Bài giảng Phát triển ứng dụng Web. Web Programming - Chương 9: PHP Basi
Nội dung
1. Giới thiệu PHP
2. Hoạt động của PHP & Cài đặt
3. Cú pháp
4. Biến
5. Toán tử
6. Chuỗi
7. Mảng
8. Cấu trúc điều khiển
9. Hàm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển ứng dụng Web. Web Programming - Chương 9: PHP Basi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phát triển ứng dụng Web. Web Programming - Chương 9: PHP Basi
1PHP Basic Luong Tran Hy Hien, FIT of HCMUP Nội dung 1. Giới thiệu PHP 2. Hoạt động của PHP & Cài đặt 3. Cú pháp 4. Biến 5. Toán tử 6. Chuỗi 7. Mảng 8. Cấu trúc điều khiển 9. Hàm 2 31. Giới thiệu PHP – Lịch sử • PHP : Rasmus Lerdorf in 1994 (được phát triển để phát sinh các form đăng nhập sử dụng giao thức HTTP của Unix) • PHP 2 (1995) : Chuyển sang ngôn ngữ script xử lý trên server. Hỗ trợ CSDL, Upload File, khai báo biến, mảng, hàm đệ quy, câu điều kiện, biểu thức, • PHP 3 (1998) : Hỗ trợ ODBC, đa hệ điều hành, giao thức email (SNMP, IMAP), bộ phân tích mã PHP (parser) của Zeev Suraski và Andi Gutmans • PHP 4 (2000) : Trở thành một thành phần độc lập cho các webserver. Parse đổi tên thành Zend Engine. Bổ sung các tính năng bảo mật cho PHP • PHP 5 (2005) : Bổ sung Zend Engine II hỗ trợ lập trình HĐT, XML, SOAP cho Web Services, SQLite • Phiên bản mới nhất của PHP là version PHP 5.5.4 (www.php.net – 19.09.2013) 41. Giới thiệu PHP – PHP là gì? • PHP được phát triển từ ngôn ngữ kịch bản (script) với mục đích xây dựng trang Web cá nhân (Personal Home Page). Sau đó đã được phát triển thành một ngôn ngữ hoàn chỉnh và được ưa chuộng trên toàn thế giới trong việc phát triển các ứng dụng Web. • PHP là một ngôn ngữ thông dịch. • Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP, thực thi ở phía Server. • Tập tin PHP có phần mở rộng là .php • Cú pháp tương tự ngôn ngữ C & Perl 51. Giới thiệu PHP – Ưu điểm • Web Servers: Apache, Microsoft IIS, Caudium, Netscape Enterprise Server • Hệ điều hành: UNIX (HP-UX, OpenBSD, Solaris, Linux), Mac OSX, Windows NT/98/2000/XP/2003/vista • Hệ QTCSDL: Adabas D, dBase, Empress, FilePro (read- only), Hyperwave, IBM DB2, Informix, Ingres, InterBase, FrontBase, mSQL, Direct MS-SQL, MySQL, ODBC, Oracle (OCI7 and OCI8), Ovrimos, PostgreSQL, SQLite, Solid, Sybase, Velocis, Unix dbm (Multi - Platform) 61. Giới thiệu PHP – Ưu điểm PHP được sử dụng rộng rãi trên môi trường phát triển web Nguồn: Ưu điểm và khuyết điểm của PHP? Đánh giá JSP PHP .Net ƯU ĐIỂM Open source Clearly code (HTML,JSP,..) The best DBMS support: Oracle Open source Mix code (HTML,PHP) The best DBMS support : MySQL Code same as: C Config: easy Community support: good Open source Clearly code (HTML,.Net,..) The best DBMS support : SQL Server KHUYẾT ĐIỂM Run: slow Support: poor Config: complex Support: poor IDE: poor 8Một số website dùng PHP 92. Hoạt động của Web Server CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG 10 2. Hoạt động của Web Server • Apache và IIS được xây dựng để đáp ứng các yêu cầu (request) các tập tin HTML • Không hiểu cách thực thi mã PHP ở phía server • Apache sử dụng các modules để “hiểu” cách thực thi các đoạn mã viết bằng PHP • IIS sử dụng tập lệnh ISAPI - Internet Server Application Programming Interface - để “hiểu” các lệnh của PHP và ASP • Ngoài ra, cả Apache và IIS đều hỗ trợ nhiều module khác phục vụ cho việc triển khai ứng dụng web một cách hiệu quả 11 2. Hoạt động của Web Server PHP Test Hello World'; ?