Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh

 Viết nghiên cứu KHOA HỌC

Viết là một phương pháp trìnĐề cương nghiên cứu

• Có nhiều loại đề cương khác nhau:

- đề cương nghiên cứu KHCN cấp trường, cấp bộ,

cấp tỉnh

- Đề cương đề tài dự án quốc tế

- Đề cương đề tài thực nghiệm

- Đề cương luận văn, luận ánh bày nghiên cứu khoa học

• Mỗi đối tượng khác nhau thì đòi hỏi phương pháp viết

khác nhau

• Tùy theo yêu cầu của:

– Cơ quan tài trợ

– Cơ quan chủ quản

– Cơ quan cấp trên

– Nhà xuất bản, v.v

 

pdf 33 trang kimcuc 5880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh
10/6/2015
1
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phạm Văn Hùng
Nguyễn Thị Dương Nga
Hồ Ngọc Ninh
2
NỘI DUNG
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 
2. Trích dẫn tài liệu và tài liệu tham khảo theo qui 
định của VNUA
3. Thuyết trình kết quả nghiên cứu
3
3
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC
1.1. Đề cương nghiên cứu
1.2. Báo cáo khoa học
- Báo khoa học
- các loại báo cáo
- Sách chuyên khảo khoa học
10/6/2015
2
4
• Viết là một phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học
• Mỗi đối tượng khác nhau thì đòi hỏi phương pháp viết 
khác nhau
• Tùy theo yêu cầu của:
– Cơ quan tài trợ
– Cơ quan chủ quản
– Cơ quan cấp trên
– Nhà xuất bản, v.v
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC
5
5
1.1. Đề cương nghiên cứu
• Có nhiều loại đề cương khác nhau: 
- đề cương nghiên cứu KHCN cấp trường, cấp bộ, 
cấp tỉnh
- Đề cương đề tài dự án quốc tế
- Đề cương đề tài thực nghiệm
- Đề cương luận văn, luận án
6
6
Đề cương nghiên cứu
1. Tên đề tài
2. Lý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?)
3. Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?)
4. Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?)
5. Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu)
6. Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu)
7. Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên 
cứu/Tôi cần giải quyết vấn đề gì trong nghiên cứu của tôi)
8. Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?)
9. Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi 
bằng cách nào?)
10. Dự kiến nội dung nghiên cứu (luận cứ nào để chứng minh?)
1) Nội dung về lý luận và thực tiễn
2) Nội dung khảo sát thực tế
3) Nội dung dự báo
Các vấn đề khác
(Xem phụ lục 1: Đề cương nghiên cứu, 
Phụ lục 2: Thuyết minh đề tài nghiên cứu của bộ GD & ĐT
10/6/2015
3
7
7
1.2. Viết báo khoa học
* 5 LOẠI BÀI BÁO Vấn
đề
Luận 
điểm
Luận 
cứ
Phương 
pháp
Công bố ý tưởng khoa học x x o o
Công bố kết quả nghiên cứu (x) (x) x x
Đề dẫn thảo luận khoa học x (x) o o
Tham luận khoa học (x) (x) x x
Thông báo khoa học o o o o
8
• Suy nghĩ những kết luận chính của nghiên cứu là gì? 
Đây là “thông điệp” mà chúng ta muốn gửi tới người đọc.
• Đã có tất cả số liệu/thông tin, các bảng, hình, đồ thị để 
minh chứng cho các kết luận trên?
Nếu có thể suy nghĩ cấu trúc trình bày NÓI về kết quả. Nó sẽ giúp 
cho ta biết, cần phải đưa vào những nội dung nào, thiếu phần nào, 
tính logic của vấn đề
Nguyên tắc viết: Trước khi bắt đầu viết, tự hỏi: 
“Mình muốn nói cái gì?”
• Sau khi hoàn thành viết, tự hỏi: 
“Liệu mình đã nói đầy đủ điều đó?”
1.2. Viết báo cáo khoa học
9
1.3. Viết báo cáo nghiên cứu
* Các loại báo cáo:
• Báo cáo không công bố của các cơ sở đào tạo 
(luận án)
• Các báo cáo được phổ biến qua kênh truyền 
thông (báo cáo định kỳ)
• Các báo cáo thông qua hệ thống Internet
• Báo cáo trao đổi kỹ thuật 
• Bài báo cho các tạp chí không thẩm định
• Bài báo cho tạp chí thẩm định
• Sách chuyên khảo
10/6/2015
4
10
Những gợi ý cơ bản khi viết báo cáo khoa học
• Cần có tất cả các bảng, sơ đồ, đồ thị (bản nháp) khi viết? 
• Suy nghĩ những điểm chính cần phải viết từ các bảng, sơ đồ, 
đồ thị. Tập trung vào các giả thuyết đã chứng minh?
• Quyết định về định dạng của báo cáo NC
• Có thể viết các nội dung chính cần có (gạch đầu dòng) 
