Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Nguyễn Thủy Đoan Trang

Hệ thống

1.Phần tử 2.Phạm

vi

3.Liên hệ giữa các

phần tử

4.Đầu vào 5.Đầu ra

6.Giao tiếp 7.Môi

trường

 Là tập hợp các phần tử trong một phạm vi xác định phối hợp

hoạt động với nhau nhằm đạt đến một mục đích nhất định.

Ví dụ: Hệ thống bán nước giải khát

 Cửa hàng bán sỉ và lẽ các loại nước ngọt, nước suối, rượu, bia Đối tượng mà

cửa hàng giao tiếp là khách hàng mua các loại nước giải khát, nhà cung

cấp (các công ty sản xuất nước giải khát) cung cấp các loại nước giải khát

cho cửa hàng và ngân hàng giao tiếp với cửa hàng thông qua việc gửi, rút

và thanh toán tiền mặt cho nhà cung cấp.

 Cửa hàng có 3 bộ phận được sắp xếp để thực hiện các công việc khác

nhau: kho dùng để cất giữ hàng, nhập kho nước giải khát được giao từ các

nhà cung cấp, xuất kho lên quày bán hàng cho nhân viên bán hàng để bán cho

khách hàng và quản lý thông tin về tồn kho hàng ngày của tất cả loại nước giải khát.

Phòng bán hàng thực hiện các công việc bán và nhận đặt nước giải khát của khách

hàng cũng như lập hóa đơn và xử lý thanh toán. Phòng Kế toán quản lý và theo

dõi thông tin về nhập xuất, công nợ, đơn đặt hàng và đặt mua nước giải khát.

pdf 164 trang kimcuc 8560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Nguyễn Thủy Đoan Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Nguyễn Thủy Đoan Trang

Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Nguyễn Thủy Đoan Trang
Trường Đại học Nha Trang
Khoa Công nghệ Thông tin
Bộ môn Hệ thống Thông tin
1
1/18/2016
phân tích thiết kế 
hệ thống thông tin
Nguyễn Thủy Đoan Trang
trangdhnt@gmail.com
nguyễnthuydoantrang.vn
0982 146 557 
VC
&
BB
2
1/18/2016
Giới thiệu
Phân bổ thời gian:
 Lý thuyết: 45 tiết.
 Tự học: 90 giờ
Môn học tiên quyết: Cơ sở dữ liệu
Đánh giá:
 Bài tập nhóm: thuyết trình và đồ án môn học.
 Thi: viết
Phần mềm:
 PowerDesign (web gv)
VC
&
BB
3
1/18/2016
Nhiệm vụ của sv
 Nghiên cứu trước giáo trình, tài liệu học tập ở
nhà.
 Tham gia đầy đủ các giờ lên lớp.
 Hoàn thành các bài tập được giao đúng thời
hạn.
 Đọc thêm sách, tài liệu tham khảo liên quan
đến môn học.
 Tham gia kiểm tra giữa kì, thi kết thúc môn học.
VC
&
BB
4
1/18/2016
Cam kết
Tuyệt đối đúng giờ: Không đi học muộn, về
sớm, không nộp bài muộn.
Không sử dụng điện thoại
Ngồi từ bàn đầu tiên, không để khoảng trống ở
đầu.
Đọc trước tài liệu ở nhà
Tất cả các bài viết:
 Bài viết phải đúng lỗi chính tả, đúng ngữ pháp
và đúng ngữ nghĩa.
 Không được sao chép của người khác, đúng
yêu cầu quản lý.
”Đừng bao giờ bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nào để trở nên xuất sắc” (Tina Seelig)
VC
&
BB
5
1/18/2016
 Nguyễn Hữu Trọng, Bài giảng Phân tích thiết kế hệ
thống thông tin, ĐH Nha Trang.
 Nguyễn Đức Thuần, Bài giảng PTTKHT, ĐH Nha
Trang.
 Lê Văn Hạnh, Bài giảng Phân tích thiết kế Hệ thống
Thông tin Quản lý, ĐH Tôn Đức Thắng.
 Đồng Thị Bích Thủy, Bài giảng Phân tích thiết kế Hệ
thống Thông tin Quản lý, ĐH KHTN.
 Joseph S. Valacich, Joey F.George, Jeffrey A. Hoffer,
Essentials of Systems Analysis and Design – 5th ed,
Pearson, 2012.
 Web GV
Tài liệu tham khảo
VC
&
BB
6
1/18/2016
Nội dung
Chương 1. Tổng quan1
Chương 2. Giai đoạn khảo sát2
Chương 3. Giai đoạn phân tích 3
Chương 4. Giai đoạn thiết kế4
VC
&
BB
7
Chương 1. Tổng quan
 Một số khái niệm
 Các thành phần của một HTTT
 Quy trình phát triển HTTT
VC
&
BB
8
1. Hệ thống
8
1.Phần tử 2.Phạm
vi
3.Liên hệ giữa các
phần tử
4.Đầu vào 5.Đầu ra
6.Giao tiếp 7.Môi
trường
 Là tập hợp các phần tử trong một phạm vi xác định phối hợp
hoạt động với nhau nhằm đạt đến một mục đích nhất định.
VC
&
BB
9
Ví dụ: Hệ thống bán nước giải khát 
9
 Cửa hàng bán sỉ và lẽ các loại nước ngọt, nước suối, rượu, bia Đối tượng mà
cửa hàng giao tiếp là khách hàng mua các loại nước giải khát, nhà cung
cấp (các công ty sản xuất nước giải khát) cung cấp các loại nước giải khát
cho cửa hàng và ngân hàng giao tiếp với cửa hàng thông qua việc gửi, rút
và thanh toán tiền mặt cho nhà cung cấp.
 Cửa hàng có 3 bộ phận được sắp xếp để thực hiện các công việc khác
nhau: kho dùng để cất giữ hàng, nhập kho nước giải khát được giao từ các
nhà cung cấp, xuất kho lên quày bán hàng cho nhân viên bán hàng để bán cho
khách hàng và quản lý thông tin về tồn kho hàng ngày của tất cả loại nước giải khát.
Phòng bán hàng thực hiện các công việc bán và nhận đặt nước giải khát của khách
hàng cũng như lập hóa đơn và xử lý thanh toán. Phòng Kế toán quản lý và theo
dõi thông tin về nhập xuất, công nợ, đơn đặt hàng và đặt mua nước giải khát.
VC
&
BB
10
Ví dụ: Hệ thống bán nước giải khát
10
Kho hàng
P.Kế toán
Bộ phận 
bán hàng
Khách hàng Nhà cung cấp Ngân hàng
Nước giải khát
Lao động
Tiền tệ
..
Nước giải khát
Hóa đơn
Tiền tệ
2. Hệ thống tổ chức
VC
&
BB
11
2. Hệ thống tổ chức
11
2.1. Giới thiệu:
Tổ chức: là một hệ thống được tạo ra từ các cá thể để làm dễ
dàng việc đạt mục tiêu bằng hợp tác và phân công lao động.
Là hệ thống trong môi trường kinh tế - xã hội
Mục tiêu
 Lợi nhuận
 Phi lợi nhuận
Do con người tạo ra và có sự tham gia của con người
VC
&
BB
12
2. Hệ thống tổ chức
12
2. Phân loại
 Tổ chức hành chính sự nghiệp
 Ủy ban nhân dân, mặt trận tổ quốc
