Bài giảng Phương pháp gia tăng hiệu quả máy tái đồng bộ tim

ĐỊNH NGHĨA HỘI CHỨNG SUY TIM

Suy tim là một hội chứng lâm sàng được đặc trưng

bởi các triệu chứng điển hình (vd: khó thở, phù mắt

cá, mệt) và có thể đi kèm các dấu hiệu (vd: tăng áp

lực tĩnh mạch cảnh, rale nổ ở phổi, phù phổi ) gây

ra bởi các bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng

tim, kết quả là làm giảm cung lượng tim và/hoặc

tăng áp lực trong buồng tim khi nghỉ hoặc khi gắng

sức”.

Các thuốc điều trị suy tim

Thuốc cải thiện biến cố

tim mạch, tử vong

Thuốc cải thiện triệu

chứng

Thuốc không mang lại lợi

ích hoặc có hại

• ƯCMC(CONSENSU

S, SOLVD, ATLAS,

SAVE, AIRE,

TRACE)(IA)

• ARB(Val-HEFT,

CHARM-Added)(IA)

• Thuốc ức chế

neprilysin+ TT

angiotensin:

ARNI(PARADIGMHF)(IB)

• Thuốc đối kháng

aldosterol(RALE,

EPHESUS)(IA)

• Hydralazin+ISDN(IA

)

• Digoxin(DIG: giảm

nhập viện)

• Lợi tiểu(IC)

• Nitrat

• Chống đông khi

bệnh nhân rung nhĩ

kèm YTNC (THA,

ĐTĐ, TS đột quỵ,

TIA, tuổi≥75)(IA)

• Acid omega 3

• Không mang lại lợi

ích:

- Dinh dưỡng trị liệu

- Liệu pháp hormone

- Statin: không mang

lại lợi ích (IIIA)

• Có hại:

- Các thuốc biết tác

dụng phụ(chẹn kênh

calci, NSAIDs,

Thiazolidinediones

- Vận mạch kéo dài.

pdf 46 trang kimcuc 6660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp gia tăng hiệu quả máy tái đồng bộ tim", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp gia tăng hiệu quả máy tái đồng bộ tim

