Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 7: Luật hình sự Việt Nam - Nguyễn Thu Ba

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ

 Khái niệm luật hình sự

 Các nguyên tắc của Luật hình sự Việt Nam

 Bộ Luật hình sự Việt Nam

 Hiệu lực của Bộ luật hình sự Việt Nam.

Khái niệm luật hình sự

Luật hình sự là một ngành luật trong hệ thống pháp

luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao

gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước

ban hành, xác định những hành vi nguy hiểm nào cho

xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với

những tội phạm ấy

Đối tượng

và phương pháp điều chỉnh

 Là các quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà

nước và người thực hiện tội phạm khi người

này thực hiện một hành vi mà Bộ luật hình

sự quy định là tội phạm.

 Phương pháp “quyền uy”.

pdf 45 trang kimcuc 9740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 7: Luật hình sự Việt Nam - Nguyễn Thu Ba", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 7: Luật hình sự Việt Nam - Nguyễn Thu Ba

Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 7: Luật hình sự Việt Nam - Nguyễn Thu Ba
1Please purchase a 
personal license.
LUẬT HiNH SỰ VIỆT NAM
TS. Nguyễn Thu Ba
Khoa Luật Đại học KTQD
email: bgtb@hn.vnn.vn
2Nội dung chương 7
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ
II. TỘI PHẠM 
III. HÌNH PHẠT
IV. PHẦN CÁC TỘI PHẠM
V. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỐ TỤNG HÌNH SỰ
3I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ
 Khái niệm luật hình sự
 Các nguyên tắc của Luật hình sự Việt Nam 
 Bộ Luật hình sự Việt Nam 
 Hiệu lực của Bộ luật hình sự Việt Nam.
4Khái niệm luật hình sự
Luật hình sự là một ngành luật trong hệ thống pháp
luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao
gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước
ban hành, xác định những hành vi nguy hiểm nào cho
xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với
những tội phạm ấy. 
5Đối tượng
và phương pháp điều chỉnh
 Là các quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà
nước và người thực hiện tội phạm khi người
này thực hiện một hành vi mà Bộ luật hình
sự quy định là tội phạm.
 Phương pháp “quyền uy”. 
6Các nguyên tắc
của Luật hình sự Việt Nam
 Nguyên tắc pháp chế
 Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước
Luật hình sự
 Nguyên tắc trách nhiệm cá nhân
 Nguyên tắc trách nhiệm trên cơ sở lỗi
 Nguyên tắc nhân đạo
 Nguyên tắc công minh. 
7Bộ Luật hình sự Việt Nam
 Bộ luật hình sự 1999 có hiệu lực từ 1/7/2000, Luật năm 2009 
sửa đổi, bổ sung Bộ luật hình sự
 Bộ luật hình sự 1999 bao gồm 24 chương 353 điều được chia
thành Phần chung và Phần các tội phạm
 Phần chung gồm 10 chương 77 điều quy định những vấn đề
chung của luật hình sự như: Điều khoản cơ bản, hiệu lực của
Bộ luật hình sự, tội phạm, hình phạt. 
 Phần các tội phạm bao gồm 14 chương 276 điều quy định các
loại tội phạm cụ thể, cũng như hình thức và mức hình phạt áp
dụng đối với tội phạm đó.
8Hiệu lực
của Bộ Luật hình sự Việt Nam
 Hiệu lực theo không gian và theo đối tượng
 Hiệu lực theo thời gian
 Vấn đề hiệu lực hồi tố. 
9Hiệu lực theo không gian
và theo đối tượng (1)
“Bộ luật hình sự được áp dụng đối với mọi hành vi 
phạm tội được thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.” (Điều 5 BLHS 1999)
Lãnh thổ Việt Nam ở đây được hiểu là vùng đất, vùng
nước, vùng trời, vùng biển của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và những nơi mà Việt Nam có chủ quyền
quốc gia trên phương diện pháp lý.
10
Hiệu lực theo không gian
và theo đối tượng (2)
Tội phạm được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam được
hiểu là tội phạm đó bắt đầu, diễn ra và kết thúc trên lãnh
thổ Việt Nam hoặc có một trong các giai đoạn đó được
thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
11
Đối với những hành vi 
phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam
 Thứ nhất, đối với công dân Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ
Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam 
theo Bộ luật hình sự Việt Nam.
 Thứ hai, đối với người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam, 
nếu họ phạm tội ở nước ngoài thì về nguyên tắc họ vẫn bị xử lý
theo Luật hình sự Việt Nam.
 Thứ ba, đối với người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt
Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam và theo