 Phi lợi nhuận: phục vụ nhân dân, thực hiện các công việc
hành pháp
 Tổ chức xã hội
 Hội từ thiện, chăm sóc sức khỏe cộng đồng
 Phi lợi nhuận: trợ giúp tinh thần/vật chất cho con người
 Tổ chức kinh tế
 Xí nghiệp, công ty
 Lợi nhuận: sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ
VC
&
BB
13
2. Hệ thống tổ chức
13
2.3. Môi trường tổ chức
Là các thành phần bên ngoài tổ chức
 Tác động lên tổ chức nhằm
 Cung cấp đầu vào
 Tiếp nhận đầu ra của tổ chức
Gồm
 Môi trường kinh tế
 Khách hàng, chủ đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp
 Môi trường xã hội
 Nhà nước, công đoàn
VC
&
BB
14 14
2.3. Môi trường tổ chức
 Là những thành phần bên ngoài tổ chức tác động lên
tổ chức nhằm cung cấp đầu vào cũng như nhận các
đầu ra của tổ chức như là hàng hóa, nguyên vật liệu,
thông tin,
Biến đổi
Môi trường
Thông lượng nội 
bộ
Thông 
lượng vào
Thông 
lượng ra
Môi trường
hàng hoá
dịch vụ
tiền
hàng hoá
dịch vụ
tiền
2. Hệ thống tổ chức
VC
&
BB
15
2. Hệ thống tổ chức
15
2.4 Hoạt động của tổ chức
 Hoạt động mất cân bằng
(Thông lượng vào + thông lượng ra ) bị nhiễu
Ví dụ:
 Thanh toán tiền của khách hàng bị trễ
 Cung ứng nguyên liệu bị trễ
 Cần phải:
 Kiểm tra hoạt động
 Quản lý hoạt động
VC
&
BB
16
2. Hệ thống quản lý
16
 Là bộ phận đảm nhận các hoạt động quản lý
 Gồm con người, phương tiện, phương pháp & biện pháp
 Kiểm tra xem hoạt động của tổ chức có đạt mục tiêu hay không
 Đưa hoạt động của tổ chức đi đúng mục tiêu
VC
&
BB
17
3. Hệ thống quản lý
VC
&
BB
18
3. Hệ thống quản lý
VC
&
BB
19
4.1 Phân biệt:
Dữ liệu
Thông tin
VC
&
BB
20 20
1. Khái niệm Thông tin
 Là khái niệm phản ánh sự hiểu biết của con người về
một đối tượng
2. Phân loại thông tin
 Thông tin tự nhiên
 Văn bản, hình ảnh, sơ đồ, lời nói
 Thông tin cấu trúc
 Được chọn lọc và cấu trúc dưới dạng các đặc trưng
 Cô đọng, truyền đạt nhanh, có độ tin cậy và chính
xác cao, có thể tính toán – xử lý theo thuật giải
VC
&
BB
21 21
4.2. Định nghĩa
 Là tập hợp các thành phần tương tác với nhau để thu thập, xử
lý, lưu trữ và phân phối thông tin nhằm hỗ trợ các hoạt
động quyết định, kiểm soát trong một tổ chức
 Con người
 Dữ liệu
 Quy trình
 Công nghệ thông tin
 Phần cứng, phần mềm
 Truyền thông
VC
&
BB
22
23
4.3 Phân loại
 Hệ hỗ trợ thực hiện
 Executive Support System (ESS)
 Hệ hỗ trợ quyết định
 Decision Support System (DSS)
 Hệ thống thông tin quản lý
 Management Information System (MIS)
 Hệ xử lý giao dịch
 Transaction Processing System (TPS)
Tác vụ
Chiến 
lược
Quản 
lý
VC
&
BB
23
1. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
 Hệ thống thông tin ra quyết định: trợ giúp các hoạt
động ra quyết định
 Một hệ thống ra quyết định phải cung cấp (đề xuất) thông tin để
người sử dụng (lãnh đạo) dựa vào đó chọn và ra quyết định phù
hợp với tình hình/công việc cần phải làm
 Hệ thống chuyên gia ES: là những hệ thống trí tuệ
nhân tạo
 Hệ thống thông tin tăng cường khả năng cạnh tranh: được sử
dụng như một trợ giúp chiến lược
VC
&
BB
24
2. Hệ thống thông tin quản lý:
Trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức, các
hoạt động này nằm ở mức điều khiển tác nghiệp,
điều khiển quản lý hoặc lập kế hoạch chiến lược.
Nói chung chúng tạo ra các báo cho các nhà quản lý
định kỳ hoặc theo yêu cầu
 Hệ thống phân tích năng lực bán hàng
 Hệ thống theo dõi năng suất
 Hệ thống kiểm tra sự vắng mặt của nhân viên
 Hệ thống nghiên cứu thị trường
VC
&
BB
25
4.3.3 Hệ xử lý giao dịch
Trợ giúp họat động tác nghiệp, xử lý các dữ liệu
đến từ các giao dịch mà tổ chức thực hiện với khách
hàng hoặc với nhà cung cấp
 Hệ thống trả lương
 Hệ thống lập đơn hàng
 Hệ thống theo dõi khách hàng
 Hệ thống đăng ký môn học của học viên
 Hệ thống cho mượn sách trong thư viện
 Hệ thống cập nhật tài khoản ngân hàng
 
