Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế - Biểu mẫu. Báo cáo

Nội Dung

 Giải thích tiến trình thiết kế biểu mẫu & báo cáo.

 Áp dụng các hướng dẩn tổng quát cho định dạng

forms & reports.

 Sử dụng màu & biết khi nào thì màu sắc sẽ cải

thiện khả năng sử dụng thông tin.

 Định dạng văn bản, bảng & danh sách 1 cách

hiệu quả.

 Giải thích làm thế nào để đánh giá khả năng sử

dụng & mô tả các yếu tố ảnh hưởng khả năng sử

dụng.

pdf 34 trang kimcuc 20500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế - Biểu mẫu. Báo cáo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế - Biểu mẫu. Báo cáo

Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế - Biểu mẫu. Báo cáo
Faculty of MIS 
Nội Dung 
Giải thích tiến trình thiết kế biểu mẫu & báo cáo. 
Áp dụng các hướng dẩn tổng quát cho định dạng 
forms & reports. 
Sử dụng màu & biết khi nào thì màu sắc sẽ cải 
thiện khả năng sử dụng thông tin. 
Định dạng văn bản, bảng & danh sách 1 cách 
hiệu quả. 
Giải thích làm thế nào để đánh giá khả năng sử 
dụng & mô tả các yếu tố ảnh hưởng khả năng sử 
dụng. 
Faculty of MIS 
Biểu mẩu & Báo cáo 
 Biểu mẩu 
Văn bản kinh doanh chứa 1 số dữ liệu đã xác định trước 
& có thể bao gồm 1 số vùng để dữ liệu được điền vào 
thêm. 
1 biểu mẩu cụ thể thường tương ứng với 1 mẩu tin trong 
CSDL. 
 Báo cáo 
Văn bản kinh doanh chỉ chứa 1 số dữ liệu đã xác định 
trước. 
Văn bản thụ động dùng để đọc & xem dữ liệu. 
Chứa dữ liệu có từ nhiều mẩu tin hay giao dịch trong 
CSDL. 
Faculty of MIS 
Tiến Trình Thiết Kế Biểu Mẫu & Báo Cáo 
 Hoạt động chú trọng đến người sử dụng (User-focused) 
 Theo cách tiếp cận prototyping 
 Xác định các yêu cầu: 
Ai sẽ dùng biểu mẫu hay báo cáo? 
Mục tiêu của biểu mẫu hay báo cáo là gì? 
Khi nào thì báo cáo được cần hay sử dụng? 
Biểu mẫu & báo cáo cần được phân phối & sử dụng 
ở đâu? 
Bao nhiêu người cần dùng hay xem biểu mẫu hay 
báo cáo? 
Faculty of MIS 
Tiến Trình Thiết Kế Biểu Mẫu & Báo Cáo 
Làm bản mẫu (Prototyping) 
Bản mẫu khởi đầu được thiết kế từ các yêu 
cầu 
Người sử dụng xem xét thiết kế bản mẫu & có 
thể chấp nhận hay yêu cầu thay đổi 
Nếu có yêu cầu thay đổi, chu kỳ tinh chỉnh-
đánh giá-xây dựng được thực hiện lặp đi lặp 
lại cho đến khi thiết kế được chấp nhận 
Faculty of MIS 
Đặc Tả Thiết Kế Form/Report 
 Phân bố chính của thiết kế giao diện 
 Bao gồm 3 phần: 
 Tổng quan sơ lược(Narrative overview): Đặc 
trưng người sử dụng, nhiệm vụ, hệ thống & 
các yếu tố môi trường 
 Mẫu thiết kế (Sample design): hình ảnh của 
biểu mẫu 
 Đánh giá: thử nghiệm đo lường / kết quả sử 
dụng (thống nhất, hiệu suất, chính xác) 
Faculty of MIS 
Faculty of MIS 
Faculty of MIS 
Faculty of MIS 
Faculty of MIS 
Hướng Dẫn Thiết Kế 
Biểu mẫu & Báo Cáo 
Tiêu đề có nghĩa: rõ ràng, cụ thể, thông tin 
phiên bản, ngày hiện hành 
Thông tin có nghĩa – bao gồm chỉ các thông 
tin cần thiết không cần hiệu chỉnh 
