thông điệp Sự hiểu biết của họ về thông điệp Độ nhớ của họ về thông điệp Đo lường thái độ Mục đích Đánh giá quan điểm, thái độ của khán giả Chú ý: Bước kế tiếp của việc nhận biết và hiểu thông điệp Đo lường Tỷ lệ % thay đổi trong quan điểm, thái độ sau khi gia tăng thông tin và truyền thông Phương pháp chuẩn so sánh (benchmark) Đo lường hành vi Mục đích Đánh giá hành vi công chúng sau khi thực hiện chiến dịch PR Chú ý: Mục tiêu cuối cùng của PR là đạt được mục tiêu của tổ chức/hành động của công chúng đối với mục tiêu đề ra Đo lường Công ty: Mua hàng/doanh thu sản phẩm và dịch vụ Tổ chức (Greenpeace): Số người bảo vệ môi trường, quyên góp ủng hộ, tuân thủ luật lệ Đo lường các hoạt động bổ trợ Đánh giá giao tiếp Kiểm tra thông điệp (pilot test) Sự tham gia sự kiệnKhảo sát ý kiến của người đọc ấn phẩm Đo lường khác Thảo luận nhóm • Tham khảo “Kế hoạch PR Viện nghiên cứu & đào tạo quảng cáo (ARTI)” • Câu hỏi: – Đề xuất các tiêu chí đánh giá chương trình PR trên? Lập kế hoạch PR 3 © 2011 by Faculty of Business Administration Ho Chi Minh City Open University Nghiên cứu Lập kế hoạch Giao tiếp Đánh giá Giới thiệu Nội dung bài giảng Lập kế hoạch • Lập kế hoạch & ý nghĩa của lập kế hoạch • Các phương pháp lập kế hoạch PR • Các thành phần của chương trình PR • Bản kế hoạch PR Case study • Kế hoạch PR “Viện nghiên cứu & đào tạo quảng cáo (ARTI)” • Thảo luận nhóm Lập kế hoạch Chúng ta đang ở đâu? Chúng ta muốn đến đâu? Làm thế nào để đến đó? Làm sao biết chúng ta đã đến đó? Ý nghĩa của việc lập kế hoạch Thiết lập mục tiêu cho các hoạt động PR Biết các hoạt động PR sẽ tiến hành Ngăn ngừa tính không hệ thống (do ngẫu hứng) & kém hi ... , truyền thông cho chương trình, sắp xếp việc mời khách, phương tiện đi lại (nếu có), tổng duyệt (rehearsal) – Ngoài ra còn phải dự phòng các rủi ro, sự cố có thể xảy ra để có biện pháp ứng biến phù hợp Tổ chức nhân sự Event Manager + điều hành chương trình Đội kỹ thuật Đội tổ chức Đội trang trí Đội hậu cần Đội F&B Đội tài chính Đội thu ngân Đội chương trình Đội hành chánh, giấy tờ Đội giao tế, đối ngoại Ăn uống, quà tặng Tài trợ, tiền vé, chi thuGiấy phép, in ấn Nội dung chương trình, nghệ sĩ Báo chí, khách mời Địa điểm, thiết kế Dàn dựng chuẩn bị • Quá trình dàn dựng chuẩn bị được thực hiện tại nơi tổ chức sự kiện – Nên có một bảng những công việc cần làm để tiện theo dõi tiến độ và không bỏ sót bất cứ khâu nào – Các trưởng bộ phận sẽ điều phối nhân lực theo công việc đã được phân công Checklist công việc 5. Tổ chức thực hiện (tt) • Sự kiện diễn ra (At-Event): – Luôn theo dõi chặt chẽ khi sự kiện diễn ra – Điều chỉnh khi phát sinh vấn đề 5. Tổ chức thực hiện (tt) • Kết thúc sự kiện (Post-Event): – Chuyển đồ đạc về kho (removal) – Dọn dẹp nơi tổ chức (cleaning) – Sửa lại những vật dụng đã sử dụng (repair) – Thanh toán hợp đồng cho các nhà cung cấp (contract acquittal) – Bảo quản kho (storage) 6. Tổng kết đánh giá (Evaluation) • Tổng kết: – Tổng kết, đo lường hiệu quả chương trình: công tác quảng cáo, truyền thông; số người tham dự, người đăng ký mua hàng (nếu có), số phản hồi – Quyết toán chi phí, các hạng mục phát sinh, thù lao • Họp rút kinh nghiệm: – Sau khi event kết thúc, mỗi bộ phận sẽ viết báo cáo ghi nhận lại những thiếu sót về quá trình chuẩn bị, quá trình