luật hình sự Việt Nam, nếu tội họ phạm đã được quy định trong
các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia ký kết hay công
nhận.
12
Hiệu lực theo thời gian
“Điều luật được áp dụng đối với một hành vi phạm
tội là điều luật đang có hiệu lực thi hành tại thời điểm
mà hành vi phạm tội được thực hiện”. (Khoản 1 Điều 7 
BLHS 1999).
13
Hiệu lực hồi tố
 Không áp dụng trở về trước nếu điều luật quy định một tội
phạm mới, một hình phạt nặng hơn, một tình tiết tăng nặng
hơn, một tình tiết tăng nặng mới
 Áp dụng trở về trước nếu điều luật xoá bỏ một tội phạm, một
hình phạt, một tình tiết tăng nặng, quy định một hình phạt nhẹ
hơn, một tình tiết giảm nhẹ mới hoặc mở rộng phạm vi áp
dụng án treo, miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, giảm
hình phạt, xoá án tích và các quy định khác có lợi cho người
phạm tội.
14
II. TỘI PHẠM
 Khái niệm tội phạm
 Đặc điểm của tội phạm
 Phân loại tội phạm
 Đồng phạm
 Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự. 
15
Khái niệm tội phạm
“Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy
định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm
hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, 
xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, 
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích
hợp pháp của tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh
dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp
khác của công dân, xâm phạm các lĩnh vực khác của trật tự
pháp luật xã hội chủ nghĩa”. (Điều 8 BLHS 1999).
16
Đặc điểm của tội phạm
 Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội
 Tội phạm là hành vi trái pháp luật hình sự
 Tội phạm là hành vi được thực hiện một cách có lỗi
 Tội phạm là hành vi do người có năng lực trách nhiệm
hình sự thực hiện.
17
Tội phạm là hành vi 
nguy hiểm cho xã hội (1)
 Tính nguy hiểm cho xã hội là dấu hiệu cơ bản, quan
trọng nhất của tội phạm.
 Đây là đặc điểm khách quan của tội phạm, nghĩa là
hành vi nguy hiểm cho xã hội bị pháp luật hình sự coi
là tội phạm, là hành vi gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt
hại đáng kể cho các quan hệ xã hội được Luật hình sự
bảo vệ. 
18
Tội phạm là hành vi
nguy hiểm cho xã hội (2)
Các tình tit xác đnh tính nguy him cho xã hi ca
hành vi:
 Tính chất của quan hệ xã hội bị xâm hại;
 Tính chất của hành vi khách quan, trong đó bao gồm:
phương pháp, thủ đoạn, công cụ và phương tiện phạm tội;
 Mức độ thiệt hại gây ra hoặc đe doạ gây ra cho quan hệ xã
hội bị xâm hại;
 Tính chất và mức độ lỗi; 
 Động cơ, mục đích của người phạm tội;
 Nhân thân của người có hành vi phạm tội;
 Điều kiện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội nơi tội phạm xảy
ra.
19
Tội phạm là hành vi
trái pháp luật hình sự
 Điều 2 BLHS 1999 quy định “Chỉ người nào phạm một tội đã
được Bộ luật hình sự quy định mới phải chịu trách nhiệm hình
sự”. 
 Là dấu hiệu biểu hiện hình thức pháp lý của hành vi, nó đòi hỏi
phải có ở hành vi bị coi là tội phạm.
 Trong đời sống xã hội nếu có hành vi gây thiệt hại cho xã hội
nhưng chưa được quy định trong Bộ luật hình sự thì hành vi đó
không bị coi là tội phạm. 
20
Tội phạm là hành vi 
được thực hiện một cách có lỗi (1)
 Lỗi là thái độ, nhận thức chủ quan của người phạm tội đối với
hành vi nguy hiểm mà mình thực hiện và đối với hậu quả của
hành vi đó. 
 Người bị coi là có lỗi khi ở trong điều kiện hoàn cảnh có thể
lựa chọn cách xử sự phù hợp với yêu cầu của pháp luật
nhưng người đó lại lựa chọn cách xử sự mà pháp luật hình sự
cấm. 
21
Tội phạm là hành vi 
được thực hiện một cách có lỗi (2)
Lỗi trong luật hình sự được chia thành lỗi cố ý 
phạm tội và lỗi vô ý phạm tội. 
Lỗi cố ý bao gồm cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp. 
Cố ý trực tiếp là trường hợp người phạm tội
nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã
hội thấy trước được hậu quả của hành vi đó và
mong muốn hậu quả đó xảy ra. 
Cố ý gián tiếp là trường hợp người phạm tội
nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã
hội, thấy trước được hậu quả của hành vi đó có thể
xảy ra, tuy không mong muốn nhưng có ý thức để
mặc cho hậu quả xảy ra.
22
Tội phạm là hành vi 
được thực hiện một cách có lỗi (3)
Lỗi vô ý bao gồm vô ý vì quá tự tin và vô ý do cẩu thả. 
Vô ý vì quá tự tin là trường hợp người phạm tội tuy thấy
trước hành vi của mình có thể gây nguy hiểm cho xã hội, 
nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể
ngăn ngừa được. 
Vô ý do cẩu thả là trường hợp người phạm tội không thấy
trước hành vi của mình có thể gây nguy hại cho xã hội, mặc
dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó.
23
Tội phạm là hành vi do người có
năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện
Người có năng lực trách nhiệm hình sự là người mà tại thời
điểm thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội hoàn toàn có khả
năng nhận thức được ý nghĩa xã hội của hành vi và khả năng
điều khiển được hành vi của mình.
24
Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
 Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình
sự về mọi tội phạm. 
 Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải
chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng
do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. 
25
Phân loại tội phạm
1. Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại không
lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối
với tội phạm ấy là đến ba năm tù; 
2. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại lớn cho
xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội
ấy là đến bảy năm tù;
3. Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất
lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối
với tội ấy là đến mười lăm năm tù;
4. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại
đặc biệt lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình
phạt đối với tội ấy là trên mười lăm năm tù, tù chung
thân hoặc tử hình.
26
Đồng phạm
 Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng
thực hiện một tội phạm.
Đồng phạm phải có các dấu hiệu:
- Có từ 2 người trở lên;
- Cố ý thực hiện tội phạm;
- Cùng thực hiện 1 tội phạm.
 Những người đồng phạm:
+ Người thực hành;
+ Người tổ chức;
+ Người xúi giục;
+ Người giúp sức.
27
Những trường hợp
loại trừ trách nhiệm hình sự
 Phòng vệ chính đáng: Là hành vi của người vì bảo vệ lợi ích
của Nhà nước, của tổ chức, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng
của mình hoặc của người khác, mà chống trả một cách cần
thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên. 
 Tình thế cấp thiết: Là tình thế của người vì muốn tránh một
nguy cơ đang thực tế đe dọa lợi ích của Nhà nước, của tổ
chức, quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác
mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn
thiệt hại cần ngăn ngừa.
28
Điều kiện của phòng vệ chính đáng
 Điều kiện 1: Có hành vi tấn công đang thực tế đe doạ
đến lợi ích hợp pháp.
 Điều kiện 2: Hành vi chống trả phải gây ra thiệt hại cho
người có hành vi tấn công.
 Điều kiện 3: Hành vi phòng vệ phải là hành vi chống trả
lại một cách cần thiết.
29
Điều kiện của tình thế cấp thiết
 Điều kiện 1: Có sự nguy hiểm đang thực tế đe dọa lợi
ích hợp pháp.
 Điều kiện 2: Việc gây ra thiệt hại là cách duy nhất để
ngăn chặn thiệt hại khác.
 Điều kiện 3: Thiệt hại gây ra phải nhỏ hơn thiệt hại cần
ngăn chặn.
30
III. HÌNH PHẠT
 Khái niệm hình phạt
 Hệ thống hình phạt
 Các biện pháp tư pháp
 Quyết định hình phạt
 Chấp hành hình phạt.
31
Khái niệm hình phạt
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất
của Nhà nước được quy định trong Bộ luật hình sự do 
Toà án áp dụng đối với người phạm tội, tước bỏ hoặc
hạn chế những quyền, lợi ích nhất định của người phạm
tội nhằm trừng trị, cải tạo, giáo dục người phạm tội và
ngăn ngừa tội phạm. 
32
Đặc điểm của hình phạt
 Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của
Nhà nước.
 Hình phạt phải được quy định trong Bộ luật hình sự
 Hình phạt chỉ do Toà án áp dụng đối với cá nhân người
phạm tội. 
33
Hệ thống hình phạt
 Hình phạt chính: (7)
 Hình phạt bổ sung: (7) 
34
Hình phạt chính (1)
1. Cnh cáo là sự khiển trách công khai của Nhà nước do Toà án
tuyên phạt đối với người bị kết án. 
2. Pht ti	n là hình phạt buộc người bị kết án phải nộp một khoản
tiền nhất định xung công quỹ Nhà nước.
3. Ci to không giam gi
 là hình phạt không buộc người bị kết
án phải cách ly khỏi môi trường sống bình thường mà buộc họ
tự cải tạo dưới sự giám sát, giáo dục của cơ quan, tổ chức, 
đơn vị quân đội hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo.
35
Hình phạt chính (2)
4. Trc xut là hình phạt buộc người nước ngoài bị kết án phải rời
khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trục
xuất là hình phạt chỉ áp dụng đối với người nước ngoài
