Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Những kiến thức cơ bản về pháp luật

Nguồn gốc và bản chất của pháp luật

a. Nguồn gốc của pháp luật

Trong xã hội công xã nguyên thủy pháp luật chưa được hình thành mà chỉ có những quy phạm phong tục, tập quán, quy phạm đạo đức điều chỉnh các mối quan hệ giữa con người với nhau.

Pháp luật được hình thành bằng 2

con đường chính:

+ Thứ nhất: NN đã thừa nhận các quy

phạm xã hội – phong tục tập quán và

biến chúng thành các QPPL.

Thứ hai: bằng hoạt động sáng tạo pháp

luật, Nhà nước đã đặt ra những QPPL mới.

Bản chất của pháp luật

* Tính giai cấp của pháp luật:

+ Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp

thống trị được Nhà nước thể chế hóa.

Bản chất của pháp luật

* Tính giai cấp của pháp luật:

+ Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp

thống trị được Nhà nước thể chế hóa.

pdf 19 trang kimcuc 6560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Những kiến thức cơ bản về pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Những kiến thức cơ bản về pháp luật

Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Những kiến thức cơ bản về pháp luật
CHƯƠNG 3
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN 
VỀ PHÁP LUẬT
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN 
VỀ PHÁP LUẬT
Trong xã hội công xã
nguyên thủy pháp luật chưa
được hình thành mà chỉ có
những quy phạm phong tục,
tập quán, quy phạm đạo đức
điều chỉnh các mối quan hệ
giữa con người với nhau.
1.Nguồn gốc và bản chất của pháp luật
a. Nguồn gốc của pháp luật
Pháp luật được hình thành bằng 2
con đường chính:
+ Thứ nhất: NN đã thừa nhận các quy
phạm xã hội – phong tục tập quán và
biến chúng thành các QPPL.
CXNT
NN và PL đã ra 
đời
Tư hữu xuất hiện
+ Thứ hai: bằng hoạt động sáng tạo pháp
luật, Nhà nước đã đặt ra những QPPL mới.
b. Bản chất của pháp luật
* Tính giai cấp của pháp luật:
+ Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị được Nhà nước thể chế hóa.
* Tính xã hội của pháp luật:
+ Giá trị xã hội của pháp luật thể hiện ở
chỗ các QPPL vừa là thước đo của hành
vi con người, vừa là công cụ nhận thức
xã hội và điều chỉnh các QHXH.
* Định nghĩa pháp luật:
Pháp luật là hệ thống
quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung do NN ban
hành hoặc thừa nhận, thể
hiện ý chí và bảo vệ lợi ích
của giai cấp thống trị trong
XH, được NN bảo đảm
thực hiện, nhằm mục đích
điều chỉnh các QHXH.
* Những đặc trưng cơ bản của PL
• Tính quy phạm phổ biến:
+ Mang tính khuôn mẫu
+ PL đưa ra giới hạn cần thiết =>tự do trong
khuôn khổ PL
• Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
• Tính được bảo đảm bằng Nhà nước.
II. KIỂU VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Các kiểu pháp luật:
Tương ứng với các hình thái KT-
XH có giai cấp và NN thì có các kiểu
pháp luật như sau:
Nhà nước XHCN Pháp luật XHCN
Nhà nước TS Pháp luật TS
Nhà nước PK Pháp luật PK
Nhà nước CHNL Pháp luật CHNL
2. Các hình thức pháp luật
Hình thức pháp luật (nguồn của
pháp luật) là cách thức biểu hiện ý chí
của giai cấp thống trị mà thông qua đó ý
chí trở thành pháp luật.
Anh (chị) hãy cho biết
lịch sử xã hội loài người
đã ghi nhận sự tồn tại của
những hình thức pháp luật
nào? Cho ví dụ minh họa?
* Tập quán pháp: là những phong tục, tập
quán hình thành và lưu truyền trong xã hội,
phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị và
được Nhà nước thừa nhận, nâng chúng lên
thành pháp luật.
Ví dụ: Khoản 2 Điều 26 Bộ luật Dân sự
năm 2015 quy định:
«2. Họ của cá nhân được xác định là họ
của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận
của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của
con được xác định theo tập quán. Trường hợp
chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được
xác định theo họ của mẹ đẻ.»
* Tiền lệ pháp (Án lệ): là quyết định của
cơ quan hành chính hoặc cơ quan xét xử
cao nhất được Nhà nước thừa nhận là
khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc
tương tự.
* Văn bản Quy phạm pháp luật:
*Văn bản QPPL: là văn bản do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành theo thủ tục, trình tự luật định
trong đó có chứa đựng các quy tắc xử sự
chung được Nhà nước bảo đảm thực
hiện nhằm điều chỉnh các QHXH theo
định hướng XHCN và được áp dụng
nhiều lần trong thực tế đời sống.
* Đặc điểm của văn bản 
QPPL
Do cơ 
quan NN 
có thẩm 
quyền ban 
hành
Chứa 
đựng 
các quy 
tắc xử 
sự chung
(QPPL)
Được 
áp dụng 
nhiều lần 
và nhiều
đối tượng
Ban hành 
theo 
trình tự, 
thủ tục
luật định
* Đặc điểm của văn bản 
Áp dụng PL
Do cơ 
quan NN 
có thẩm 
quyền ban 
hành
Chứa 
đựng 
các quy 
tắc xử 
sự chung
(QPPL)
Được áp 
dụng 01 lần 
cho một hoặc
một số đối 
tượng cụ thể
Ban hành 
theo 
trình tự, 
thủ tục
luật định
* Bài tập: Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Trong đời sống XH có NN, pháp luật là công cụ
duy nhất để điều chỉnh các QHXH.
2. Hoạt động ban hành những quy phạm pháp luật
của Nhà nước là con đường duy nhất để hình thành
nên pháp luật.
3. Bản chất của pháp luật cũng giống như bản chất
của NN luôn thể hiện tính giai cấp và tính XH.
4. Pháp luật phong kiến là kiểu pháp luật đầu tiên
trong lịch sử lập pháp của loài người.
5. Trong mọi kiểu NN, pháp luật luôn thể hiện
ý chí của giai cấp thống trị thiểu số trong xã hội
6. Pháp luật XHCN được xây dựng trên cơ sở
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu của
xã hội và do ý chí của toàn thể nhân dân lao
động xây dựng nên.
7. Tiền lệ pháp (án lệ) là nguồn chính hình
thành nên pháp luật XHCN.
8. Tất cả văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành đều là văn bản quy phạm pháp
luật.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_3_nhung_kien_thuc_co_ba.pdf