Cân đối (Balanced layout): lề & khoảng trống 
thích hợp, các nhãn chú thích (labels) rõ ràng 
HT điều khiển dễ dàng (navigation system): 
cho thấy làm thế nào để di chuyển tới lui & 
bạn đang ở đâu 
Faculty of MIS 
1 thiết 
kế biểu 
mẩu tệ 
hại 
Faculty of MIS 
1 thiết kế 
biểu mẩu 
tốt hơn 
Faculty of MIS 
Sử Dụng Kỹ Thuật Làm Nổi Bật (Highligh) Trong Biểu 
mẫu & Báo Cáo 
Chú ý người dùng các sai sót trong việc 
nhập liệu hay xử lý. 
Cung cấp các cảnh báo liên quan đến các 
vấn đề có thể. 
Lôi kéo sự chú ý đến các từ khóa, các 
lệnh, các thông báo có độ ưu tiên cao, các 
giá trị bất thường. 
Faculty of MIS 
Các Phương Pháp Highligh 
Nhấp nháy 
Sự khác biệt về 
cường độ 
Sự khác biệt về kích 
thước 
Sự khác biệt về Font 
Đảo nghịch màu sắc 
Vẽ hộp 
Gạch dưới 
TẤT CẢ KÝ TỰ ĐỀU 
IN HOA 
Vị trí biên không 
 chuẩn 
Faculty of MIS 
Highligh có thể 
dùng là chữ in, 
cỡ font khác 
nhau, đậm, 
nghiêng, gạch 
dưới, hộp, 
&các cách 
khác 
Faculty of MIS 
Màu hay không màu 
 Lợi ích dùng màu sắc 
Đập vào mắt 
Nhấn mạnh các thể 
hiện không thú vị 
Tạo sự phân biệt tinh vi 
trong các trình bày 
phức tạp 
Nhấn mạnh tổ chức 
luận lý của thông tin 
Lôi kéo sự chú ý đến 
các cảnh báo 
Gợi lên các phản ứng 
nhiều cảm xúc 
 Các vấn đề của việc dùng 
màu sắc 
Các cặp màu có thể thất bại 
hay gây ra vấn đề đối với 1 
số người dùng 
Độ phân giải có thể suy biến 
với các trình bày khác nhau 
độ trung thực màu có thể 
suy biến với các trình bày 
khác nhau 
Việc in ấn hay chuyển sang 
các phương tiện khác có thể 
không dễ 
Faculty of MIS 
Các Hướng Dẫn Cho Trình Bày Văn Bản 
Chữ: Pha trộn chữ in & chữ thường, sử dụng 
phép chấm câu quy ước 
Khoảng trống: khoảng cách gấp đôi hay có 1 
dòng trống giữa các đoạn văn 
Canh lề: chữ theo lề trái 
sự gạch dấu nối: không nối từ giữa các dòng 
chữ viết tắt: chỉ khi được hiểu 1 cách rộng rãi & 
ngắn hơn đáng kể so với chữ đầy đủ 
Faculty of MIS 
1 thiết kế 
màn hình 
Giúp Đỡ 
tệ 
Faculty of MIS 
1 thiết kế 
màn hình 
Giúp Đỡ 
tốt hơn 
Faculty of MIS 
Các Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sách 
Các nhãn 
Tất cả các cột & dòng nên có các nhãn tiêu 
đề có nghĩa. 
Nhãn nên được phân biệt với các thông tin 
khác bằng cách dùng highligh. 
Thể hiện lại Nhãn tiêu đề khi dữ liệu vượt quá 
1 trang màn hình hay 1 trang giấy. 
Faculty of MIS 
Các Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sách 
 Định dạng cột, dòng & văn bản: 
 Sắp xếp theo 1 trật tự có nghĩa. 
 Đặt 1 dòng trắng giữa mỗi 5 dòng trong các cột dài. 
 Thông tin tương tự thể hiện trong nhiều cột nên 
được sắp xếp theo cột. 
 Các cột nên có ít nhất 2 ký tự trắng giữa chúng. 
 Cho phép có vùng trống trên báo cáo để người dùng 
có thể chú thích. 
 Sử dụng 1 loại font, trừ phi muốn nhấn mạnh. 
 Sử dụng cùng 1 bộ font trong & xuyên suốt các trình 
bày & báo cáo. 
 Tránh các font quá lạ lùng. 