Bài giảng Phương pháp gia tăng hiệu quả máy tái đồng bộ tim
PHƯƠNG PHÁP GIA TĂNG 
HIỆU QUẢ MÁY TÁI ĐỒNG 
BỘ TIM
BSCKII Nguyễn Tri Thức
Phó giám đốc Trung tâm Tim mạch bệnh viện Chợ Rẫy
Trưởng khoa Điều trị rối loạn nhịp bệnh viện Chợ Rẫy
ĐỊNH NGHĨA HỘI CHỨNG SUY TIM
Suy tim là một hội chứng lâm sàng được đặc trưng
bởi các triệu chứng điển hình (vd: kho ́ thở, phù mắt
cá, mệt) và có thê ̉ đi kèm các dấu hiệu (vd: tăng áp
lực tĩnh mạch cảnh, rale nổ ở phổi, phu ̀ phổi) gây
ra bởi các bất thường cấu trúc va ̀/hoặc chức năng
tim, kết quả là làm giảm cung lượng tim và/hoặc
tăng áp lực trong buồng tim khi nghi ̉ hoặc khi gắng
sức”.
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Cải thiện khả
năng gắng
sức
Giảm tử vong
Cải thiện chất
lượng sống
Giảm nhập
viện liên
quan đến suy
tim
Cải thiện
triệu chứng
và tình trạng
sức khỏe
Điều trị suy tim dựa trên sinh lý bệnh
Các thuốc điều trị suy tim
Thuốc cải thiện biến cố
tim mạch, tử vong
Thuốc cải thiện triệu
chứng
Thuốc không mang lại lợi
ích hoặc có hại
• ƯCMC(CONSENSU
S, SOLVD, ATLAS, 
SAVE, AIRE, 
TRACE)(IA)
• ARB(Val-HEFT, 
CHARM-Added)(IA)
• Thuốc ức chế
neprilysin+ TT 
angiotensin: 
ARNI(PARADIGM-
HF)(IB)
• Thuốc đối kháng
aldosterol(RALE, 
EPHESUS)(IA)
• Hydralazin+ISDN(IA
)
• Digoxin(DIG: giảm
nhập viện)
• Lợi tiểu(IC)
• Nitrat
• Chống đông khi
bệnh nhân rung nhĩ
kèm YTNC (THA, 
ĐTĐ, TS đột quỵ, 
TIA, tuổi≥75)(IA)
• Acid omega 3
• Không mang lại lợi
ích:
- Dinh dưỡng trị liệu
- Liệu pháp hormone
- Statin: không mang
lại lợi ích (IIIA)
• Có hại:
- Các thuốc biết tác
dụng phụ(chẹn kênh
calci, NSAIDs, 
Thiazolidinediones
- Vận mạch kéo dài.
Yancy, CW et all, circulation. 2003; 128:000-000
Cải thiện tử vong do mọi nguyên nhân khi điều
trị suy tim nội khoa
17%
12%
43%
53%
56%
43%
63%
• Thirty Years of Evidence on the Efficacy of Drug Treatments for Chronic Heart Failure With 
Reduced Ejection Fraction A Network Meta-Analysis. Circ Heart Fail.
Tại sao tỉ lệ tử vong bệnh nhân suy tim vẫn cao?
• Mặc cho tiến bộ trong điều trị nội khoa, tỉ lệ tử
vong do suy tim vẫn còn cao[3].
• Nghiên cứu chỉ ra: Bệnh nhân suy tim càng
nặng, tỉ lệ mất đồng bộ tim(QRS dãn rộng) 
càng cao.[1][2][3]
• Tử vong ở bệnh nhân suy tim có tương qua 
thuận với độ rộng QRS[4]
• Bệnh nhân suy tim có mất đồng bộ tim sẽ có
nguy cơ tử vong cao hơn. Rất nghiều nghiên
cứu cho thấy điều trị mất đồng bộ tim có thể
cải thiện tử vong do suy tim.[5]
1. MASOUDI, ET AL. JACC 2003;41:217-23
2. AARONSON, ET AL. CIRC 1997;95:2660-7
(3)BRAUNWALD’S HEART DISEASE: A TEXTBOOK OF CARDIOVASCULAR MEDICINE, TENTH EDITION, 2015, P547
(4)GOTTIPATY, JACC 1999; 33(2): 145A
(5) ELLENBOGEN K.A (2011), CLINICAL CARDIAC PACING, DEFIBRILLATION, AND RESYNCHRONIZATION THERAPY. P. 279-297.
Mất đồng bộ tim và điều trị tái đồng bộ tim là
gì?
• Mất đồng bộ tim: được định nghĩa là sự giãn rộng của