5. Tù có th
i hn là hình phạt buộc người bi kết án phải cách ly xã
hội khỏi để cải tạo tại trại giam trong một thời hạn nhất định. 
Thời hạn tù đối với người phạm một tội là từ ba tháng đến hai
mươi năm.
6. Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối
với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến
mức bị xử phạt tử hình.
7. T hình là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm tội
trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng. 
36
Hình phạt bổ sung
1. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định
2. Cấm cư trú
3. Quản chế
4. Tước một số quyền công dân
5. Tịch thu tài sản
6. Phạt tiền là hình phạt bổ sung được áp dụng khi tội đó
không áp dụng phạt tiền là hình phạt chính. 
7. Trục xuất được áp dụng là hình phạt bổ sung khi tội đó
không áp dụng trục xuất là hình phạt chính. 
37
Nguyên tắc áp dụng
các loại hình phạt
 Hình phạt chính được áp dụng độc lập, đối với mỗi tội
phạm thì người thực hiện tội phạm đó chỉ bị áp dụng
một hình phạt chính
 Hình phạt bổ sung không được áp dụng độc lập, chỉ
được áp dụng kèm theo hình phạt chính nhưng đối với
mỗi tội phạm, có thể áp dụng nhiều hình phạt bổ sung. 
38
Các biện pháp tư pháp (1)
Các biện pháp tư pháp là những biện pháp cưỡng
chế hình sự được quy định trong luật hình sự do Viện
kiểm sát hoặc Toà án áp dụng đối với người thực hiện
hành vi phạm tội hoặc có dấu hiệu của tội phạm trong
các giai đoạn tố tụng hình sự.
39
Các biện pháp tư pháp (2)
1. Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm. 
2. Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc
công khai xin lỗi
3. Bắt buộc chữa bệnh. 
4. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường
giáo dưỡng. 
40
Chấp hành hình phạt
 Thời hiệu thi hành bản án
 Miễn chấp hành hình phạt
 Miễn hình phạt
 Miễn trách nhiệm hình sự
 Giảm thời hạn chấp hành hình phạt
41
Quyết định hình phạt đối với
người chưa thành niên phạm tội
 Không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình đối với
người chưa thành niên phạm tội
 Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu
điều luật quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình thì
mức cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù; nếu là tù
có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không
quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định
 Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu
điều luật quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình thì
mức cao nhất được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù
có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không
quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.
42
Án treo
 Là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện. 
 Điều kiện để được hưởng án treo:
 Án đã tuyên không quá ba năm tù;
 Nhân thân người bị kết án tương đối tốt;
 Có nhiều tình tiết giảm nhẹ.
43
Xoá án tích
 Đương nhiên đưc xoá án tích
( Điều 64 BLHS) là trường hợp được coi như chưa bị kết án và được
cấp giấy chứng nhận mà không cần có sự xem xét quyết định của toà
án. Đó là các trường hợp sau đây:
Th nht, người được miễn hình phạt;
Th hai, từ khi chấp hành xong bản án hoặc từ khi hết thời hiệu thi
hành bản án người đó không phạn tội mới trong thời hạn sau đây
(Trừ trường hợp phạm các tội được quy định tại Chương XI và
Chương XXIV BLHS ):
- Một năm trong trường hợp người bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, 
phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng cho hưởng án treo,
- Ba năm trong trường hợp bị phạt tù đến ba năm,
- Bẩy năm trong trường hợp bị phạt tù trên mười lăm năm.
Thời điểm được coi đã chấp hành xong bản án là thời điểm người đó
đã chấp hành xong hình phạt chính, hình phạt bổ sung và các quyết
định khác của bản án. 
 Xoá án tích theo quyt đnh ca toà án
44
IV. PHẦN CÁC TỘI PHẠM
 Sinh viên tự đọc
 Giáo viên giới thiệu một số tội phạm điển hình trong mỗi
nhóm tội phạm
45
V. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN 
CỦA TỐ TỤNG HÌNH SỰ
1. Khởi tố vụ án hình sự
2. Điều tra vụ án hình sự
3. Truy tố bị can 
4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
5. Xét xử phúc thẩm
6. Thi hành bản án và quyết định của Toà án
7. Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật: 
Giám đốc thẩm và Tái thẩm
8. Thủ tục rút gọn./.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_7_luat_hinh_su_viet_nam.pdf