Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 2: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm phát luật Việt Nam
Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Căn cứ vào hiệu lực pháp lý và trình tự ban
hành, hệ thống văn bản QPPL Việt Nam được chia
thành văn bản luật và văn bản dưới luật.
2. Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền ban hành
Hiến pháp, Luật và Nghị quyết.
3. Nghị định là văn bản QPPL do Thủ tướng Chính
phủ ban hành nhằm cụ thể hóa văn bản luật của
Quốc hội.
4. Xét về cấu trúc bên trong, hệ thống pháp luật VN
bao gồm 2 bộ phận cấu thành là QPPL và ngành
luật.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 2: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm phát luật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 2: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm phát luật Việt Nam
LOGO CHƯƠNG 4. (tt) III. HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VIỆT NAM * Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 1. Căn cứ vào hiệu lực pháp lý và trình tự ban hành, hệ thống văn bản QPPL Việt Nam được chia thành văn bản luật và văn bản dưới luật. 2. Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Luật và Nghị quyết. 3. Nghị định là văn bản QPPL do Thủ tướng Chính phủ ban hành nhằm cụ thể hóa văn bản luật của Quốc hội. 4. Xét về cấu trúc bên trong, hệ thống pháp luật VN bao gồm 2 bộ phận cấu thành là QPPL và ngành luật. 1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam Stt Cơ quan ban hành Tên gọi văn bản 1 Quốc hội Hiến pháp, Luật, Nghị quyết 2 Ủy ban Thường vụ Quốc hội Pháp lệnh, Nghị quyết 3 Chủ tịch nước Lệnh, Quyết định 4 Chính phủ Nghị định 5 Thủ tướng Chính phủ Quyết định 6 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Ngang bộ Thông tư, Quyết định, Chỉ thị 7 Hội đồng Thẩm phán TANDTC Nghị quyết 8 Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC Thông tư 9 Giữa các CQNN có thẩm quyền Thông tư liên tịch 10 Hội đồng nhân dân Nghị quyết 11 Ủy ban nhân dân Quyết định 2. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật Hiệu lực của VBQPPL Hiệu lực theo thời gian Hiệu lực theo không gian Hiệu lực theo đối tượng tác động Từ ngày công bố hoặc đăng công báo Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày ký văn bản Bắt đầu có hiệu lực Từ thời điểm được chỉ ra ngay trong bản thân văn bản * Hiệu lực theo thời gian: Được thay thế bằngVB mới của chính cơ quan ban hành VB đó Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một VB khác Đã được quy định trong VB VB hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần * Chú ý: Hiệu lực hồi tố của VBQPPL. Hiệu lực về không gian Được xác định bằng lãnh thổ quốc gia hay địa phương hoặc một vùng nhất định Hiệu lực theo đối tượng tác động VB có hiệu lực đối với tất cả mọi công dân, cơ quan, tổ chức. VB có hiệu lực đối với từng nhóm đối tượng nhất định.
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_4_phan_2_quy_pham_phap.pdf