phức bộ QRS nhiều hơn 120 mili giây trên điện tâm đồ 
bê ̀ mặt
• Điều trị tái đồng bộ tim được định nghĩa là kích thích
thất trái hoặc kích thích đồng thời cả thất phải và thất
trái sau nhịp nhĩ BN hoặc sau tạo nhịp nhĩ hoặc trong
rung nhĩ
Ellenbogen K.A (2011), Clinical cardiac pacing, defibrillation, and resynchronization therapy. p. 279-
297.
HIỆU QUẢ CRT TRÊN SINH LÝ BỆNH SUY 
TIM
Francisco, 20 Years of Cardiac Resynchronization Therapy, JACC Volume 64, Issue 10, 9 September 2014, Pages 1047-1058 
NGHIÊN CỨU VỀ MTĐBT
Các nghiên cứu về MTĐBT từ năm 1999 đến 2010.
HIỆU QUẢ CỦA MTĐBT
Hiệu quả trên chức năng
• Cải thiện phân độ suy tim NYHA: 60% bệnh nhân cải thiện ít nhất 1 độ NYHA (RR,
1.60 [CI, 1.34 to 1.92])[2]
• Cải thiện chất lượng sống: Cải thiện từ 18 đến 24 [1]
• Đi bộ 6 phút: tăng 17.50 m [CI, 7.05 to 27.94 m] [2]
Hiệu quả trên diễn tiến suy tim
• Phân suất tống máu thất trái: cải thiện 3-11%[1]
• Thể tích thất trái cuối tâm trương: cải thiện 3-7ml/m2 da[1]
• Đường kính thất trái cuối tâm trương: cải thiện 3-6mm/m2 da[1]
Hậu quả suy tim
• Giảm nguy cơ nhập viện do suy tim: 31% (RR, 0.69 [CI, 0.58 to 0.82] [2]
• Tử vong do mọi nguyên nhân giảm 19% (RR, 0.81 [95% CI, 0.72 to 0.90]) [2]
• Tử vong do suy tim 36% (RR, 0.64 [CI, 0.49 to 0.83]) [2]
[1]Ellenbogen K.A (2011), Clinical cardiac pacing, defibrillation, and resynchronization therapy. 5ed, Elservier, p. 
279-297
[2]Nawaf S. Al-Majed (2011)Meta-analysis from 25 trial: Cardiac Resynchronization Therapy for Patients With Less 
Symptomatic Heart Failure
Tỉ lệ không đáp ứng với điều trị tái đồng bộ tim
=> Tính trung bình, khoảng 30% bệnh nhân sẽ không đáp ứng
máy CRT
[1]William W. Brabham. The role of AV and VV optimization for CRT. Elsevier, Journal of Arrhythmia 29 (2013) 153–161
Nguyên nhân không đáp ứng với CRT
Khoảng
AV 
không tối
ưu
Rối 
loạn 
nhịp
Thiếu
máu
Vị trí 
dây 
thất 
trấi 
chưa 
tối 
ưu
Tỉ lệ 
tạo 
nhịp 2 
buồng 
thất 
<90%
Điều 
trị nội 
khoa 
chưa 
tối ưu
Vẫn 
còn 
mất 
đồng 
vận
QRS 
cơ bản 
hẹp
Mô chun 
giãn 
(compliance 
tissue)
Rối loạn 
chức 
năng thất 
phải 
nguyên 
phát
Mullens W (2009), Insights From a Cardiac Resynchronization Optimization Clinic as Part of a Heart Failure 
Disease Management Program.Am Coll Cardiol,53(9), pp.765-773.
GIẢI PHÁP TĂNG HIỆU QUẢ MTĐBT 
1. Chọn lựa bệnh nhân đúng chỉ 
định
2. Điều trị nội khoa tối ưu
3. Chọn lựa vị trí tạo nhịp thất
trái bằng siêu âm trước khi tiến
hành đặt máy
4. Đo khoảng thời gian Q-LV 
khi tiến hành đặt máy
5. Chọn lựa nhánh tĩnh mạch
khi tiến hành đặt máy
6. Đảm bảo ngưỡng tạo nhịp
thất trái <1,8V - tối ưu nhất là
<1,3V
7. Tối ưu hóa khoảng dẫn truyền
nhĩ thất
8. Kiểm soát ti ̉ lê ̣ tạo nhịp hai
buồng thất
9. Kiểm soát rối loạn nhịp tim
10. Tạo nhịp nhiều vị trí
11. Tạo nhịp thất trái đa điểm
12. Tạo nhịp nội mạc thất trái
13 Tạo nhịp nội mạc thất trái với