> hello.php PHP Test Hello World output 12 2. Hoạt động của Web Server Sử dụng phương thức echo "Nội dung" để xuất thông tin lên trình duyệt. 2. Hoạt động của Web Server 14 2. Yêu cầu cài đặt • Download Apache Server Download Apache for free here: • Download PHP Download PHP for free here: • Download MySQL Database Download MySQL for free here: 2. Yêu cầu cài đặt 15 PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 PHƯƠNG ÁN 3 Cấu hình manual 16 2. Yêu cầu cài đặt Sử dụng giải pháp trọn gói (All in One): • LAMP – Linux • WAMP – Windows • XAMPP – Windows/Linux XAMPP - Tutorial 17 XAMPP - Tutorial • Chỉnh port cho Server 18 XAMPP - Tutorial • Chỉnh port cho Server 19 phpMyAdmin 20 3. Cú pháp • Phát biểu: • Sử dụng để đánh dấu lệnh PHP • Các câu lệnh php cách nhau bởi dấu ‘;’ • Không phân biệt khoảng trắng, tab hay ký tự xuống dòng. • Ví dụ: 21 3. Cú pháp (tt) – Ghi chú • Ghi chú của PHP tương tự như của C++ và Perl • Có 3 loại ghi chú: – Sử dụng ‘//’ để ghi chú – Sử dụng ‘#’ để ghi chú – Sử dụng /* */ để ghi chú • Ví dụ: <?php print “chào mọi nguời.”; //print dùng để xuất chuỗi ?> #tương tự như 22 3. Cú pháp (tt) – Kiểu dữ liệu • boolean • integer • double • string • array • object 23 Một biến trong PHP có thể lưu bất kỳ kiểu dữ liệu nào 3. Kiểu dữ liệu (tt) 24 • Chuyển đổi kiểu dữ liệu –Cách 1 (automatic) $var = “100” + 15; $var = “100” + 15.0; $var = 39. “ Steps”;//Chú ý –Cách 2 (datatype) $var –Cách 3 settype($var, “datatype”) • VD: 3. Kiểu dữ liệu (tt) 25 • Kiểm tra kiểu dữ liệu gettype is_string isset is_integer is_array unset is_double is_object empty • Ví dụ $var = “test”; if (isset($var)) echo “Variable is Set”; if (empty($var)) echo “Variable is Empty”; 3. Kiểu dữ liệu (tt) 26 • Một số hàm xử lý số abs pow decbin srand(seed) ceil sqrt bindec rand Floor log dechex rand(min, max) round log10 hexdec • Ví dụ: // Phát sinh một “mầm” ngẫu nhiên $seed = (float) microtime()*100000000; // Khởi tạo bộ phát sinh số ngẫu nhiên srand($seed); // In số ngẫu nhiên print rand(); // Giá trị ngẫu nhiên từ 0 đến getmaxrand( ) print rand(1, 6); // Giá trị ngẫu nhiên từ 1 đến 6 Tra hướng dẫn trong PHP Manual 3. Kiểu dữ liệu (tt) 27 <?php $n = 43951789; $u = -43951789; $c = 65; // ASCII 65 is 'A' printf("%%b = '%b'\n", $n); printf("%%c = '%c'\n", $c); printf("%%d = '%d'\n", $n); printf("%%e = '%e'\n", $n); printf("%%u = '%u'\n", $n); printf("%%u = '%u'\n", $u); printf("%%f = '%f'\n", $n); printf("%%o = '%o'\n", $n); printf("%%s = '%s'\n", $n); printf("%%x = '%x'\n", $n); printf("%%X = '%X'\n", $n); printf("%%+d = '%+d'\n", $n); printf("%%+d = '%+d'\n", $u); ?