– Rất khó có thể viết hoàn thiện các câu, đoạn ngay lần đầu tiên
• Thứ tự viết – tùy loại báo cáo (một số báo cáo NC có thể 
viết phần phương pháp và kết quả NC trước)
• Viết phần sau xem lại phần trước để thể hiện tính gắn kết
11
Cấu trúc của báo cáo
- Lý do nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
- Giả thuyết và câu hỏi 
nghiên cứu
- Đối tượng, phạm vi, nội 
dung nghiên cứu
• Tổng quan tài liệu NC
• Phương pháp và qui trình NC
• Kết quả NC và thảo luận
• Kết luận
• Phụ lục
• Tài liệu tham khảo 
Đây chỉ là định hướng, không phải cấu trúc luận án hay báo cáo cụ thể
Nội dung báo cáo
Trang bìa
Lời cảm ơn
Trang mục lục
Danh mục bảng, đồ thị, sơ đồ
Tóm tắt
12
2. Trích dẫn khoa học
2.1. Ý nghĩa của trích dẫn khoa học:
• Ý nghĩa khoa học
• Ý nghĩa trách nhiệm
• Ý nghĩa pháp lý
• Ý nghĩa đạo đức
2.2. Một số suy nghĩ cần tránh khi trích dẫn
(Zuckerman):
• Người trẻ muốn nhanh chóng nổi danh
• Các bậc “lão làng” muốn níu kéo ánh hào quang
đã tắt
• Tâm lý đố kỵ, mặc cảm bị thua kém người được
mình trích dẫn
10/6/2015
5
13
2.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệu
- Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu khác 
đều phải trích dẫn
- Trừ những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa (Text books)
- Nếu trong văn bản có tên (nguồn) thì mục tài liệu tham khảo 
cũng có và ngược lại
- Danh mục tài liệu tham khảo phải đầy đủ - người đọc hay người 
quan tâm có khả năng tìm được
• Trích dẫn trực tiếp (Quotation):
- Trích dẫn toàn bộ đoạn văn, có thể có định dạng khác với văn 
bản
- Cần phải chứng minh là mình đã hiểu đoạn văn và có khả năng 
tóm tắt cũng như trình bày
• Trích dẫn nội dung (Citation): 
- Trích dẫn ý tưởng/kết luận của người khác
- Cuối câu cần phải trích nguồn gồm tên tác giả (tên họ surname) 
và năm công bố công trình. (Pindyck, 2001)
14
Ví dụ:
Trong nông nghiệp, đa dạng hoá, theo nghĩa hẹp, có 
nghĩa là tăng chủng loại sản phẩm nông nghiệp hoặc dịch 
vụ do nông dân làm ra. Trong nhiều năm, đa dạng hoá đã 
là một chiến lược truyền thống của các nông hộ để đối 
phó với các rủi ro và duy trì an toàn lương thực (Ahmad 
và Isvilanonda, 2003).
Nguồn: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, 2006. Thúc đẩy công cuộc phát triển 
nông thôn ở Việt Nam: Tăng trưởng, Công bằng và Ða dạng hóa. Phần 4: Ða 
dạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam. Trang 6
15
2.4. Cách trình bày tài liệu tham khảo
* các khối tiếng :
Tiếng Việt
1.
...
97.
Tiếng Anh
98.
...
105
Tiếng Nga
106
• Các thông tin kèm theo phần 
trích dẫn phải bảo đảm các yếu 
tố để người đọc có thể tìm được 
tài liệu gốc khi cần.
• Chỉ được phép đưa vào danh 
mục TLTK khi luận văn có sử 
dụng tham khảo.
Các yếu tố cơ bản của một tài liệu tham khảo
Tên tác giả: người, cơ quan,...
Năm công bố tài liệu
Tên tài liệu
Cơ quan công bố: NXB, Tạp chí.
Địa danh NXB
10/6/2015
6
16
2.5. Qui định danh mục tài liệu tham khảo
Các TL được xếp theo khối tiếng
Lập ABC theo từng khối tiếng
Không phiên âm TL nước ngoài, kể cả TL có gốc từ La tinh
Chữ cái dùng để xếp thứ tự căn cứ vào tên nếu là người 
Việt Nam, căn cứ vào họ nếu là người nước ngoài.
a) Tài liệu thông thường
Họ và tên (năm), Tên tài liệu, NXB, địa danh NXB
1. Mai Ngọc Hai, Bùi Xuân Bính (1997), Thuỷ lợi và quan 
hệ làng xã, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
2. Bùi Hiếu (1985), Công tác thuỷ lợi vùng rau, NXB Nông 
nghiệp, Hà Nội
17
b) Văn bản của tổ chức, cơ quan
Tên tổ chức/ CQ (năm), tên TL, (tên tập nếu có) NXB, 
địa danh NXB 
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1992), Số liệu 
thống kê 5 năm, xây dựng và phát triển thuỷ lợi (1986 -
1990), NXB Thống kê, Hà Nội. 
2. Viện Kinh tế thủy lợi - Bộ Thủy lợi (1991), Báo cáo 
nghiên cứu biện pháp phát huy hiệu quả kinh tế trên hệ 
thống thuỷ nông đã có, Hà Nội. 
3. WB, ADB, FAO, UNDP (1998), Đánh giá tổng quát 
ngành thuỷ lợi Việt Nam, Hà Nội. 
18
c) Tài liệu là báo cáo trong hội nghị, hội thảo