điện cực thất trái không dây
14. Theo dõi bệnh nhân từ xa
1. Chọn lựa bệnh nhân đúng chỉ định
Bệnh nhân ECG dạng block nhánh trái hoàn toàn mới đáp ứng tốt với MTĐBT 
Zareba W, Klein H, Cygankiewicz I, et al. MADIT-CRT. Circulation. 2011;123(10):1061–1072
2. Chọn lựa vị trí tạo nhịp thất trái bằng
siêu âm khi tiến hành đặt máy
2. Chọn lựa vị trí tạo nhịp thất trái bằng
siêu âm khi tiến hành đặt máy
• Siêu âm tim speckle-
tracking là siêu âm cho
phép đánh giá đặc tính
và mức độ biến dạng của
tim. Các đỉnh thể hiện
thời điểm các thành cơ
tim co bóp. Đỉnh co bóp
trễ nhất là ở thành bên
(mũi tên đỏ). Vùng cơ
tim có mức độ biến dạng
dưới 10% là vùng sẹo
(mũi tên xanh lá)
2. Chọn lựa vị trí tạo nhịp thất trái bằng
siêu âm khi tiến hành đặt máy
Nghiên cứu STARTER: Hiệu quả MTĐBT cao nhất ở nhóm không có 
bệnh tim thiếu máu cuc bộ va ̀ ở nhóm bệnh tim thiếu máu cục bộ mà 
điện cực thất trái được đặt vào vị trí cách xa vùng sẹo
Saba S, Marek J, Schwartzman D, et al. STARTER Trial. Circ Heart Fail. 2013;6(3): 427–434.
2. Chọn lựa vị trí tạo nhịp thất trái bằng
siêu âm khi tiến hành đặt máy
• Đối với bệnh nhân suy tim không do BTTMCB: tạo
nhịp thất trái ở vùng cơ tim khử cực trễ nhất cho hiệu
quả cao nhất.[1]
• Đối với bệnh nhân suy tim do BTTMCB: tạo nhịp thất
trái ở vùng cơ tim khử cực trễ nhất và tránh xa vùng
sẹo cơ tim nhất sẽ cho hiệu quả cao nhất.[2,3]
1. Ansalone G (2002). Doppler myocardial imaging to evaluate the effectiveness of pacing sites in patients receiving biventricular pacing. J Am
Coll Cardiol. 2002; 39(3): 489-499.
2. Khan FZ (2012). Targeted left ventricular lead placement to guide cardiac resynchronization therapy: the TARGET study: a randomized,
controlled trial. J Am Coll Cardiol. 2012;59(17): 1509-1518.
3. Saba S, Marek J, Schwartzman D, et al. STARTER Trial. Circ Heart Fail. 2013;6(3): 427–434.
3. ĐO KHOẢNG THỜI GIAN Q-LV KHI TIẾN 
HÀNH ĐẶT MÁY
• Q-LV là khoảng thời gian từ lúc xuất hiện QRS trên
điện tâm đồ bề mặt đến lúc bắt đầu xuất hiện điện tâm
đồ thất trái được ghi nhận bởi điện cực thất trái.
• Q-LV càng lớn thì tỉ lệ bệnh nhân đáp ứng với MTĐBT 
càng cao.
Gold MR, Birgersdotter-Green U, Singh JP, et al (2011). The relationship between ventricular electrical delay and left ventricular
remodelling with cardiac resynchronization therapy. Eur Heart J. 2011;32(20):2516-2524.
3. HIỆU QUẢ KHI ĐO KHOẢNG THỜI GIAN Q-LV
• Kết quả từ nghiên cứu SMART-AV: nếu Q-
LV càng lớn thi ̀ ti ̉ lê ̣ bệnh nhân đáp ứng với
MTĐBT càng cao.
Gold MR, Birgersdotter-Green U, Singh JP, et al (2011). The relationship between ventricular electrical delay and left ventricular
remodelling with cardiac resynchronization therapy. Eur Heart J. 2011;32(20):2516-2524.
4. CHỌN NHÁNH TĨNH MẠCH KHI TIẾN 
HÀNH ĐẶT MÁY
• Hình ảnh giải phẫu hê ̣ thống TM vành khi chụp có cản quang ở 
