Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 6, Phần 2: Hệ thống pháp luật, ý thức pháp luật và pháp chế Xã hội chủ nghĩa
Khái niệm ý thức pháp luật
Ý thức pháp luật – một hình thái ý thức xã
hội, gồm những quan điểm, khái niệm, học thuyết
pháp lý, tình cảm của con người (cá nhân, giai cấp,
tầng lớp) thể hiện thái độ, sự đánh giá của họ đối với
pháp luật hiện hành, trật tự pháp luật, pháp chế, về
tính công bằng, hay không công bằng, đúng đắn hay
không đúng đắn của pháp luật hiện hành, pháp luật đã
qua và pháp luật trong tương lai, về hành vi hợp pháp,
hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, các cơ quan
Nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế
Mối quan hệ giữa ý thức PL với pháp luật
XHCN, ý thức PL với đạo đức XHCN
- YTPL là tiền đề tư tưởng trực tiếp để xây dựng và
hoàn thiện PL
- YTPL góp phần nâng cao việc thực hiện PL
- YTPL là đảm bảo cho hoạt động áp dụng pháp luật
đúng đắn, khách quan
- Ngược lại PL là cơ sở để hình thành, củng cố và
nâng cao YTPL
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 6, Phần 2: Hệ thống pháp luật, ý thức pháp luật và pháp chế Xã hội chủ nghĩa
CHƯƠNG 6. (tt) HỆ THỐNG PHÁP LUẬT, Ý THỨC PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ XHCN II. Ý THỨC PHÁP LUẬT Ý thức chính trị Ý thức xã hội Ý thức pháp luật Ý thức đạo đứcÝ thức tập quán 1. Khái niệm ý thức pháp luật Ý thức pháp luật – một hình thái ý thức xã hội, gồm những quan điểm, khái niệm, học thuyết pháp lý, tình cảm của con người (cá nhân, giai cấp, tầng lớp) thể hiện thái độ, sự đánh giá của họ đối với pháp luật hiện hành, trật tự pháp luật, pháp chế, về tính công bằng, hay không công bằng, đúng đắn hay không đúng đắn của pháp luật hiện hành, pháp luật đã qua và pháp luật trong tương lai, về hành vi hợp pháp, hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế * Đặc điểm của Ý thức pháp luật: Ý thức pháp luật Chịu sự quy định của tồn tại XH Mang tính giai cấp 2. Những yếu tố cấu thành của ý thức pháp luật Là toàn bộ những tư tưởng, quan điểm và học thuyết PL Là sự phản ánh tâm trạng, thái độ, tình cảm đối với PL.Ý t h ứ c P há p lu ật Hệ tư tưởng PL Tâm lý PL 3. Mối quan hệ giữa ý thức PL với pháp luật XHCN, ý thức PL với đạo đức XHCN - YTPL là tiền đề tư tưởng trực tiếp để xây dựng và hoàn thiện PL - YTPL góp phần nâng cao việc thực hiện PL - YTPL là đảm bảo cho hoạt động áp dụng pháp luật đúng đắn, khách quan - Ngược lại PL là cơ sở để hình thành, củng cố và nâng cao YTPL * Mối quan hệ giữa ý thức PL với pháp luật XHCN II. PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1. Khái niệm pháp chế XHCN Pháp chế XHCN là chế độ pháp luật trong đó đòi hỏi phải tôn trọng, thực hiện một cách nghiêm chỉnh, thường xuyên đối với các QPPL của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, cán bộ, công chức, các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, của mọi công dân; đấu tranh phòng ngừa và chống các tội phạm, vi phạm Hiến pháp và pháp luật, xử lý nghiêm minh mọi vi phạm pháp luật Là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của BMNN Có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ XHCN Là nguyên tắc hoạt động của tổ chức CT-XH Biểu hiện pháp chế XHCN Là nguyên tắc xử sự của mọi công dân * Pháp chế XHCN biểu hiện trên các mặt: 2. Các nguyên tắc của pháp chế XHCN - Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế. - Mọi chủ thể đều có nghĩa vụ phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật. - Bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và các đạo luật. - Bảo đảm và bảo vệ các quyền và tự do của công dân đã được pháp luật quy định. - Ngăn chặn kịp thời và xử lý nhanh chóng, công minh mọi vi phạm pháp luật. - Tính pháp chế thống nhất với tính hợp lý và sự công bằng. - Tuân thủ nghiêm chỉnh kỷ luật nhà nước và XH. 3. Các biện pháp chủ yếu nhằm tăng cường pháp chế XHCN Đẩy mạnh công tác xây dựng pháp luật Tổ chức tốt công tác thực hiện PL Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện PL Kiện toàn các cơ quan quản lý NN và tư pháp Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác pháp chế
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_6_phan_2_he_thong_phap.pdf