> %b = '10100111101010011010101101' %c = 'A' %d = '43951789' %e = '4.39518e+7' %u = '43951789' %u = '4251015507' %f = '43951789.000000' %o = '247523255' %s = '43951789' %x = '29ea6ad' %X = '29EA6AD' %+d = '+43951789' %+d = '-43951789' Hàm printf 3. Kiểu dữ liệu (tt) 28 STR_PAD_RIGHT : Thêm vào bên phải (mặc định) STR_PAD_LEFT : Thêm vào bên trái STR_PAD_BOTH : Thêm cả hai phía Hàm str_pad <?php $input = "Alien"; echo str_pad($input, 10); // produces "Alien " echo str_pad($input, 10, "-=", STR_PAD_LEFT); // produces "-=-=-Alien" echo str_pad($input, 10, "_", STR_PAD_BOTH); // produces "__Alien___" echo str_pad($input, 6 , "___"); // produces "Alien_" ?> 4. Biến 29 • Cú pháp: $ten_bien = value; • Không khai báo kiểu dữ liệu • Biến tự động được khởi tạo khi gán giá trị lần đầu • Tên biến – Bao gồm các ký tự (A..Z, a..z), ký số(0..9),_ – Không được bắt đầu bằng ký số (0..9) – Phân biệt chữ hoa – chữ thường • Ví dụ: – Đúng cú pháp: $hoten, $_pass – Sai cú pháp: $2host 4. Biến – Hằng 30 • Variable variables – Cho phép thay đổi tên biến – Vídụ <?php $varname=“Bien_moi”; $$varname= “xyz”; //$Bien_moi= “xyz” ?> • Hằng số - Constants <?php define("MY_CONST", 10); echo MY_CONST; ?> 5. Toán tử 31 Loại Toán tử Ghi chú new . . [ ] ( ) Toán học + - * / % ++ -- So sánh = != == === !== Luận lý && || ?: , Xử lý bit ! ~ > >>> AND OR XOR Gán = += -= *= /= %= >>= <<= &= |= ^= .= Ép kiểu (kiểu dữ liệu) (int) (double) (string) 5. Toán tử (tt) 32 Ex Name Result $a == $b Equal TRUE if $a is equal to $b. $a === $b Identical TRUE if $a is equal to $b, and they are of the same type. (PHP 4) $a != $b Not equal TRUE if $a is not equal to $b. $a $b Not equal TRUE if $a is not equal to $b. $a !== $b Not identical TRUE if $a is not equal to $b, or they are not of the same type. (PHP 4) $a < $b Less than TRUE if $a is strictly less than $b. $a > $b Greater than TRUE if $a is strictly greater than $b. $a <= $b Less than or equal to TRUE if $a is less than or equal to $b. $a >= $b Greater than or equal to TRUE if $a is greater than or equal to $b. 6. Chuỗi • Toán tử nối chuỗi “.” $str=“Hello “ . ”World!”; //$str = “Hello World!”; • Phân biệt dấu nháy đơn, dấu nháy kép $user = “Mr Bean”; print ‘Hi $user’; // Hi $user print “Hi $user”; // Hi Mr Bean print “Hi”. $user; // ???? print “Hi”. “$user”; // ???? 33 6. Chuỗi (tt) • Giới hạn bởi nháy đơn (‘) hoặc kép (“) • Chuỗi đặt trong nháy kép bị thay thế và xử lý ký tự thoát. Trong nháy đơn thì không. • Ví dụ: $a = “Hello”; $b = “$a world”; //tương đương $b=“Hello world” $c = ‘$a world’; //$c=‘$a world’ (không thay đổi) 34 6. Chuỗi (tt) • Để làm rõ các biến trong chuỗi, cần bao biến vào giữa cặp ngoặc nhọn { } $a = “He”; $b = “$allo”; //lỗi vì PHP hiểu là $allo $c = “{$a}llo”; //đúng ($c = “Hello”) 35 6. Chuỗi (tt) • Ký tự thoát: \ – Sử dụng để viết các ký tự đặc biệt trong chuỗi – VD: Cần có chuỗi: Người ta nói “PHP rất tốt” $a = “Người ta nói “PHP rất tốt””; //Sai $a = “Người ta nói \“PHP rất tốt\””; //Đúng – Một số ký tự phải sử dụng ký tự thoát: $, \, “ – Ngoài ra: • \n: Xuống dòng • \r: trở về đầu dòng • \t: dấu tab • 36 6. Chuỗi (tt) – Kiểu tài liệu (heredoc) – Cho phép viết 1 chuỗi trên nhiều dòng. – Không cần sử dụng ký tự thoát: – Cách viết: $biến = <<<Ký_hiệu nội dung trên nhiều dòng Ký_hiệu; – Chú ý: Ký_hiệu phải được viết ở ký tự đầu tiên của dòng – Ví dụ: $a = <<<EOD Đây là chuỗi nằm trên nhiều dòng sử dụng cú pháp kiểu tài liệu ‘heredoc’ EOD; 37 6. Chuỗi (tt) – Kiểu tài liệu (heredoc) 38 <?php $str = <<<EOA Example of string spanning multiple lines using heredoc syntax. EOA;//không được có khoảng trắng đầu dòng echo($str); $name = “mr bean"; $d = date("d/m/y"); $str = <<<EOQ This is a lecture of $name. Ngay $d EOQ; echo($str); ?