Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 2: Thiết kế đề cương nghiên cứu kinh tế - Phạm Lê Thông

Thế nào là một đề cương nghiên cứu?

Là một kế hoạch được viết ra nhằm hướng dẫn, định hướng thực hiện một nghiên cứu

Trình bày câu hỏi nghiên cứu và tầm quan trọng của nó

Thảo luận về những nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu

Chỉ ra những thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi nghiên cứu

Tại sao phải viết đề cương nghiên cứu?

 Nhận được sự chấp thuận của người tài trợ nghiên cứu

 Cho phép nhà nghiên cứu hoạch định và đánh giá các bước của quá trình nghiên cứu

 Là một chỉ dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu

 Cơ sở cho hoạch định nguồn lực cần thiết cho nghiên cứu (thời gian và ngân sách)

 

ppt 18 trang kimcuc 16300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 2: Thiết kế đề cương nghiên cứu kinh tế - Phạm Lê Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 2: Thiết kế đề cương nghiên cứu kinh tế - Phạm Lê Thông

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 2: Thiết kế đề cương nghiên cứu kinh tế - Phạm Lê Thông
Thiết kế 
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KINH TẾ 
2 
Chương 
Giảng viên: 
Phạm Lê Thông 
1 
 Thế nào là một đề cương nghiên cứu ? 
 Trình bày câu hỏi nghiên cứu và tầm quan trọng của nó 
 Thảo luận về những nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu 
 Chỉ ra những thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi nghiên cứu 
 Là một kế hoạch được viết ra nhằm hướng dẫn , định hướng thực hiện một nghiên cứu 
2 
 Nhận được sự chấp thuận của người tài trợ nghiên cứu 
 Cho phép nhà nghiên cứu hoạch định và đánh giá các bước của quá trình nghiên cứu 
 Là một chỉ dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu 
 Cơ sở cho hoạch định nguồn lực cần thiết cho nghiên cứu ( thời gian và ngân sách ) 
Tại sao phải viết đề cương nghiên cứu ? 
3 
Nội dung của đề cương nghiên cứu 
 Chủ đề nghiên cứu 
 Ý nghĩa và tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu 
 Phát triển mục tiêu nghiên cứu 
 Cơ sở lý luận 
 Phương pháp nghiên cứu / Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu 
 Ngân sách 
 Lịch thời gian 
 Tài liệu tham khảo 
 Phụ lục 
4 
Lý Thuyết , Kinh Nghiệm , Thực Tiễn 
Làm rõ vấn đề 
	  Vấn Đề gì ? 
	  Nguồn của vấn đề ? 
	  Vấn đề có thể được nêu ra từ 
 	  Những nghiên cứu , kết quả khảo sát 
	 Kế hoạch , chính sách của chính phủ 
	  Công việc quản trị của các công ty / tổ chức 
	  Nhận thức của cá nhân / nhóm  
Bản chất của vấn đề nghiên cứu 
5 
Tìm kiếm & chọn 
vấn đề /ý tưởng nghiên cứu 
 Tạp chí / Báo cáo nghiên cứu 
 Nhu cầu của chính phủ , công ty , viện nghiên cứu 
 Các chương trình nghiên cứu 
 Vấn đề phát sinh trong thực tiễn 
 Tranh luận nhóm 
6 
Xác định vấn đề nghiên cứu 
 Tính thời sự của vấn đề 
 Có ý nghĩa về mặt thực tiễn 
 Có ý nghĩa đối với tổng thể nghiên cứu 
 Bổ sung vào những “ lỗ hổng ” trong nghiên cứu 
 Làm “ sắc bén ” hơn những định nghĩa của các khái niệm / vấn đề 
 Mở rộng các ứng dụng trong thực tiễn về vấn đề nghiên cứu 
 Tạo ra hoặc cải tiến những công cụ quan sát , phân tích dữ liệu 
 Cung cấp những phương pháp khám phá dựa trên những phương pháp đã biết 
 Cần viết ngắn gọn , rõ ràng 
 Chỉ ra ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu theo một hoặc một số những tiêu chuẩn : 
7 
Mục tiêu nghiên cứu 
Chỉ rõ chúng ta muốn biết hay đạt được cái gì (?) 
Cách trình bày mục tiêu nghiên cứu nên bắt đầu bằng động từ 
Mục tiêu phải diễn đạt được kết quả mong đợi mà nó có thể quan sát được và đo lường được 
Mục tiêu chung / tổng quát 
Mục tiêu cụ thể ( không nên quá nhiều mục tiêu ) 
Mục tiêu có thể được thay đổi và xác định lại trong tiến trình xây dựng đề cương nghiên cứu hoặc tiến trình thực hiện nghiên cứu 
8 
Câu hỏi nghiên cứu và giả thiết cần kiểm định 
Câu hỏi nghiên cứu: 
Là cơ sở để đưa ra các giả thiết nghiên cứu 
Làm rõ vấn đề nghiên cứu 