mặt phẳng nghiêng phải (RAO) và nghiêng trái (LAO)
Fakhar Zaman Khan et al. Europace 2009;11:1491-1495
4. CHỌN NHÁNH TĨNH MẠCH KHI TIẾN HÀNH 
ĐẶT MÁY
• Không có sự khác biệt khi sử dụng nhánh tĩnh mạch ở 
thành trước, thành bên hay thành sau thất trái (dựa
trên mặt chiếu LAO)
Jagmeet P. Singh et al. Circulation. 2011;123:1159-1166
4. CHỌN NHÁNH TĨNH MẠCH KHI TIẾN HÀNH ĐẶ
MÁY
• Nguy cơ tử vong cao do suy tim cao hơn
khi điện cực tạo nhịp thất trái được đặt
gần mỏm tim(dựa trên mặt chiếu LAO)
Jagmeet P. Singh et al. Circulation. 2011;123:1159-1166
4. CHỌN NHÁNH TĨNH MẠCH KHI TIẾN HÀNH 
ĐẶT MÁY
• Tóm lại về việc chọn lựa nhánh tĩnh mạch:
• Chọn nhánh tĩnh mạch vành có thể chọn các nhánh
thuộc thành sau, thành bên hoặc thành trước bên.
• Không nên đặt điện cực thất trái ở 1/3 mỏm tim.
5. ĐẢM BẢO NGƯỠNG TẠO NHỊP THẤT TRÁI 
DƯỚI 1,8V
• Trước đây, ngưỡng thất trái chấp nhận được khi tiến
hành đặt MTĐBT là 3V[1]
• Kết quả nghiên cứu MADIT-CRT đã chứng minh 
ngưỡng thất trái >1,8V là ngưỡng có tiên lượng xấu và
ngưỡng <1,3V là ngưỡng cải thiện tiên lượng tốt nhất
cho bệnh nhân.[2]
• => khi đặt điện cực tạo nhịp thất trái nên xem xét chọn
vị trí có ngưỡng <1,3V, nếu không được thì cũng không
nên >1,8V.
1. Angel R. León(2005). Safety of Transvenous Cardiac Resynchronization System Implantation in Patients With Chronic Heart 
Failure, JACC, Vol. 46, No. 12, 2005
2. Pires LA(2014), Left ventricular pacing threshold and outcome in MADIT CRT. J Cardiovasc Elect rophysiol. 2014 Sep;25(9) :10051 1.
6. Tối ưu hóa thời gian khử cực nhĩ và thất
• Tối ưu hóa nhĩ thất (tgAV): Là việc xác định
thời gian dẫn truyễn nhĩ thất ngắn nhất có thể
cho phép hoàn tất đổ đầy thất, từ đó tối ưu hóa
thể tích nhát bóp và giảm nhẹ nhất sự hở 2 lá
tiền tâm thu.
Ellenbogen K.A (2011), Clinical cardiac pacing, defibrillation, and resynchronization therapy. p. 279-
297.
6. HIỆU QUẢ TỐI ƯU HÓA KHOẢNG AV
• (a) cải thiện thời gian sống không nhập viện ở nhóm được tối ưu hóa khoảng AV so với
nhóm không tối ưu hóa với P<0,001. 
• (b) cải thiện tử vong do mọi nguyên nhân ở nhóm được tối ưu hóa khoảng AV so với nhóm
không tối ưu hóa với P<0,001. 
6. Hiệu quả của tối ưu hóa khoảng av trên tiên lượng
Christopher Adlbrecht (2010)- Electrical optimization of cardiac resynchronization in chronic heart 
failure is associated with improved clinical long-term outcome. European Journal of Clinical 
Investigation, pages 678–684, August 2010
6. tối ưu hóa khoảng av bằng cách sử dụng siêu âm
tim doppler đo VTI qua van 2 lá hoặc van động mạch
chủ
• VTI phổ EA khi làm siêu âm tim
doppler qua van 2 lá cho phép
đánh giá thể tích đổ đầy thất trái.
Khoảng AV được coi là tối ưu khi
giá trị VTI lớn nhất.
• VTI van động mạch chủ hoặc
buồng tống thất trái cho phép
đánh giá thể tích máu tống khỏi
buồng thất trái trong thời kỳ tâm
thu và cung lượng tim. Khoảng AV