> 6. Chuỗi (tt) – Hàm xử lý • Các xử lý cơ bản – strlen($chuỗi) – substr($chuỗi, $vị trí, $chiều_dài) – strtoupper ($chuỗi) – strtolower ($chuỗi) – iconv(mã nguồn, mã đích, $chuỗi) – trim($chuỗi, ’ký tự muốn cắt’) – ltrim($chuỗi, ’ký tự muốn cắt’) – rtrim($chuỗi, ’ký tự muốn cắt’) 39 6. Chuỗi (tt) • Tìm kiếm – strpos($chuỗi, $chuỗi_con, $vị_trí_bắt đầu) – strrpos ($chuỗi, $chuỗi_con, $vị_trí_bắt đầu) • So sánh – strcmp($chuỗi_1, $chuỗi_2) – strncmp($chuỗi_1, $chuỗi_2, $chiều_dài) – strcasecmp($chuỗi_1, $chuỗi_2) – strncasecmp($chuỗi_1, $chuỗi_2, $chiều_dài) – strnatcmp($chuỗi_1, $chuỗi_2) – strnatcasecmp($chuỗi_1, $chuỗi_2) 40 6. Chuỗi (tt) 41 <?php $array = array('lastname', 'email', 'phone'); $comma_separated = implode(",", $array); echo $comma_separated; // lastname,email,phone ?> <?php // Example 1 $pizza = "piece1 piece2 piece3 piece4 piece5 piece6"; $pieces = explode(" ", $pizza); echo $pieces[0]; // piece1 echo $pieces[1]; // piece2 // Example 2 $data = "foo:*:1023:1000::/home/foo:/bin/sh"; list($user,$pass,$uid,$gid,$gecos,$home,$shell) = explode(":", $data); echo $user; // foo echo $pass; // * ?> Xử lý chuỗi 7. Mảng 42 <?php $colors = array('red', 'blue', 'green', 'yellow'); sort($colors); foreach ($colors as $color) { echo "Do you like $color?"; } $num = count($colors); echo “We have $num items”; ?> Do you like blue? Do you like green? Do you like red? Do you like yellow? We have 4 items 7. Mảng (tt) 43 <?php // PHP 5 foreach ($colors as &$color) { $color = strtoupper($color); } unset($color); /* ensure that following writes to $color will not modify the last array element */ // Workaround for older versions (phiên bản trước PHP 5) foreach ($colors as $key => $color) { $colors[$key] = strtoupper($color); } print_r($colors); ?> Array ( [0] => RED [1] => BLUE [2] => GREEN [3] => YELLOW ) 7. Mảng (tt) 44 <?php $a = array("a" => "apple", "b" => "banana"); $b = array("a" => "pear", "b" => "strawberry", "c" => "cherry"); $c = $a + $b; // Union of $a and $b echo "Union of \$a and \$b: \n"; var_dump($c); $c = $b + $a; // Union of $b and $a echo "Union of \$b and \$a: \n"; var_dump($c); ?> Union of $a and $b: array(3) { ["a"]=> string(5) "apple" ["b"]=> string(6) "banana" ["c"]=> string(6) "cherry" } Union of $b and $a: array(3) { ["a"]=> string(4) "pear" ["b"]=> string(10) "strawberry" ["c"]=> string(6) "cherry" } 7. Mảng (tt) 45 <?php /* Suppose that $var_array is an array returned from wddx_deserialize */ $size = "large"; $var_array = array("color" => "blue", "size" => "medium", "shape" => "sphere"); extract($var_array, EXTR_PREFIX_SAME, "wddx"); echo "$color, $size, $shape, $wddx_size\n"; ?> blue, large, sphere, medium 7. Mảng (tt) 46 <?php $info = array('coffee', 'brown', 'caffeine'); // Listing all the variables list($drink, $color, $power) = $info; echo "$drink is $color and $power makes it special.