diễn ra và quá trình kết thúc sự kiện để cùng nhau rút kinh nghiệm cho những sự kiện sau Tài trợ Đặc điểm Thông qua tài trợ doanh nghiệp sẽ tranh thủ được những cơ hội quảng bá trên các phương tiện truyền thông với chi phí thấp hơn quảng cáo, đạt được hiệu quả cao • Thương mại: Thể thao, Nghệ thuật, Văn hóa, Giải trí • Bảo trợ: Khoa học, Giáo dục, Từ thiện 2 loại tài trợ Hỗ trợ tài chính cho sự kiện quan trọng, tổ chức hoặc cá nhân tiêu biểu nào đó Lợi ích khi tài trợ Quảng bá hình ảnh, tên tuổi tổ chức/DN Thu hút và tạo ra tin tức truyền thông Thể hiện trách nhiệm XH Tài trợ Tạo động lực cho hoạt động bán hàng Ưu & khuyết điểm Thất bại chung với chương trình Hiệu quả phụ thuộc vào tần suất xuất hiện Thông điệp thường không ấn tượng và dễ nhớ Đúng đối tượng mục tiêu Chi phí/khách hàng thấp Thiết lập hữu hiệu mối liên kết với các thương hiệu lớn khác Tính tương tác cao Khó kiểm soát được Khuyết điểm Ưu điểm Quy trình thực hiện tài trợ Đánh giá kết quả Theo dõi thực hiện Xây dựng thông điệp Xác định mục tiêu Hoạch định ngân sách Xác định đối tượng Quy trình vận động tài trợ Báo cáo, quyết toán Thực hiện chương trình Liên lạc, đàm phán với nhà tài trợ Kế hoạch truyền thông, báo chí Chuẩn bị hồ sơ tài trợ Lên ý tưởng chương trình Quản lí khủng hoảng 7 © 2011 by Faculty of Business Administration Ho Chi Minh City Open University Nội dung bài giảng Quản lí vấn đề • Quản lí xung đột • Vấn đề • Quản lí vấn đề Quản lí khủng hoảng • Khủng hoảng • Quản lí khủng hoảng • Truyền thông khủng hoảng Quản lí xung đột Vấn đề Bất cứ vấn đề/vấn nạn (problem) hoặc vấn đề tiềm ẩn nào mà một tổ chức đang gặp phải Một quyết định hay sự lựa chọn đang tranh cãi Bất cứ sự việc gây tranh luận hay câu hỏi đang tranh cãi nào có ảnh hưởng đến tổ chức Lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội VD: Cắt giảm khí thải Các vấn đề chính Môi trường Tiêu thụ/trách nhiệm pháp lý liên quan tới SP Thay đổi lối sống và mong đợi của NLĐ Các nhóm dân tộc thiểu số Sức khỏe và an toàn Quản lí vấn đề Giai đoạn chủ động của quá trình quản lí xung đột Nhận diện và sau đó xử lý vấn đề còn sớm Tính chủ động của hoạch định Cách tiếp cận chủ động có hệ thống tới Dự báo vấn đề Tiên liệu nguy cơ Giảm thiểu sự bất ngờ/sửng sốt Giải quyết vấn đề Ngăn ngừa khủng hoảng Quy trình quản lí vấn đề Đánh giá Kế hoạch hành động Xây dựng chiến lược Phân tích vấn đề Nhận diện vấn đề Khủng hoảng Mức ổn định tài chính của tổ chức Sức khỏe/tình trạng khỏe mạnh của công chúng Tính toàn vẹn của SP/dịch vụ Danh tiếng Sự việc khác thường, một loạt các vụ việc có ảnh hưởng bất lợi đến Khủng hoảng & vấn đề Khủng hoảng • Bất ngờ/sửng sốt, khó dự đoán Vụ khủng bố tấn công World Trade Center ở Mĩ (11/9) Vụ sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ (26/9/07) • Khó xác định hậu quả, chỉ nhận ra khi nó ảnh hưởng lên đời sống hàng ngày Vũ khí hạt nhân Hiệu ứng nhà kính Vấn đề vs. Phân loại Khủng hoảng mạn tính (chronic) • Khủng hoảng dài hạn do quản lý các vấn đề tồi hậu quả: dẫn đến khủng hoảng cấp tính Khủng hoảng cấp tính (acute) • Những thảm họa bất ngờ, không mong đợi VD: hỏa hoạn, tai nạn lao động Đặc thù Bất ngờ, sửng sốt Thiếu thông tin chuẩn xác Các sự kiện leo thang Mất kiểm soát thông tin Thu hút sự chú ý từ bên ngoài Căng thẳng Hoảng