Họ và tên (năm), "tên TL", Tên Hội thảo/ Tuyển tập Hội 
nghị, thời gian hội thảo, hội nghị, địa điểm hội thảo, hội 
nghị.
1. Bryan Bruns (1997), "Tham gia quản lý thuỷ nông phục 
vụ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Những cơ hội và 
thách thức", Hội thảo quốc tế Người dân trong quản lý 
thuỷ nông ngày 7 - 11/4/1997, Nghệ An. 
2. Trần An Phong (2000), "Mối quan hệ giữa sử dụng đất 
hợp lý và bảo tồn đa dạng sinh học ở Tây Nguyên", Hội 
thảo Bảo tồn và đa dạng sinh học, Bộ KH, CN và MT, 
9-10/10/2000, Đắc Lắc.
10/6/2015
7
19
d) Tài liệu là luận văn, luận án, báo cáo TT TN
Họ và tên (năm), tên luận văn, lụân án, báo cáo TTTN, Luận văn thạc 
sĩ.../ Luận án tiến sĩ.../Báo cáo TN..., cơ sở đào tạo, địa danh CSĐT
1. Phạm Ngọc Đào (1999), Phân tích đánh giá đề xuất một số mô hình 
tổ chức quản lý kinh doanh điện nông thôn Việt Nam, Luận văn thạc sĩ 
kinh tế, Đại học Bách khoa, Hà Nội.
e) Tài liệu là bài viết trong tạp chí
Họ và tên (năm), "tên tài liệu", tên tạp chí, số tập, tháng, 
trang.
1. Quách Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai“, Tạp chí Di 
truyền học, 98(1), tr. 10-16.
2. Lokendra Prasad Poudyal, Karl E. Weber (1993), "People’s 
Participation: Some Methods for Measuring Intensities Across the 
Development Sectors", Asia-Pacific Journal of Rural Development, 
Vol. III, December, No. 2, pp. 178-195
20
f) Tài liệu từ internet
Họ và tên (năm), tên tài liệu, các thông tin khác (nếu có), 
địa chỉ website
1. Robert Chambers (1996), Relaxed and Participatory Appraisal: 
Notes on practical approaches and methods, Institute of 
Development Studies, 
2. UN (2000), United Nations Millennium Declaration, 
3. Yunus M. (2002), Grameen Bank II: Designed to open new 
possibilities, Grameen Foundation, USA, 
Chưong trình Endnote
– Đây là chương trình quản lý tài liệu – giúp ích rất nhiều trong 
việc thiết lập Danh mục tài liệu tham khảo theo các dạng khác 
nhau
– Có thể download miễn phí từ các thư viện
21
Các bảng, hình, ảnh, đồ thị,... cần được lựa chọn tên gọi 
và thứ tự cho chính xác và ngắn gọn. Đánh thứ tự 
bảng, hình theo thứ tự của mục cấp (VD: Hình 1.3 
có nghĩa là hình thứ 3 trong mục 1).
1. Tên của bảng để trên đầu bảng; Tên của hình, ảnh, 
đồ thị,... để ở dưới hình, ảnh, đồ thị... 
2. Việc trình bày tên bảng, hình,... cần phải thống nhất 
về quy cách font, cỡ chữ trong suốt luận văn.
g) Các hình ảnh minh hoạ
10/6/2015
8
22
3. Thuyết trình khoa học
• Trình bày báo cáo (nói)
 B¸o c¸o t¹i héi nghÞ, héi th¶o
 Nói chuyện về kết quả NC
 Bảo vệ luận văn
 Poster
 Trao ®æi khoa häc
 Seminars, ...
23
23
3.1. Nguyên tắc thuyết trình khoa học 
Cần đặt cho mình nguyên tắc rất nghiêm ngặt: 
 Nói... nói... và... PHẢI NÓI !
Không đọc trên giấy viết sẵn
Không đọc trên màn hình chiếu overhead/projector
Cần có bố cục rõ ràng
• Nội quan
– Tôi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ...
• Ngoại quan
– Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm /.../ 
như sau ....
• Nội quan
– Tôi kết luận như sau ...
24
24
3.2. Kỹ thuật thuyết trình khoa học
• Phải làm chủ thời gian
• Chia nội dung thành các ý nhỏ
Chẳng hạn:
– Chia bản trình bày thành 10 ý
– Mỗi ý bình quân được trình bày 1-2 phút trong
tổng 20 phút quy định cho một báo cáo
• Trình bày theo cấu trúc logic
10/6/2015
9
25
25
Đề cương thuyết trình (25-30 slides)
1. Tên đề tài 1 slide
2. Lý do nghiên cứu 1
3. Lịch sử nghiên cứu 1-2
4. Mục tiêu nghiên cứu 1
5. Phạm vi nghiên cứu 1-2
6. Mẫu khảo sát 1-2
7. Vấn đề (Câu hỏi) nghiên cứu 1
8. Luận điểm (Giả thuyết) khoa học 1-3
9. Phương pháp chứng minh luận điểm 1
10. Kết quả nghiên cứu: 10-15
– Luận cứ lý thuyết
– Luận cứ thực tế (Khảo sát/Phỏng vấn/Điều tra/Thực nghiệm)
26
26
Luận cứ lý thuyết
• Các khái niệm 1 - 2 slides
• Các liên hệ 1 - 2 slides
• Các phạm trù
 Các lý thuyết
khoa học khác
có có liên quan 1 - 2 slides
27
27
Luận cứ thực tế
• Kết quả nghiên cứu tài liệu 1-2 slides