được coi là tối ưu khi giá trị VTI
lớn nhất, cung lượng tim cao nhất.
-Feigenbaum H, William A, Thomas A (2005), Feigenbaum's Echocardiography, 6th Edition, Lippincott Williams & Wilkins.
-Jansen AH (2006), Correlation of echo-Doppler optimization of atrioventricular delay in cardiac resynchronization therapy with 
invasive hemodynamics in patients with heart failure secondary to ischemic or idiopathic dilated cardiomyopathy Am Cardiol 97, 
pp. 552-557.
7. Kiểm soát tỉ lê ̣ tạo nhịp hai buồng thất.
• Nghiên cứu ban đầu cho thấy hiệu quả MTĐBT 
khi BiV<93%. Nghiên cứu đoàn hê ̣ gần đây cho
thấy hiệu quả MTĐBT cao nhất khi ti ̉ lê ̣ BiV>98,5%
33
7. CÁCH ĐỂ KIỂM SOÁT TỈ LỆ TẠO NHỊP THẤT 
>98,5%
Nguyên nhân Giải pháp
Thất trái bị khử
cực trễ
 Điều chỉnh để thất trái khử cực trước
 Thay đổi vector tạo nhịp thất trái
 Tăng cường độ dòng điện tạo nhịp thất trái
Rung nhĩ, cuồng
nhĩ, ngoại tâm
thu thất
 Đánh giá lại số cơn và độ dài cơn rung nhĩ
 Dùng thuốc để kiểm soát nhịp
 Kích hoạt tính năng tái đồng bộ tim trong cơn rung nhĩ
Khoảng dẫn
truyền nhĩ thất
quá dài
 Tối ưu hóa khoảng dẫn truyền nhĩ thất
Thất trái dẫn
chập chờn
 Kiểm tra lại ngưỡng tạo nhịp thất trái
 Tăng cường độ dòng điện tạo nhịp thất trái
 Kích hoạt tính năng kiểm soát ngưỡng tự động
 Thay đổi vector tạo nhịp thất trái
8. Kiểm soát rối loạn nhịp tim.
• Chỉ 59,3% bệnh nhân đặt MTĐBT có ti ̉ lê ̣ tạo
nhịp hai buông thất >98%. Nguyên nhân chính
là do rung nhĩ, ngoại tâm thu thất va ̀ không
tạo nhịp thất do xuất hiện nhịp thất của bệnh
nhân.
Cheng A, Landman SR, Stadler RW. Reasons for loss of cardiac resynchronization therapy pacing: insights from 32 
844 patients. Circ Arrhythm Electrophysiol. 2012; 5(5):884-888.
8. Kiểm soát rối loạn nhịp tim.
• Nghiên cứu LATITUDE, N= 36,935 CRT ± rung nhĩ. 
Tiên lượng tốt nhất khi BiP >98.5% + không rung nhĩ
và xấu nhất khi ngược lại(BiP <98.5% + rung nhĩ)
9. Tạo nhịp thất trái nhiều vị trí 
Một trường hợp tạo nhịp thất nhiều vị trí. (A) hình chụp xoang vành khi nghiên trái cho thấy bệnh
nhân có nhánh trước bên(mũi tên đen) va ̀ sau bên(mũi tến trắng). (B) Lần lượt đặt thêm hai điện
cực tạo nhịp thất trái vào hai nhánh tĩnh mạch này. (C) Hình chụp cuối cùng, cho thấy bệnh nhân
có 4 điện cực tạo nhịp, bao gồm: 1 dây nhi ̃ phải, 1 dây thất phải va ̀ 2 dây thất trái.
Lenarczyk R, Kowalski O, Kukulski T, et al.. Europace. 2007;9(9):762-767.
9. Tạo nhịp thất trái nhiều vị trí 
• Hiệu quả tạo nhịp thất trái nhiều vị trị trong ngắn hạn
giúp cải thiện NYHA, gắng sức và chốn tái cấu trúc
Lenarczyk R, Kowalski O, Kukulski T, et al.. Europace. 2007;9(9):762-767.
10. Tạo nhịp đa điểm
10. Tạo nhịp thất trái đa điểm
• Giảm thời gian khử cực thất trái và độ
rộng QRS[1]
• Thêm >20% cải thiện đồng bộ cơ học[2]
• 84% cải thiện chức năng co bóp thất trái
tức thời[3]
• 90% có đáp ứng lâm sàng sau CRT[4]