Faculty of MIS 
Các Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sách 
Định dạng số, chữ & chữ số: 
Canh phải dữ liệu số & canh thẳng hàng các 
cột từ các dấu chấm thập phân & các phân 
cách khác. 
Canh trái dữ liệu chữ. Dùng độ dài dòng 
ngắn, khoảng 30-40 ký tự trên dòng. 
Chia dữ liệu chữ số dài thành các nhóm nhỏ 
3-4 ký tự 1 nhóm. 
Faculty of MIS 
1 thiết kế 
bảng tệ 
Faculty of MIS 
1 thiết kế 
bảng tốt 
hơn 
Faculty of MIS 
Bảng So Với Đồ Thị 
Dùng bảng để đọc các giá trị dữ liệu 
Dùng đồ thị để: 
Cho tổng hợp nhanh 
Thể hiện khuynh hướng trên 1 khoảng thời 
gian 
So sánh các điểm & mẫu của các biến 
Dự báo hoạt động 
Báo cáo đơn giản khối lương thông tin lớn 
Faculty of MIS 
Faculty of MIS 
Bar graph và Line 
graph cho thông 
tin tổng hợp bằng 
hình có thể nâng 
cao báo cáo & 
biểu mẫu. 
Faculty of MIS 
Đánh giá tính khả dụng 
 Đánh giá tổng quát HT thực hiện như thế 
nào trong việc hỗ trợ người dùng cho 1 
công việc cụ thể 
 Có 3 đặc trưng 
1. Tốc độ (Người dùng có thể hoàn thành công việc 
một cách có hiệu quả?) 
2. Tính chính xác (Đầu ra cung cấp được những gì 
mà người dùng kỳ vọng?) 
3. Sự thỏa mãn (Người dùng thích sử dụng đầu 
ra?) 
Faculty of MIS 
Nguyên tắc thiết kế 
Sự quen thuộc của người sử dụng: giao diện 
phải được xây dựng dựa trên các thuật ngữ và 
các khái niệm mà người sử dụng có thể hiểu 
được. 
Ví dụ: hệ thống văn phòng nên sử dụng khái niệm 
chẳng hạn văn bản mà không nên sử dụng những 
khái niệm như tập tin  
Faculty of MIS 
Nguyên tắc thiết kế 
Thống nhất: hệ thống nên hiển thị ở mức thống 
nhất thích hợp. 
Ví dụ: các câu lệnh và menu nên có cùng định 
dạng ở các form khác nhau 
Faculty of MIS 
Nguyên tắc thiết kế 
Khả năng dự đoán: người dùng thường dự đoán 
kết quả của một số các thao tác dựa vào hệ 
thống kiến thức mà họ thu được từ các lần 
tương tác trước. Hệ thống nên hỗ trợ các suy 
luận hay dự đoán này bằng cách luôn luôn đưa 
ra các thông tin phản hồi nhất quán. 
Faculty of MIS 
Nguyên tắc thiết kế 
Khả năng phục hồi: hệ thống nên cung cấp một 
số khả năng ngăn chặn được các lỗi của người 
sử dụng, và cho phép người sử dụng khôi phục 
lại các hành động từ chỗ bị lỗi. Khả năng này 
bao gồm các thao tác cho phép làm lại, hỏi lại 
những hành động như thay đổi, xoá 
Faculty of MIS 
Nguyên tắc thiết kế 
Khả năng thay thế: hệ thống nên cho phép 
người sử dụng có nhiều cách thực hiện khác 
nhau của cùng một chức năng. Ví dụ nút lệnh, 
menu, phím tắt, biểu tượng... 
Faculty of MIS 
Nguyên tắc thiết kế 
Tính đa dạng: hỗ trợ nhiều loại tương tác cho 
nhiều loại người sử dụng khác nhau. Ví dụ: cho 
phép lựa chọn cỡ chữ để có thể hiển thị phông 
chữ lớn với những người bị cận thị. 
Hướng dẫn người sử dụng: như hệ thống trợ 
giúp, hướng dẫn trực tuyến  

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phat_trien_he_thong_thong_tin_kinh_te_bieu_mau_bao.pdf