• Kết quả quan sát 1-2 slides
• Kết quả phỏng vấn 1-2 slides
• Kết quả hội thảo 1-2 slides
• Kết quả điều tra 1-2 slides
• Kết quả trắc nghiệm/thử nghiệm 1-2 slides
• Kết quả thực nghiệm 1-2 slides
10/6/2015
10
28
28
Thiết kế một slide?
Các kiểu thiết kế slide phổ biến: (không
nên)
• Đánh máy các trang chữ  chiếu lên để đọc
• Giới thiệu một dàn ý
• Trình bày một tư tưởng
Mà : Một slide = Phải trình bày một tư tưởng
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 
KHÓA LUẬN/CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hồ Ngọc Ninh
30
Tại sao
Phải thực tập và viết khóa luận TN
• Giúp SV khâu nối kiến thức giữa các môn học;
• Tạo điều kiện để SV thực tập vận dụng kiến thức 
lý luận đã học được vào thực tiễn sản xuất;
• Là cơ hội để SV tập sự tiến hành nghiên cứu khoa 
học, một nhiệm vụ không thể thiếu đối với một 
cán bộ có trình độ đại học.
10/6/2015
11
31
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học
1. Nắm vững phương pháp nghiên cứu KH
– Nắm vững phương pháp nghiên cứu đề tài 
được giao;
– Khái quát hoá để nắm vững phương pháp 
NC KH nói chung;
– Độc lập tiến hành NC các đề tài KH thuộc 
lĩnh vực chuyên môn
32
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học
2. Đạt được một số kết quả nhất định trong 
NC
– Có thể có đóng góp về lý luận khoa học;
– Có đóng góp nhất định cho thực tiễn SX
• Đề xuất được định hướng và những 
giải pháp có căn cứ KH
• Đưa định hướng và giải pháp vào thực 
tiễn có kết quả
33
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học
3. Biết trình bày 1 kết quả NC dưới dạng 
1 báo cáo KH
– Nội dung
– Kết cấu
– Hình thức
10/6/2015
12
34
Yêu cầu nội dung cơ bản 
của KL/báo cáo
• Trình bày được lý luận cơ bản liên quan đến đề tài
• Trình bày được đặc điểm địa bàn nghiên cứu
• Trình bày được phương pháp nghiên cứu đề tài
• Phân tích được thực trạng vấn đề NC
• Nêu được định hướng và các giải pháp để giải 
quyết vấn đề
35
Lý luận cơ bản liên quan đến đề tài
• Báo cáo KH phải có nội dung này
• Định hướng cho các nội dung khác của báo cáo
• Tổng quan tài liệu
• Tốn thời gian
• Khó - khi cần có quan điểm
36
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
• Cùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do 
đặc điểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và 
phương pháp khác nhau cho phù hợp
• Yêu cầu:
– Trình bày được khái quát tình hình địa bàn
– Giới thiệu được những vấn đề có liên quan đến 
đề tài
10/6/2015
13
37
Trình bày phương pháp nghiên cứu
• Chỉ rõ những phương pháp chủ yếu
• Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết 
nội dung nào
• Phân biệt phương pháp và kỹ năng?
• Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng 
tin cậy
38
Phân tích thực trạng vấn đề NC
• Chiếm khối lượng lớn trong KL/báo cáo TN
• Phân tích thực trạng phải xuất phát từ cơ sở lý 
luận
• Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình 
đến đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên 
nhân hoặc các yếu tố ảnh hưởng
– Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của 
thực trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn 
nghiên cứu
– Phân tích thực trạng phải đặt được cơ sở khoa học cho 
đề xuất định hướng các giải pháp
39
Định hướng và các giải pháp
• Cần nêu cơ sở/căn cứ để đề xuất giải pháp
• Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp
• Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ 
lý luận và thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện 
cụ thể của cơ sở nghiên cứu
10/6/2015
14
40
Yêu cầu viết KL
• Giới thiệu
– Khóa luận/Báo cáo phải đảm bảo đúng yêu cầu về nội 
dung, dung lượng và hình thức;
– Hoàn thành đúng thời hạn quy định;
– Có nhận xét đánh giá của cơ sở thực tập và giáo viên 
hướng dẫn.
• Chỉ những khóa luận/báo cáo đạt yêu cầu trở lên 
mới đủ điều kiện bảo vệ hay thi trước Hội đồng 
chấm thi quốc gia
41
Nội dung của mỗi phần
• Giới thiệu nội dung của phần (đang hạn chế)