\n"; // Listing some of them list($drink, , $power) = $info; echo "$drink has $power.\n"; // Or let's skip to only the third one list( , , $power) = $info; echo "I need $power!\n"; // list() doesn't work with strings list($bar) = "abcde"; var_dump($bar); // NULL ?> 7. Mảng (tt) – Hàm xử lý • Sắp xếp Theo giá trị – sort($mảng) / asort($mảng) // tăng dần – rsort($mảng) / arsort($mảng) // giảm dần – natsort($mảng) / natcasesort($mảng)// tăng dần, dùng cho chuỗi – usort($mảng, ”hàm_so_sánh”) // tự định nghĩa thứ tự – uasort($mảng, ”hàm_so_sánh”) // tự định nghĩa thứ tự Theo khóa – ksort($mảng) // tăng dần – krsort($mảng) // giảm dần – uksort($mảng, ”hàm_so_sánh”) // tự định nghĩa thứ tự 47 7. Mảng (tt) – Hàm xử lý • Nối ghép hai mảng array_merge($mảng1, $mảng2) array_combine($mảng1, $mảng2) array_intersect($mảng1, $mảng2) • Tìm kiếm array_search($giá_trị, $mảng) 48 Break 8. Cấu trúc điều khiển • Điều kiện if • Điều khiển switch • Vòng lặp for • Vòng lặp while • Vòng lặp do.. While • Vòng lặp foreach • Từ khóa break, continue 50 Tương tự như C++ 51 8.1 Câu lệnh if if (biểu thức điều kiện) khối lệnh 1 else khối lệnh 2 52 8.1 Câu lệnh if (tt) if ($a > $b) { echo "a > b"; $a = $b; } else { echo "a <= b"; $b = $a; } 53 8.2 Câu lệnh switch switch (biểu thức) { case biểu thức 1: khối lệnh 1 case biểu thức 2: khối lệnh 2 ... case biểu thức n: khối lệnh n default: khối lệnh cuối } 54 8.2 Câu lệnh switch (tt) switch ($a) { case 0: echo "a = 0"; break; case 1: echo "a = 1"; break; } 55 8.3 Vòng lặp while/do...while while (biểu thức điều kiện) khối lệnh Hay: do khối lệnh while (biểu thức điều kiện); Ví dụ vòng lặp while 56 Ví dụ: $i = 1; $j = 9; while ($i <= 10) { $temp = $i * $j; print “$j * $i = $temp"; $i++; } 57 8.3 Vòng lặp while/do...while (tt) while ($i++ < 5) { switch ($i) { case 2: echo "At 2"; break; case 5: echo "At 5"; break 2; default: break; } } 58 8.4 Vòng lặp for for (biểu thức 1; biểu thức 2; biểu thức 3) khối lệnh; • biểu thức 1: thực hiện 1 lần khi bắt đầu vòng lặp • biểu thức 2: điều kiện lặp, được xem xét trước mỗi lần lặp • biểu thức 3: thực hiện sau mỗi lần lặp 8.4 Vòng lặp for (tt) 59 Ví dụ: print “”; for ($i = 1; $i <= 12; $i++) { print “$i”; } print “”; 60 8.5 Lặp với for & foreach for ($i=1, $j=0; $i<=10; $j+=$i, print $i, $i++); $arr = array(1, 2, 3, 4); foreach ($arr as &$value) { $value = $value * 2; } $arr = array("one", "two", "three"); foreach ($arr as $key => $value) { echo "Key: $key; Value: $value"; } 8.5 Lặp với for & foreach (tt) 61 foreach (array as variable) { statements } Ví dụ: $meal = array('breakfast' => 'Walnut Bun', 'lunch' => 'Cashew Nuts and White Mushrooms', 'dinner' => 'Eggplant with Chili Sauce'); print "\n"; foreach ($meal as $key => $value) { print "$key$value\n"; } print ''; 62 8.6 Các lệnh ngắt lặp • break Ngưng và thoát ra khỏi vòng lặp hiện tại • continue Ngưng thực hiện lần lặp hiện hành để chuyển sang lần lặp tiếo theo 63 8.7 Ví dụ <?php $arr = array(1, 2, 3, 4); foreach ($arr as &$value) { $value = $value * 2; } // $arr is now array(2, 4, 6, 8) unset($value); // break the reference with the last element ?