1. Menardi, E et al, Heart Rhythm 2015; 12(8):1762-69
2. Rinaldi, CA et al, Journal Cardiac Failure 2013;19:731-38
3. Thibault, B et al, Europace 2013;15:984-91
4. Zanon, F et al, Heart Rhythm 2016;13:1644–1651
10. HIỆU QUẢ TẠO NHỊP THẤT TRÁI ĐA ĐIỂM
máy tái đồng bộ tim với điện cực thất trái 4 cực giúp cải
thiện tử vong 23% so với máy tái đồng bộ tim có điện cực
thất trái lưỡng cực
1. Mintu P. Turakhia (2016). Reduced Mortality Associated With Quadripolar Compared to Bipolar Left Ventricular Leads in
Cardiac Resynchronization Therapy. JACC, Volume 2, Issue 4, August 2016.
11. Tạo nhịp nội mạc thất trái
• Một biện pháp thay thế không đặt được điện cực thất
trái qua xoang vành hoặc khi bệnh nhân không đáp
ứng với CRT.
• Có thể đặt xuyên vách liên nhĩ, vách liên thất hoặc
xuyên mỏm tim
• Mang lại hiệu quả cao
• Nhiều biến chứng
ALSYNC TRIAL
12. Tạo nhịp nội mạc thất trái với điện
cực thất trái không dây
• Hình ảnh của một hệ thống MTĐBT với điện cực tạo nhịp thất trái
không dây. Điện cực này nhận tín hiệu và nặng lượng từ sóng siêu
âm để biến thành điện năng từ một thiết bị truyền tín hiệu dưới da. 
13. Theo dõi bệnh nhân từ xa
• Chức năng theo dõi từ xa
• Phát hiện sớm tình trạng quá tải dịch, thậm chí dự có
thể dự báo 15 ngày trước khi suy tim nặng lên.[1] 
• Theo dõi các thông tim khác:tần số tim của bệnh nhân, 
sự thay đổi tần số tim của bệnh nhân, các dạng rối loạn
nhịp đã được máy phát hiện, các cơn rối loạn nhịp tim
nguy hiểm và tỉ lê ̣ tạo nhịp => giúp tối ưu hóa máy và
tối ưu hóa điều trị
[1] Yu Cheuk-Man (2007) 2nd ed(2008). Cardiac Resynchronization Therapy
Kết luận
Để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu với máy tái đồng bộ
tim nên:
• Chọn bệnh nhân đúng chỉ định. Nên ưu tiên đặt máy tái đồng
bộ tim ở bệnh nhân suy tim có block nhánh trái hoàn toàn.
• Trước khi đặt máy, có thể ước lượng trước vị trí điện cực tạo
nhịp thất trái bằng siêu âm tim.
• Trong quá trình thủ thuật, Chọn vị trí tạo nhịp thất trái tối ưu
bằng cách chọn vị trí có khoảng Q-LV dài nhất và xa vùng sẹo
cơ tim nhất(đã xác định bằng siêu âm tim trước đó) và tránh
không tạo nhịp ở mỏm tim.
• Tạo nhịp thất trái nhiều vị trí hoặc tạo nhịp nội mạc thất trái
tiềm ẩn nhiều nguy cơ do tỉ lệ biến chứng cao. Vì vậy nên tạo
nhịp thất trái đa điểm nếu có thể.
Kết luận(tt)
• Tối ưu hóa khoảng dẫn truyền nhĩ thất sau đặt
máy.
• Điều trị nội khoa tối ưu và kiểm soát tốt các rối loạn
nhịp.
• Nếu có thể, nên xem xét việc sử dụng các máy tái
đồng bộ tim có chức năng theo dõi từ xa, nhằm xử
lý các cảnh báo sớm mà máy tái đồng bộ tim ghi
nhận.
• Tái đồng bộ tim với điện cực thất trái không dây
hứa hẹn là một giải pháp tốt hơn nữa cho việc điều
trị suy tim.
Chân thành cảm ơn quy ́ đồng nghiệp

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_gia_tang_hieu_qua_may_tai_dong_bo_tim.pdf