• Cung cấp các thông tin cơ sở
• Cung cấp dữ liệu (bảng, hình, sơ đồ, đồ thị)
• Thực hiện phân tích
• Tóm tắt phân tích
• Một số kết luận của phần (đang hạn chế)
42
Phương pháp
viết khóa luận
10/6/2015
15
43
Cấu trúc của khóa luận/báo cáo
1. Trang bìa chính – bìa cứng c ... c
• Đầu đề các phần, mục, tiểu mục cần thống nhất quy 
cách về kiểu chữ, font chữ trong suốt KL.
• Các mục cấp 1 cần đề đầu trang
• Không nên để các mục ở cuối trang
• Thứ tự các mục được đánh bằng chữ ả rập. VD:
• 3
• 3.1
• 3.1.1
• Không nên chia quá nhiều cấp mục
• Nhưng tùy theo KL, đề mục phải làm rõ tính logic của 
tên đề tài. Ví dụ: Tên đề tài về giải pháp, thì trong đề 
mục phải thể hiện rõ được các giải pháp
50
Mục lục
• Mục lục thể hiện kết cấu chung của KL, giúp 
người đọc thuận tiện trong tìm kiếm thông tin. 
Các tiêu đề trong mục lục phải được để nguyên 
văn (không viết tắt). 
• Có thể không cần làm mục lục quá chi tiết 
• Số trang các phần đầu của luận văn được đánh 
theo thứ tự chữ La mã thường (i, ii, iii, iv,...).
• Trang của KL bắt đầu từ “Mở đầu/Đặt vấn đề” 
(đánh số trang 1)
51
Mục lục
Lời cam đoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục 
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các chữ tắt và kí hiệu
Phần 1. Mở đầu 1
1.1 .... 1
1.2 . 
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1 ....
2.2 ....
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5. Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
10/6/2015
18
52
• Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước 
ngoài
• Thuật ngữ cần viết tắt được viết đầy đủ khi xuất 
hiện lần đầu tiên và ngay sau đó đặt kí hiệu tắt 
trong ngoặc đơn.
• Các thuật ngữ viết tắt là những từ hay cụm từ 
được lặp lại nhiều lần, tuy nhiên không nên lạm 
dụng viết tắt.
• Không được viết tắt ở các đầu mục
53
• Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước ngoài
• Đối với thuật ngữ hay cụm từ có nguồn gốc nước 
ngoài thì phiên âm theo quy định. Trong những 
trường hợp còn tranh luận về phiên âm thì có thể 
để nguyên văn đối với các ngôn ngữ có nguồn gốc 
latinh. Các ngôn ngữ khác (chữ tượng hình) cần 
phiên âm. 
• KL khoa học cần tính thống nhất cao trong trình 
bày các thuật ngữ khoa học
54
Nội dung chính của khóa luận/báo cáo
• Có 5 phần
– Phần 1: Mở đầu hay đặt vấn đề
– Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn (Tổng quan 
tài liệu nghiên cứu)
– Phần 3: Đặc điểm địa bàn và Phương pháp NC 
(Đối tượng, qui trình và PP NC)
– Phần 4: Kết quả NC và thảo luận
– Phần 5: Kết luận và kiến nghị
10/6/2015
19
55
Nội dung của khóa luận/chuyên đề
Phần 1 (phần thứ nhất) Đặt vấn đề/Mở đầu
• Sự cần thiết của đề tài NC
• Mục tiêu NC
– Mục tiêu chung
– Mục tiêu cụ thể
• Câu hỏi NC
• Đối tượng và phạm vi NC
– Đối tượng NC
– Phạm vi NC
• Nội dung
• Thời gian
56
Nội dung của khóa luận/chuyên đề
Phần 2 (Phần thứ hai) Cơ sở lý luận và thực tiễn
• Cơ sở lý luận
– Khái niệm
– Phân loại
– Yếu tố ảnh hưởng, .....
• Cơ sở thực tiễn
– Vấn đề tại Việt Nam và thế giới?
– Tại địa phương
57
Nội dung của khóa luận/chuyên đề
Phần 3 (Phần thứ ba) Đặc điểm địa bàn và PP NC
• Đặc điểm địa bàn NC
– Điều kiện tự nhiên (quá trình hình thành và PT cua DN)
– Điều kiện kinh tế - XH (với DN: Cơ cấu tổ chức, các yếu tố đầu vào: 
lao động, vốn, tài sản, CS VC KT, kết quả SX KD)
– Thuận lợi và khó khăn
• Phương pháp NC
– (Chọn điểm NC??)
– Thu thập số liệu
– Xử lý và phân tích
– Hệ thống chỉ tiêu
– ...............
10/6/2015
20
58
Nội dung của khóa luận/chuyên đề
Phần 4 (Phần thứ tư) Kết quả NC và thảo luận
• Thực trạng vấn đề (chung cho địa bàn) và Thực trạng 
vấn đề của mẫu điều tra
• Các thành phần của vấn đề NC
• Nguyên nhân... (mối quan hệ, ...)
• Định hướng và giải pháp (cơ sở KH và căn cứ đề xuất 
giải pháp)
59
Nội dung của khóa luận/chuyên đề
Phần 5 (Phần thứ năm) Kết luận và kiến nghị
• Kết luận (KL phải theo mục tiêu)
• Kiến nghị
60
Hình thức
• Bìa
• Giấy in (trắng, A4)
• Phông chữ
• Lề