Là cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 
Dựa vào các vấn đề NC cụ thể để đặt câu hỏi NC và được cụ thể hóa trong bảng câu hỏi để thu dữ liệu. 
9 
Câu hỏi nghiên cứu và giả thiết cần kiểm định 
Giả thiết cần kiểm định: 
Dùng để kiểm chứng lại các kết quả mong đợi của câu hỏi nghiên cứu 
Dùng để định hướng quá trình thu thập số liệu 
Các giả thiết liên quan đến vấn đề NC được đặt ra và được kết luận thông qua việc kiểm định hay thực nghiệm . 
10 
Cơ sở lý luận 
Trình bày những gì đã biết và chưa biết về vấn đề sẽ nghiên cứu. 
Mục đích: tận dụng tối đa những dữ liệu sẵn có; tránh trùng lập; biết được “điểm mới” của mình và giúp định hướng cho việc thu thập những số liệu cần thiết. 
Cơ sở lý luận cần làm rõ các khái niệm, phương pháp nghiên cứu, những nghiên cứu thực nghiệm tại cùng địa bàn nghiên cứu hay tại nơi khác. 
Những nghiên cứu thực nghiệm xuất sắc sẵn có có thể được dùng để làm “mẫu” cho nghiên cứu hiện tại và tránh được việc phải thiết kế nghiên cứu từ đầu. 
11 
Phương pháp nghiên cứu 
PPNC cần rõ ràng, cụ thể, khả thi. 
Định nghĩa các biến số kinh tế sẽ được nghiên cứu 
Trình bày cách thức hiện nghiên cứu để đạt mục tiêu đề ra: thu thập, kiểm tra, xử lý số liệu, mô hình nghiên cứu, mô hình hồi quy, phương pháp ước lượng 
12 
Các loại mô hình nghiên cứu 
Mô hình mô tả (Verbal Models): mô tả bằng lời mối liên hệ giữa các biến . 
Mô hình đồ họa (Graphical Models): sử dụng phương pháp đồ họa để thể hiện mối liên hệ giữa các biến ( định hướng sự liên hệ , không lượng hóa bằng số ) 
Mô hình toán học (Mathematical Models): Mô tả sự liên hệ giữa các biến bằng các phương trình liên hệ 
M ô hình thống kê (Statistical Models): tương tự mô hình toán học nhưng bao gồm thêm sai số thống kê của biến phụ thuộc. 
13 
Phạm vi nghiên cứu 
Giới hạn nội dung nghiên cứu (Study area) 
Giới hạn lại nội dung n/c xoay quanh vấn đề quan tâm 
Giới hạn lại nội dung nghiên cứu theo lý thuyết áp dụng 	 
Giới hạn địa điểm ( không gian ) nghiên cứu (Study sites) 
Nêu phạm vi không gian của nghiên cứu ; Nêu địa điểm cụ thể 
Giới hạn thời gian 
14 
Kết quả mong đợi 
Những dự kiến về kết quả sẽ đạt được, 
Dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi NC, 
Dự kiến công bố kết quả của NC: seminar, conference, bảng số liệu, báo cáo tổng hợp, tạp chí chuyên ngành,  
Địa chỉ, đối tượng ứng dụng 
15 
Tài liệu tham khảo 
Liệt kê danh mục các tài liệu tham khảo ( kể cả danh mục nguồn dữ liệu thứ cấp sử dụng ) theo tên Tác giả - xếp theo trình tự ABC 
Lưu ý liệt kê đủ các tài liệu tham khảo kể cả các nội dung đã trích dẫn ( ngu ồn trích dẫn) 
16 
Cooper, Donald R and Schindler, Pamela S., Business 	Research Methods , McGraw-Hill (7th Ed.), 	Philippines. 
Nguyễn Thị Cành (2004), Phương pháp và phương pháp 	 luận nghiên cứu khoa học kinh tế , Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. HCM, TP.HCM. 
Trung Nguyên (2005), Phương pháp luận nghiên cứu , Nhà 	 xuất bản Lao Động – Xã Hội , TP.HCM. 
Varian, Hal R. (1997), How to build an economic model in 	your spare time , University of Michigan Press, 	Michigan. 
Phạm Lê Thông (2008), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến 	đầu tư của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Kiên 	Giang, Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, số 9, trang 	103-113. 
Ví dụ về trình bày tài liệu tham khảo 
17 
Lập kế hoạch ngân sách và thời gian 
Ước lượng tất cả các công việc cần thiết cho NC từ lúc bắt đầu đến kết thúc, 
Các công việc có thể là: lược khảo tài liệu, thuê chuyên gia, thi ết bị, thu thập, kiểm tra, xử lý số liệu, viết báo cáo,  
Lập thời gian biểu cho các công việc, có thể dùng sơ đồ, 
Ước tính chi phí cho hoạt động NC của mình, 
Thời gian và ngân sách cho các công việc thường được ước tích thấp hơn thực tế phát sinh, nên có khoản thời gian và ngân sách dự trữ. 
18 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_kinh_te_chuong_2_thiet_ke_d.ppt