Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 3: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm phát luật Việt Nam

1. Khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp

luật XHCN

a. Khái niệm quan hệ pháp luật XHCN

b. Đặc điểm của quan hệ pháp luật XHCN

2. Thành phần của quan hệ pháp luật XHCN

a. Chủ thể của quan hệ pháp luật

b. Nội dung của quan hệ pháp luật

c. Khách thể của quan hệ pháp luật

d. Sự kiện pháp lý

pdf 25 trang kimcuc 12840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 3: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm phát luật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 3: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm phát luật Việt Nam

Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 3: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm phát luật Việt Nam
CHƯƠNG 4. (tt)
II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT 
Nội dung
1. Khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp
luật XHCN
a. Khái niệm quan hệ pháp luật XHCN
b. Đặc điểm của quan hệ pháp luật XHCN
2. Thành phần của quan hệ pháp luật XHCN
a. Chủ thể của quan hệ pháp luật
b. Nội dung của quan hệ pháp luật
c. Khách thể của quan hệ pháp luật
d. Sự kiện pháp lý
1. Khái niệm và đặc điểm của 
quan hệ pháp luật XHCN
QUAN HỆ XÃ HỘI
QUAN HỆ 
KINH TẾ
QUAN HỆ 
GIA ĐÌNH
QUAN HỆ 
PHÁP LUẬT
QUAN HỆ 
CHÍNH TRỊ
a. Khái niệm Quan hệ pháp luật XHCN:
“Quan hệ pháp luật XHCN là
một loại QHXH xuất hiện dưới
sự tác động của các QPPL, trong
đó các bên tham gia quan hệ có
quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp
lý theo quy định của QPPL. Quyền
và nghĩa vụ đó được pháp luật ghi
nhận và được Nhà nước bảo đảm
thực hiện bằng các biện pháp tổ
chức, cưỡng chế Nhà nước”.
b. Đặc điểm của Quan hệ pháp luật XHCN
Quan hệ 
pháp luật
Là loại QHXH 
mang ý chí NN
Mang tính giai 
cấp sâu sắc
Nội dung của 
QHPL được cấu 
thành bởi quyền và 
nghĩa vụ pháp lý
Xuất hiện 
trên cơ sở 
QPPL
Việc thực hiện
các quyền và
nghĩa vụ được
NN bảo đảm
thực hiện.
Mang tính 
xác định
2. THÀNH PHẦN CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Có năng lực 
chủ thể
Tham gia 
QHPL
Cá nhân, 
tổ chức
Chủ thể 
của QHPL
a. Chủ thể của quan hệ pháp luật
* Khái niệm
* Lưu ý:
Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có
đủ các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định của luật;
2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và
tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật
một cách độc lập.
* Năng lực chủ thể QHPL: bao gồm
+ Năng lực pháp luật: là khả năng của chủ
thể có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất
định theo quy định của pháp luật.
Ví dụ 1:
Điều 59 Hiến pháp Việt Nam 1992 quy
định:
“Học tập là quyền và nghĩa vụ của
công dân.”
Ví dụ 2:
Điều 39 Bộ luật dân sự quy định:
“Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo
quy định của pháp luật về hôn nhân và
gia đình có quyền tự do kết hôn.”
+ Năng lực hành vi: là khả năng của chủ
thể bằng hành vi của mình tham gia
QHPL và thực hiện quyền, nghĩa vụ pháp
lý theo quy định của pháp luật.
Ví dụ:
Điều 9 Luật HN-GĐ năm 2000 quy định:
“Điều kiện để đăng ký kết hôn:
1. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở
lên;”
* So sánh NLPL và NLHV
Yếu tố Giống 
nhau
Khác nhau
Năng lực 
pháp luật
Là khả năng 
của chủ thể
Theo quy 
định của 
pháp luật
Là khả năng chủ thể 
có quyền và nghĩa vụ
Năng lực 
hành vi
Là khả năng chủ thể 
bằng hành vi của 
mình thực hiện quyền 
và nghĩa vụ
* Thời điểm xuất hiện, chấm dứt các yếu tố 
thuộc năng lực chủ thể của cá nhân
Yếu tố
Thời
điểm
Năng lực 
PL