• Giãn dòng
• Bảng, hình, sơ đồ, đồ thi
• Đề mục
10/6/2015
21
61
• Khổ giấy, chữ, kích cỡ chữ và cách trình bày
• Bìa theo qui định
• Giấy trắng khổ A4. Văn bản đánh máy trên một mặt giấy
• Font chữ Time New Roman (hay Vntime)
• Cỡ chữ 13 đến 14.
• Chế độ dãn dòng 1.5 line spacing 
• Lề trái 3,5 cm
• Lề phải 2,0 cm
• Nếu để Lề trên 2,5 cm; Lề dưới 3,0-3,5 cm thì đánh số trang
chính giữa lề dưới và thống nhất trong toàn KL
• Nếu để Lề dưới 2,5 cm; Lề trên 3,0-3,5 cm thì đánh số trang
chính giữa lề trên và thống nhất trong toàn KL
62
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Xác định lĩnh vực, vấn đề nghiên cứu và tên 
đề tài nghiên cứu
– Xác định lĩnh vực có trước tên đề tài – lĩnh vực ưa 
thích thì nghiên cứu nói chung mới có kết quả tốt;
– Vấn đề nghiên cứu là vấn đề chúng ta cần tìm cách 
giải quyết
– Xác định đề tài nghiên cứu là khâu quan trọng đối 
với sinh viên làm KL/báo cáo TN. Xác định được 
đúng đề tài nghiên cứu thì quá trình nghiên cứu 
được thuận lợi, tạo khả năng hoàn thành tốt đề tài 
nghiên cứu.
63
• Đề tài nghiên cứu
– Có thể do thầy hướng dẫn giao
– Có thể do sinh viên tự xác định.
– (SV nêu lên một số hướng NC với GV)
• Căn cứ để xác định đề tài
– Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn
– Xuất phát từ năng lực, sở trường của sinh viên
10/6/2015
22
64
Nội dung đề tài có thể theo các hướng
• Mang tính nghiệp vụ như phương pháp hạch toán 1 loại 
chi phí, sản phẩm,..
• Liên quan đến lĩnh vực quản lý vi mô của doanh nghiệp 
về mặt tài chính, kế toán, SX kinh doanh:
– Phân tích kết quả hoạt động SX kinh doanh
– Huy động và sử dụng vốn
– HQ kinh tế SX kinh doanh
– HQKT sử dụng vốn
– Tiêu thụ sản phẩm
– Marketing
– ....
65
Nội dung đề tài có thể theo các hướng
• Vấn đề kinh tế chung
– Xoá đói giảm nghèo
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
– CNH-HĐH
– Phát triển các loại hình kinh tế (kinh tế HTX, kinh tế hộ, kinh 
tế trang trại, phát triển ngành nghề trong NT, phát triển DN vừa 
và nhỏ)
• Vấn đề cụ thể về sử dụng các yếu tố đầu vào (đất đai, lao 
động, cơ sở vật chất kỹ thuật), hoặc tình hình SX, tiêu 
thụ, HQKT của cây trồng, vật nuôi, ngành nghề
• Lĩnh vực quản lý kinh tế nói chung của một ngành
66
• Quy mô đề tài
– Nên ở cấp doanh nghiệp hoặc xã
– Nếu công tác trên địa bàn rộng có thể xác định đề tài trên 
phạm vi huyện
– Phạm vi hẹp thì nội dung càng đòi hỏi phải có chiều sâu; đề 
tài nghiên cứu trên phạm vi rộng thì nội dung tổng quát 
hơn.
• Tên đề tài xác định sao cho
– Phản ánh đúng nội dung cần nghiên cứu, có tính KH
– Ngắn gọn nhưng chính xác và dễ hiểu
– Cần có sự hấp dẫn
10/6/2015
23
67
2. Xây dựng đề cương nghiên cứu
• Đề cương nghiên cứu được xây dựng theo hai bước: 
(i) Đề cương sơ bộ và (ii) Đề cương chi tiết
• Đề cương sơ bộ: Là đề cương NC trong đó nêu lên toàn 
bộ nội dung cơ bản của đề tài nghiên cứu (SV hiện nay 
- chủ yếu là dưới dạng đề mục?)
• Đề cương chi tiết: Sau khi hoàn thành đề cương sơ bộ 
sẽ tiếp tục tham khảo tài liệu và tìm hiểu kỹ địa bàn 
nghiên cứu để xây dựng đề cương chi tiết
Đề cương chi tiết là chi tiết hoá đề cương sơ bộ
68
Đề cương sơ bộ
• Quan trọng nhất là ý tưởng nghiên cứu (hạn chế)
• Vấn đề nghiên cứu (hạn chế)
• Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
• Những giả thuyết cần chứng minh hay trắc 
nghiệm?? (hạn chế)
• Phương pháp nghiên cứu
• Các nội dung chính sẽ thực hiện (hạn chế mới 
dừng ở đề mục hay dự kiến cấu trúc của KL)
69
Cấu trúc Đề cương sơ bộ
Hiện nay
• Trang tiêu đề
• Phần 1: đầy đủ
• Các phần khác – ?? (hiện nay SV – chỉ ghi 
mục lục hay đề mục – đây là dự kiến cấu 
trúc của KL))
• Kế hoạch thực tập
• Xác nhận của địa phương và GV hướng dẫn
10/6/2015
24
70
Đề cương chi tiết
• Trang tiêu đề
• Phần 1: Đầy đủ
• Phần 2: Một số nội dung chính (gạch đầu dòng)
• Phần 3: Cần chi tiết
• Phần 4: Các nội dung chính - Lập các bảng (chỉ 
khung bảng)
• Kế hoạch thực tập
71
Thực hiện
• Thu thập thông tin, tài liệu (thứ cấp)