> <?php $arr = array("one", "two", "three"); reset($arr);// reset pointer, start again on first element while (list(, $value) = each($arr)) { echo "Value: $value\n"; } foreach ($arr as $value) { echo "Value: $value\n"; } ?> 64 8.7 Ví dụ (tt) <?php $arr = array("one", "two", "three"); reset($arr); while (list($key, $value) = each($arr)) { echo "Key: $key; Value: $value\n"; } foreach ($arr as $key => $value) { echo "Key: $key; Value: $value\n"; } ?> Key: 0; Value: one Key: 1; Value: two Key: 2; Value: three Key: 0; Value: one Key: 1; Value: two Key: 2; Value: three 65 9. Hàm <?php function takes_array($input) { echo "$input[0] + $input[1] = ", $input[0]+$input[1]; } $input = array(4,7); takes_array($input); ?> <?php function add_some_extra(&$string) { $string .= 'and something extra.'; } $str = 'This is a string, '; add_some_extra($str); echo $str;// outputs 'This is a string, and something extra.' ?> lưu ý: dấu & 66 9. Hàm function functionName ([parameter1]...[,parameterN]) { statement[s] ; } function functionName ([parameter1]...[,parameterN]) { statement[s] ; return .. ; } • Gọi hàm Nhập tên hàm (không phân biệt chữ in hoa-thường) và cung cấp đầy đủ các tham số cần thiết trong cặp dấu () 67 9. Hàm • Kết thúc và trả kết quả Lệnh return dùng để kết thúc và trả kết quả cũng như quyền điều hiển lại cho nơi đã gọi hàm. Nếu không có lệnh return thì mặc định hàm trả về giá trị NULL. Muốn trả về hơn một giá trị thì phải dùng mảng • Truyền tham số Mặc định các tham số được truyền vào bên trong hàm theo phương pháp tham trị. Trường hợp muốn thay đổi trực tiếp trên các tham số truyền thì người ta dùng phương pháp tham chiếu, thêm dấu & trước tên tham số (khi định nghĩa) cũng như tên biến được truyền làm tham (khi gọi hàm) 68 9. Hàm • Tham số có giá trị mặc định Tương tự cách khai báo và gán giá trị đầu tiên cho biến, thông thường loại tham số này nên đặt cuối trong danh sách tham số Khi gọi hàm nếu bỏ trống tại vị trí tham số có giá trị mặc định thì mặc nhiên giá trị mặc định được dùng cho tham số đó • Hàm có số lượng tham số không xác định Khai báo danh sách tham số rỗng () Sử dụng các hàm sau để lấy danh sách các tham số: func_num_args(): số lượng tham số khi hàm được gọi func_get_arg(i): giá trị các tham số thứ i được truyền (bắt đầu từ 0) func_get_args(): danh sách tất cả các tham số 69 9. Hàm • Biến tĩnh Thêm từ khóa static khi khai báo biến Được khởi tạo (và gán giá trị) một lần đầu tiên duy nhất trong suốt quá trình thực thi của script • Sử dụng biến toàn cục Khai báo lại biến toàn cục với từ khóa global (bên trong hàm) để có thể sử dụng được biến toàn cục này bên trong hàm Sử dụng các hàm sau để lấy danh sách các tham số: func_num_args(): số lượng tham số khi hàm được gọi func_get_arg(i): giá trị các tham số thứ i được truyền (bắt đầu từ 0) func_get_args(): danh sách tất cả các tham số 70 9. Hàm • Phạm vi Có giá trị sử dụng trong toàn script, ngay cả trước và sau khi định nghĩa • Lồng hàm Cho phép định nghĩa lồng hàm, thậm chí lồng bên trong một cấu trúc điều khiển (if, switch, while/do, while) Loại hàm này có phạm vi trong toàn script và không thể định nghĩa lại 71 9. Hàm <?php function makecoffee($type = "cappuccino") { return "Making a cup of $type.