loạn, hoang mang V.v Khủng hoảng Nguồn gốc Thiên tai Hoạt động sản xuất kinh doanh Xê dịch, thay đổi trong tổ chức Vấn đề pháp lý Tin đồn Mâu thuẩn trong nhân viên Xì căng đan V.v Khủng hoảng Quản lí khủng hoảng Sự chuẩn bị và áp dụng những chiến lược nhằm giúp doanh nghiệp phòng tránh và giảm thiểu các tác động của khủng hoảng Phòng ngừa khủng hoảng Hạn chế tổn thất của khủng hoảng Khôi phục lại hình ảnh sau khủng hoảng Trước khủng hoảng Quy trình quản lí khủng hoảng 2P2R Sau khủng hoảng Trong khủng hoảng Prevention Preparation Response Recovery • Quản lí tiền khủng hoảng – Quá trình quản lí vấn đề – Tập trung vào khía cạnh rủi ro (risk) • Bao gồm: – Công tác phòng ngừa – Hành động chuẩn bị Trước khủng hoảng Công tác phòng ngừa Chuẩn bị có hệ thống Cẩn trọng không thừa Hãy mua bảo hiểm Luôn lưu ý những điểm báo xảy ra Hành động chuẩn bị Thành lập ban quản lí khủng hoảng Xây dựng kế hoạch đối phó khủng hoảng Đánh giá công tác chuẩn bị của tổ chức Ban quản lí khủng hoảng Bộ phận thông tin liên lạc Nhân vật quản lí cấp cao nhất Chỉ định người phát ngôn Bộ phận trung tâm/lãnh đạo Đội kiểm soát khủng hoảng Tránh mâu thuẫn giữa các thông điệp Cơ cấu gồm 3 bộ phận Xây dựng kế hoạch Nghiên cứu rủi ro đối với tổ chức và từng nhóm công chúng Xác định nguyên nhân gây ra những rủi ro đó Lập kịch bản hành động trong tình huống khủng hoảng Miêu tả và thực thi các hành động có thể giảm thiểu rủi ro Kế hoạch đối phó khủng hoảng Đánh giá công tác chuẩn bị/diễn tập 5. Cập nhật kế hoạch 1. Lập nhóm (tổ) đặc nhiệm (taskforce) 3. Triển khai kế hoạch 4. Thử nghiệm kế hoạch 2. Đánh giá phạm vi và tầm ảnh hưởng của sự cố khủng hoảng Trong khủng hoảng • Giải quyết khủng hoảng: – Hành động nhanh chóng – Luôn thu thập thông tin – Không ngừng giao tiếp – Lập hồ sơ hành động – Sử dụng kỹ năng quản lý dự án – Có mặt ở tuyến đầu – Cần có tuyên bố khi khủng hoảng chấm dứt • Truyền thông khủng hoảng • Nhận diện khủng hoảng đang diễn ra • Xác định các nhóm công chúng liên quan đến khủng hoảng • Xác định thông điệp truyền tải tới công chúng • Thực thi giao tiếp với công chúng – Sử dụng các kênh truyền tải thông tin – Cân nhắc cách thức truyền tải thông điệp Truyền thông khủng hoảng • Thiết lập các hệ thống cấp báo: – Đa phương tiện để truyền thông tới các nhóm công chúng cả bên trong lẫn bên ngoài – Mỗi công chúng: cần xác định phương pháp và phương tiện giao tiếp hiệu quả nhất • Email, tin nhắn, chat, loa phát thanh công cộng Kênh truyền tải thông tin • Thực thi giao tiếp: – Nói hết, nói ngay và nói thật – Cốt lõi là phải đảm bảo rõ ràng, không cản trở những kênh giao tiếp – Thứ tự ưu tiên khi phát biểu về sự thiệt hại: • Số người chết và bị thương • Tác hại đến môi trường • Thiệt hại về vật chất • Thiệt hại về tài chính Cách thức truyền tải thông điệp Truyền thông khủng hoảng • Phục hồi sau khủng hoảng – Đánh giá tác động của khủng hoảng tới các nhóm công chúng – Xây dựng các chiến lược, chính sách hoạt động cũng như truyền thông để phục hồi và phát triển • Tiến hành các công tác PR để khôi phục hình ảnh • Quản lý danh tiếng • Đánh giá công tác đối phó khủng hoảng & học hỏi kinh nghiệm Sau khủng hoảng Nguyên tắc • Giải quyết khủng hoảng: – Hành động nhanh và quyết đoán – Con người là trên hết – Có mặt tại hiện trường (sâu sát) – Giao tiếp mở (có phân công) – Phản xạ theo kinh nghiệm và bản năng • Truyền thông khủng hoảng: – Tell it all – Tell it fast and – Tell the truth! Case study • Chương trình “Chìa khóa thành công” VTV1 – NEF&tab=Da-len-song&file=40332 • Thảm luận nhóm: – Đề xuất biện pháp xử lí khủng hoảng truyền thông trên? Hoạt động PR trong kinh doanh 8 © 2011 by Faculty of Business Administration Ho Chi Minh City Open University Nội dung bài giảng PR nội bộ • Vai trò và trách nhiệm của PR • Nhiệm vụ xây dựng thương hiệu của PR • Hoạt động PR nội bộ • Tổ chức bộ phận PR Công ty tư vấn PR • Dịch vụ cung cấp • Cơ cấu tổ chức Vai trò & trách nhiệm của PR • Công chúng không tin tưởng những tập đoàn lớn vì quyền hạn quá lớn, sự ảnh hưởng và sự giàu có – Enron, Arthur Andersen... • Phải nỗ lực rất lớn để lấy được niềm tin và sự tín nhiệm của công chúng – Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) phải được đưa lên hàng đầu • PR chịu trách nhiệm trong việc nâng cao danh tiếng và tính công dân (citizenship) – Tính minh bạch (transparency) – Tuân theo các nguyên tắc đạo đức – PR là người giữ ”lương tri” của tổ chức • Good corporate citizen Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp CSR: mô hình kim tự tháp của A.Carroll Phát triển bền vững (SD): 3P - Planet, People, Profit PR trong xây dựng thương hiệu • Thương hiệu – Cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà họ nhận được – Lợi ích lý tính (functional) + cảm tính (emotional) • PR – Truyền tải các thông điệp – Nhận thức của khách hàng • Quảng bá thương hiệu: – Quảng cáo, khuyến mại, giá cả, sản phẩm – PR: • Thông điệp PR ít mang tính thương mại • Chứa đựng lượng thông tin đa dạng, phong phú • Dễ gây cảm tình và dễ được công chúng chấp nhận PR doanh nghiệp & PR tiếp thị • PR doanh nghiệp (Corporate PR): – Hình ảnh chung của doanh nghiệp và vị thế (standing) tổng thể của một tổ chức, công ty trong môi trường hoạt động của nó • PR tiếp thị (Marketing PR): – Thương hiệu sản phẩm của công ty Hoạt động PR trong doanh nghiệp Quan hệ khách hàng Quan hệ chính phủ Quan hệ nhà đầu tư Quản lí khủng hoảng Bảo trợ cộng đồng Truyền thông tiếp thị Tài trợ thương mại Quan hệ báo chí Quan hệ nhân viên Quản lí sự kiện Quan hệ khách hàng • Nhiệm vụ: – Tiếp nhận ý kiến của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ – Xây dựng lòng tin và hình ảnh tốt đẹp của công ty • Công cụ: – Sự kiện đặc biệt – Phát hành thông tin định kỳ – xây dựng cơ chế phản hồi, trả lời các cuộc gọi – Xây dựng và quản lí đường dây nóng Truyền thông tiếp thị • Nhiệm vụ: – Hỗ trợ mục tiêu marketing và bán hàng: Nhận diện nhu cầu khách hàng, nhận thức về sản phẩm và bán hàng – Đây là nhiệm vụ của PR tiếp thị (Marketing PR) • Marcom/Truyền thông tiếp thị tích hợp (IMC) – Quảng cáo – Khuyến mại – Bán hàng cá nhân – Publicity, sự kiện, tài trợ – Tiếp thị trực tiếp Quan hệ báo chí • Nhiệm vụ: – Quảng danh hay thông tin về sản phẩm, dịch vụ • Công cụ: – Phát hành thông cáo báo chí, tài liệu báo chí (media kit) – Thông báo (media advisory/public service announcement) – Letters to editor (thư gửi tổng biên tập), Op-ed/Feature – Họp báo, gặp gỡ báo chí – Các chuyến đi làm quen (media tour) Quan hệ nhân viên • Nhiệm vụ: – Nhằm nâng cao sự tự hào, gắn bó và lòng