• Thu thập số liệu (thông tin) sơ cấp
• Xử lý số liệu (phân biệt công cụ và phương pháp)
• Phân tích
• Viết (bản thảo – sửa - bản chính)
• In ấn, đóng quyển
• Chuẩn bị báo cáo
72
• Một số sai sót thường gặp khi viết
• Sai chính tả VD: bổ xung (bổ sung), sản suất (sản 
xuất), năng xuất (năng suất), lãi xuất (lãi suất), suất khẩu 
(xuất khẩu), sử lí (xử lí), khuyếch tán (khuếch tán), 
nghành (ngành),
• Sai viết hoa VD: Việt nam (Việt Nam), Hà nội (Hà 
Nội),
• Dùng dấu chấm câu hay 2 chấm ở cuối các đề mục
• VD : 3.2 Phương pháp nghiên cứu. 
• Dùng thừa dấu VD: Các dân tộc như: Tày, Nùng, 
H’Mông,... (thừa dấu :)
• Câu sai VD: Theo Lê Văn A cho rằng
10/6/2015
25
73
• Một số sai sót thường gặp
• Đánh dấu sai
VD: 4.15 triệu đồng (đúng là 4,15 triệu đồng)
• Sai đơn vị quốc tế 
VD: oc (oC), Ha (ha), KG (kg)
• Sai kí hiệu
VD: H20 (H2O), PH (pH) 
• Sai spacing
• VD: Các dân tộc như Tày , Nùng , H’Mông 
,... Các khối tiếng ( Anh , Nga , Việt ,... ).
• (thừa một khoảng trống khi đánh dấu phẩy và dấu ngoặc 
đơn)
74
Sửa nhanh
• Lệnh tìm và thay thế
Edit – Replace (ctrl H, w2010)
• Có thể sử dụng kết hợp nhiều trường hợp
75
Trình bày khóa luận 
(báo cáo)
10/6/2015
26
76
Yêu cầu và Phương pháp
• Bảo vệ (báo cáo) khóa luận không được thay nội 
dung KL
• Trung thành với các nội dung viết trong KL
• Tính điểm
– Ngoài các nội dung cơ bản của khóa luận
– Xét tính mới
– Khả năng phản ứng, trình bày
– Phương pháp – nên tăng tính đối thoại
– Phải tự làm, tự trình bày là tốt nhất 
77
Yêu cầu và Phương pháp
• Cố gắng chuyển sang sơ đồ, đồ thị, từ 
khóa; không nên viết quá nhiều từ, chữ 
quá nhỏ
• Không nên đọc nguyên văn những gì đã 
chiếu lên. 
• Việc trình chiếu chỉ làm gợi ý, tóm tắt
78
• Quy định trình bày KL trước HĐ
• Hình thức báo cáo: Dùng máy tính, máy 
chiếu, các phương tiện multimedia 
• Thời gian quy định (chú ý phân phối thời 
gian, chuẩn bị sao cho cú thể trình bày trong 
10 phút, 20 phút đều được)
• (Kiểm tra trình độ trực tiếp trong quá trình 
bảo vệ/báo cáo)
• (Chú ý phương án mất điện)
10/6/2015
27
79
Cách trình bày
• Nên có nhiều sơ đồ, hình
• Ít chữ - tập trung vào từ khóa
• Chú ý màu của slices
• Slice show cũng cần chú ý (có thể 
quên)
• Một số ví dụ
80
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống cơ sở lý luận, 
cơ sở thực tiễn về chuỗi cung ứng, 
rau an toàn
Mục tiêu chung
Phân tích chuỗi cung ứng 
sản phẩm rau an toàn tại 
khu vực nghiên cứu, từ đó 
đưa ra những giải pháp 
thúc đẩy sản xuất và tiêu 
thụ rau an toàn hiệu quả 
hơn 
Tìm hiểu và phân tích 
hoạt động của chuỗi cung ứng 
sản phẩm rau an toàn Vân Nội
Đánh giá mối quan hệ giữa các tác nhân
trong chuỗi cung ứng
Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức,
đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng 
81
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
LÝ LUẬN
- Rau an toàn
- Chuỗi cung ứng
- Đặc điểm của 
chuỗi cung ứng
- Những yếu tố 
ảnh hưởng tới 
chuỗi cung ứng
CƠ SỞ 
NGHIÊN CỨU
THỰC TIỄN
-Tình hình chung 
về sản xuất và các 
điểm tiêu thụ RAT 
trên địa bàn Hà 
Nội 
- Tình hình sản 
xuất, tiêu thụ RAT 
tại xã Vân Nội
10/6/2015
28
82
CHUỖI CUNG ỨNG
Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng 
Nguồn: Lee & Billington, 1995
83
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SƠ ĐỒ 3.1: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUỖI CUNG ỨNG
84
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
10/6/2015
29
85
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
AN TIÊM
AN DÂNVỌNG LỖ
THỤY CHÍNH
THỤY DUYÊN
THỤY PHÚC
THỤY NINH
THỤY HƯNG
THỤY SƠN
THỤY PHONG
N
S
EW
Diện tích:
434,80 ha 
86
QUAN HỆ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÁC TÁC NHÂN
Tỷ lệ giữa các đối tượng trao đổi thông tin của các thành viên trong 
chuỗi cung ứng (Nguồn: số liệu điều tra)
87
+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân
TN HỘ 
NÔNG DÂN
Quy mô vốn
Thị trường
Lao động và 
nhân khẩu