Năng lực 
hành vi
Xuất hiện Thông thường
là từ lúc cá
nhân sinh ra
+ Độ tuổi
+ Khả năng nhận
thức và điều khiển
hành vi
Chấm dứt Khi cá nhân đó 
chết 
Khi cá nhân chết
hoặc theo quy định
của PL.
* Thời điểm xuất hiện, chấm dứt các yếu tố 
thuộc năng lực chủ thể của tổ chức
Yếu tố
Thời điểm
Năng lực 
pháp luật
Năng lực 
hành vi
Xuất hiện - Xuất hiện đồng thời khi tổ
chức được thành lập hợp pháp
Chấm dứt - Khi tổ chức chấm dứt sự tồn
tại: giải thể, phá sản
b. Nội dung của quan hệ pháp luật
* Quyền chủ thể: là cách xử sự mà pháp luật
cho phép chủ thể tiến hành.
* Biểu hiện quyền chủ thể:
+ Chủ thể xử sự theo cách thức nhất định
được PL cho phép.
+ Y/cầu người khác thực hiện đầy đủ n/vụ của
họ hoặc y/cầu họ chấm dứt hành vi cản trở.
+ Yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
* Nghĩa vụ pháp lý: là cách xử sự mà Nhà nước
bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng
việc thực hiện quyền của các chủ thể khác.
* Biểu hiện của nghĩa vụ pháp lý:
+ Phải thực hiện cách xử sự nhất định do PL
quy định nhằm đáp ứng quyền của chủ thể kia.
+ Kiềm chế, không thực hiện những hành vi
mà pháp luật không cho phép.
+ Phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không
thực hiện nghĩa vụ.
c. Khách thể của Quan hệ pháp luật
Lợi ích thúc đẩy chủ thể 
tham gia QHPL
Lợi ích 
vật chất
Lợi ích 
tinh thần
Lợi ích 
xã hội
d. Sự kiện pháp lý
* Khái niệm sự kiện pháp lý:
Những điều kiện, 
hoàn cảnh, 
tình huống đời 
sống thực tế
Được quy định 
trong QPPL
Mà việc xuất hiện hay biến 
mất của nó gắn liền với 
việc phát sinh, thay đổi 
hay chấm dứt các QHPL
* Phân loại sự kiện pháp lý
- Tiêu chí ý chí:
Sự biến Hành vi
+ Sự biến pháp lý:
Sự biến là các sự kiện xảy ra không phụ
thuộc vào ý chí của con người nhưng cũng làm
phát sinh, thay đổi, chấm dứt một QHPL.
+ Hành vi pháp lý:
Hành vi pháp lý (hành động hoặc
không hành động) là những sự kiện xảy ra
thông qua ý chí của con người.
- Căn cứ vào số lượng các điều kiện, hoàn 
cảnh làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
SKPL
GIẢN ĐƠN PHỨC TẠP
- Căn cứ vào kết quả tác động 
của SKPL đối với QHPL
SKPL
THAY ĐỔI
QHPL
CHẤM DỨT
QHPL
PHÁT SINH
QHPL
BÀI TẬP:
1. Ông Sung và bà Sướng kết hôn năm 2000
nhưng không có con. Ngày 15.4.2007 hai ông
bà nhận cháu Vui về làm con nuôi theo thủ tục
luật định. Hỏi quan hệ pháp luật nào đã phát
sinh ở đây? Xác định các yếu tố cấu thành của
QHPL đó? Sự kiện pháp lý nào đã làm nảy
sinh QHPL đó?
2. Chị Trần Thị L là sinh viên trường Đại học K.
Ngày 20.10.2006, chị L đã có hành vi vi phạm trật
tự an toàn giao thông đường bộ (điều khiển xe
môtô không đội mũ bảo hiểm). Hành vi vi phạm
của L đã bị chiến sĩ cảnh sát giao thông K lập
biên bản và đội trưởng đội cảnh sát giao thông Q
ra quyết định xử phạt về hành vi vi phạm trên với
mức phạt 50.000đ. Hỏi quan hệ pháp luật nào đã
phát sinh ở đây? Xác định các yếu tố cấu thành
của QHPL đó? Sự kiện pháp lý nào đã làm nảy
sinh QHPL đó?
Các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng
lực pháp luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ
pháp lý.
2. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí cá nhân.
3. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia
vào quan hệ pháp luật.
4. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát
triển của mỗi người và do cá nhân tự quy định.
5. Người say rượu là người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự.
6. Tổ chức là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
7. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan
hệ pháp luật.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_4_phan_3_quy_pham_phap.pdf