trung thành của nhân viên với công ty • Công cụ: – Cuộc họp – Thư tín – Tạp chí/bản tin nội bộ – Tài liệu đào tạo – Các bài phát biểu – Mạng nội bộ – Các sự kiện nội bộ đặc biệt (thi đấu thể thao, đi nghỉ, lễ hội cuối năm) Quan hệ nhà đầu tư • Nhiệm vụ: – Nhằm thông tin chính xác tình hình hoạt động và tình hình tài chính của công ty • Công cụ: – Báo cáo thường niên – Tạp chí – Thư từ – Họp hàng năm – Mạng nội bộ, trang web Quan hệ chính phủ • Nhiệm vụ: – Tiên đoán và phản ứng lại các vấn đề có ảnh hưởng đến hoạt động và môi trường – Xây dựng các mối quan hệ chính sách công/vận động hành lang (lobby) • Hoạt động PR: – Thu thập – Xử lí – Phổ biến thông tin Quản lí khủng hoảng • Nhiệm vụ: – Phòng ngừa khủng hoảng, hạn chế tổn thất của khủng hoảng – Khôi phục lại hình ảnh của doanh nghiệp sau khủng hoảng • Hoạt động PR: – Xử lí khủng hoảng, thảm họa hoặc những sự kiện bất lợi, tiêu cực xảy ra ngoài dự kiến – Làm nổi bật bất cứ kết quả tích cực có thể phát sinh trong khủng hoảng – Quản lí danh tiếng Quản lý sự kiện • Nhiệm vụ: – Tổ chức sự kiện nhằm mục đích gây sự chú ý của công chúng để giới thiệu, quảng bá, tạo ra mối quan hệ mang lại lợi ích cho tổ chức • Tạo môi trường và cơ hội giao lưu giữa doanh nghiệp và công chúng • Nhằm chuyển tải một thông điệp cụ thể, hoặc lặp lại một thông điệp đồng nhất • Công cụ: – Giới thiệu sản phẩm mới – Khai trương, động thổ, khánh thành – Hội thảo, kỷ niệm – Ca nhạc, thể thao, giải trí... Tài trợ & bảo trợ • Tài trợ thương mại: – Tăng cường uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp – Tiếp thị có ý nghĩa xã hội (cause-related marketing) • Tài trợ bảo trợ: – Thực hiện trách nhiệm xã hội – CSR – Thiện chí của tổ chức đối với cộng đồng • Các hoạt động bảo trợ cộng đồng nổi bật: – “Đèn đom đóm” của Sữa cô gái Hà Lan – “Hiến máu nhân đạo” của Prudential – “Tôi yêu Việt Nam” của Honda PR nội bộ (in-house PR) • Chức năng & nhiệm vụ – Chức năng • Thiết lập cơ chế thông tin trong tổ chức • Tư vấn cho lãnh đạo các vấn đề: văn hóa DN, hệ thống nhận diện, truyền thông • Theo dõi thông tin bên ngoài và nội bộ – Nhiệm vụ • Xác định các mục tiêu của hoạt động PR • Xây dựng kế hoạch, thực hiện, chi phí hoạt động • • Cơ cấu tổ chức – Quy mô của PR nội bộ phụ thuộc vào quy mô của tổ chức và mức độ chú trọng của BLĐ tổ chức đối với công tác này Sơ đồ tổ chức Nguyên tắc làm việc với Agency • Sẵng sàng • Chọn lựa công ty có năng lực thực sự: – Credential – Samsung BFS_clip • Xem xét chuyên môn của nhóm thực hiện • Hợp tác tốt Công ty tư vấn PR (PR Agency) Tư vấn Quan hệ nhân viên Quảng bá Quan hệ cộng đồng Quản lý vấn đề Lập, thực hiện kế hoạch truyền thông Sự vụ nhà nước (government affairs) nghiên cứu, đánh giá Quan hệ báo chí Sự vụ cộng đồng (public affairs) Sơ đồ tổ chức PR Agency tại VN Đánh giá nhận biết Công ty PR tại VN 2010, FTA Research Dịch vụ chủ yếu của PR Agency Kết quả khảo sát do Học viện Báo chí và Tuyên truyền thực hiện tại VN, 200? 46% 23% 18% 7% 7% Quan hệ báo chí Tổ chức sự kiện Điều hành, tư vấn chiến lược Vận động hành lang Khác Dịch vụ clipping • Theo dõi thông tin báo chí (press clipping) – Andi: – Media Banc: – Viet Arrow: • Danh sách báo chí theo dõi – Danh sach Bao chi
File đính kèm:
- bai_giang_quan_he_cong_chung_nguyen_hoang_sinh.pdf