Yếu tố khoa 
học kĩ thuật 
Quy mô, chất
lượng đất đai
Trình độ tổ 
chức, QL
Điều kiện tự 
nhiên
Chính sách 
của Nhà 
nước 
Phong tục tập 
quán
Các yếu tố ảnh hưởng 
đến các khoản thu 
khác
10/6/2015
30
88
+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân
TN HỘ 
NÔNG DÂN
WTO
Cơ cấu thu nhập
và nguồn thu từ các hoạt động 
phi nông nghiệp
Lao động và 
nhân khẩu
Quy mô, chất
lượng đất đai
Vốn và hiệu quả
sử dụng vốn
89
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Diễn giải ĐVT Chung
QM 
lớn
QM
vừa
QM 
nhỏ
Tăng trọng bình quân 1 con 
(TTBQ)
kg/tháng 15,42 15,81 16,32 15,04
Trong đó
+ Số hộ đạt TTBQ < 14 kg/tháng % 26,42 0 16,67 34,29
+ Số hộ đạt TTBQ 14 - 16 kg/tháng % 30,19 66,67 33,33 22,86
+ Số hộ đạt TTBQ 16 - 18 kg/tháng % 30,19 16,67 33,33 31,43
+ Số hộ đạt TTBQ > 18 kg/tháng % 13,20 16,67 16,67 11,42
• Năng suất chăn nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến NSCN
90
Bảng 3.2 Tình hình lao động của huyện Yên Mỹ, 2006 - 2008
Nguồn: Phòng Thống kê Huyện Yên Mỹ - CHỮ QUÁ NHỎ
Chỉ tiêu ĐVT
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh (%)
Số lượng
Cơ cấu 
(%)
Số lượng
Cơ cấu 
(%)
Số lượng
Cơ cấu 
(%)
07/06 08/07 BQ
I- Tổng số nhân khẩu Khẩu 130.264 100,00 132.693 100,00 134.285 100,00 101,86 101,19 101,53
1- Khẩu nông nghiệp " 109.189 83,80 104.031 78,40 96.819 72,10 95,27 93,06 94,16
2- Khẩu phi nông nghiệp " 21.075 16,20 28.662 21,60 37.466 27,90 136,00 130,71 133,32
II- Tổng số hộ Hộ 31.617 100,00 31.974 100,00 32.049 100,00 101,12 102,23 100,68
1- Hộ nông nghiệp " 25.452 80,50 24.045 75,20 22.627 70,60 94,47 94,10 94,28
2- Hộ phi nông nghiệp " 6.165 19,50 7.929 24,80 9.422 29,40 128,61 118,82 123,62
III- Tổng số lao động LĐ 68.293 100,00 70.663 100,00 73.072 100,00 103,47 103,40 103,43
1- Lao động nông nghiệp " 55.485 81,20 55.329 78,30 52.319 71,60 99,71 94,55 97,11
2- Lao động phi nông nghiệp " 12.808 18,80 15.334 21,70 20.753 28,40 119,72 135,34 127,29
IV- Các chỉ tiêu bình quân
1- Bình quân khẩu/hộ Khẩu 4,12 4,15 4,19 100,72 100,9 100,84 
2- Bình quân lao động/hộ LĐ 2,16 2,21 2,28 102,31 103,16 102,74 
3- Bình quân khẩu NN/hộ NN Khẩu 4,28 4,32 4,28 100,93 99,07 100,00 
4- Bình quân LĐ NN/hộ NN LĐ 2,18 2,30 2,31 105,50 100,43 102,93 
10/6/2015
31
91
Khó khăn khi làm khóa luận/chuyên đề
• Những khó khăn chung
– Tên đề tài nghiên cứu có thể bị áp đặt
– Nghiên cứu phải hoàn thành trong một 
khoảng thời gian nhất định
– Kinh phí không có
92
Khó khăn
• Những khó khăn chung
– Kết quả nghiên cứu phải được trình bày theo 
một cách nhất định
– Nguời hướng dẫn khóa luận có thể không 
quan tâm nhiều đến đề tài nghiên cứu hoặc 
kiến thức về đề tài nghiên cứu bị hạn chế.
93
• Những khó khăn ngẫu nhiên
– Khó khăn của cá nhân sinh viên
• Ốm đau
• Không còn hoặc giảm động cơ nghiên 
cứu
• Mâu thuẫn giữa nghiên cứu với các vấn 
đề khác (tìm kiếm việc làm)
10/6/2015
32
94
• Những khó khăn ngẫu nhiên
– Những vấn đề của nghiên cứu
• Các yếu tố không thể kiểm soát
– Không thể kết luận (virus máy tính, hỏng 
ổ cứng, mất số liệu,...); 
– Mất thiết bị, công cụ thí nghiệm;
– Nghiên cứu này đã được người khác triển 
khai
• Chậm trễ
• Những người quyết định cho việc nghiên 
cứu có thể triển khai đi vắng hoặc nghỉ
95
• Những khó khăn ngẫu nhiên
– Vấn đề xuất hiện liên quan đến người hướng 
dẫn
• Thời gian của người hướng dẫn: đi công 
tác, bận công việc
• Người hướng dẫn có thể có hạn chế trong 
một số kỹ năng: Mô hình toán, kiểm định 
thống kê, kỹ năng tính toán (máy tính)
96
• Những vấn đề liên quan đến hỗ trợ
– Vấn đề này thường liên quan đến người hướng dẫn 
hoặc là NC. Trong nghiên cứu có thể cần: không 
gian làm việc, chỗ ở, phòng thí nghiệm, điện thoại, 
thư viện, máy tính, v.v. Nếu như những mục này 
không đầy đủ hoặc không còn như dự toán ban đầu 
sẽ gây khó khăn cho NC
– Do hỗ trợ tài chính (bị thay đổi)
10/6/2015
33
97

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_kinh_te_chuong_5_phuong_pha.pdf