\n"; } echo makecoffee(); echo makecoffee(null); echo makecoffee("espresso"); ?> <?php function makecoffee($types = array("cappuccino"), $coffeeMaker = NULL) { $device = is_null($coffeeMaker) ? "hands" : $coffeeMaker; return "Making a cup of ".join(", ", $types)." with $device.\n"; } echo makecoffee(); echo makecoffee(array("cappuccino", "lavazza"), "teapot"); ?> 72 9. Hàm <?php function makeyogurt($type = "acidophilus", $flavour) { return "Making a bowl of $type $flavour.\n"; } echo makeyogurt("raspberry");// won't work as expected ?> <?php function makeyogurt($flavour, $type = "acidophilus") { return "Making a bowl of $type $flavour.\n"; } echo makeyogurt("raspberry"); // works as expected ?> 73 9. Hàm <?php function square ($num) { return $num * $num; } echo square (4);//outputs '16‘ ?> <?php function small_numbers() { return array (0, 1, 2); } list($zero,$one,$two)=small_numbers(); ?> <?php function &returns_reference() { return $someref; } $newref=&returns_reference(); ?> 74 9. Hàm <?php function foo() { echo "In foo()\n"; } function bar($arg = '') { echo "In bar(); argument was '$arg'.\n"; } // This is a wrapper function around echo function echoit($string) { echo $string; } $func = 'foo'; $func(); // This calls foo() $func = 'bar'; $func('test'); // This calls bar() $func = 'echoit'; $func('test'); // This calls echoit() ?> 75 9. Hàm <?php class Foo { function Variable() { $name = 'Bar'; $this->$name(); // This calls the Bar() method } function Bar() { echo "This is Bar"; } } $foo = new Foo(); $funcname = "Variable"; $foo->$funcname(); // This calls $foo->Variable() ?> 76 10. Phạm vi của biến <?php $a = 1; $b = 2; function Sum() { global $a, $b; $b = $a + $b; } Sum(); echo $b; ?> <?php $a = 1; $b = 2; function Sum() { $GLOBALS["b"] = $GLOBALS["a"] + $GLOBALS["b"]; } Sum(); echo $b; ?> 3 77 10. Phạm vi của biến <?php $a = 1; include "b.inc"; ?> Phạm vi của biến [a] có tác dụng trong cả b.inc ---------------------------------------------- <?php $a = 1; // global scope function Test() { echo $a;// reference to local scope variable } Test(); ?> Biến [a] ở ngoài và trong hàm Test khác nhau 78 10. Phạm vi của biến Tên biến Mô tả $GLOBALS chứa tất cả các biến toàn cục mà đoạn script cục bộ có thể truy cập $_SERVER chứa thông tin về môi trường của web server $_GET chứa thông tin của yêu cầu dạng GET $_POST chứa thông tin của yêu cầu dạng POST $_COOKIE chứa thông tin từ HTTP cookie $_FILE chứa thông tin từ việc tải tập tin lên kiểu POST $_ENV chứa thông tin về môi trường thực thi của đoạn script $_REQUEST chứa thông tin nhập vào của người dùng $_SESSION chứa thông tin của các session được đăng ký 79 Ví dụ: <?php function Test() { $a = 0; echo $a; $a++; } Test(); Test(); ?> <?php function Test() { static $a = 0; echo $a; $a++; } Test(); Test(); ?> ? Tham khảo • Website W3school • Slide lập trình Web, ĐH KHTN, 2007 80 Q & A THE END
File đính kèm:
- bai_giang_phat_trien_ung_dung_web_web_programming_chuong_9_p.pdf