VC
&
BB
26
4.3.4. Hệ thống kinh doanh & các hệ con của nĩ
 Hệ thống kinh doanh dịch vụ
 Kinh doanh là nhằm mang lại lợi nhuận 
(giá trị thặng dư)
 Dịch vụ là nhằm mang lại lợi ích (giá trị sử dụng)
 Hệ thống kinh doanh/ dịch vụ có những quy mô
khác nhau
 Nhỏ: phân xưởng, cửûa hàng
 Vừa: nhà máy, công ty, bệnh viện, trường học
 Lớn: tổng công ty, tập đoàn kinh doanh đa quốc gia
VC
&
BB
27
Các hệ thống con:
 Hệ thống tác nghiệp: gồm con người, phương tiện, phương
pháp trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi luồng những cái
vào thành luồng những cái ra.
 Hệ thống quản lý: gồm con người, phương tiện, phương pháp
cho phép điều khiển, kiểm soát hoạt động tác nghiệp
hướng đúng vào mục đích kinh doanh.
 Hệ quyết định: gồm con người, phương tiện, phương
pháp thực hiện việc đề xuất các quyết định kinh doanh.
 Hệ thông tin: gồm con người, phương tiện, phương pháp
tham gia vào việc xử lý các thông tin kinh doanh.
 Đề xuất một quyết định
 Thực thi quyết định
VC
&
BB
28 28
4.4. Các mức nhận thức
 Mức quan niệm (conceptual): HTTT chứa cái gì ?(con người, dữ
liệu, xử lý)
 Biểu diễn HTTT ở góc độ trừu tượng
 Độc lập với phương tiện lưu trữ
 Xác định các yêu cầu - “Cái gì?”
 Mức tổ chức (logic): Là mức trung gian, giúp xác
định cách tổ chức xử lý, phân bố dữ liệu :
 Ai (WHO) thuộc về HTTT, người đó ở đâu trong HTTT
 Các xử lý tương tác diễn ra ở đâu (WHERE), khi nào (WHEN).
 Mức vật lý (physic): Mô tả HTTT trong một môi trường cài đặt
cụ thể: Cài đặt thế nào, chọn phần mềm gì, thiết bị tin học cần
thiết ra sao? . . .
VC
&
BB
29 29
Biểu diễn HTTT qua 2 trục đặc trưng
Dữ 
liẹu
Xử 
lý
Con 
người
Truyền 
thông
Bộ 
xử lý
Trục các mức nhận thức
Trục các
thành phần
Quan niệm
Tổ chức
Vật lý
VC
&
BB
30 30
Các thành phần cơ bản của HTTT
1. Dữ liệu
 Phân loại theo sự vậnđộng của dữliệu:
 Tĩnh
 Ít biến đổi trong quá trình sống,
 Thời gian tồn tại lâu dài
 Hàng hóa, phòng ban, quy định, tài sản 
 Động
 Phản ánh các hoạt động, thường xuyên biếnđổi
 Thời gian tồn tại ngắn
 Đơn đặt hàng, thu chi, hóa đơn, 
VC
&
BB
31
1/18/2016
Các thành phần của một HTTT
HTTT
Dữ liệu
Sự truyền 
thông
Con người
Bộ xử lý
Xử lý
VC
&
BB
32
1/18/2016
•Dữ liệu (DL): Bao gồm những dữ liệu vào, ra của hệ
thống, dữ liệu cần thiết để xử lý bên trong thiết bị. Đây là
khía cạnh tĩnh của hệ thống.
•Phaân loaïi theo söï vaänñoäng cuûa döõ lieäu:
 Tónh
 Ít bieán ñoåi trong quaù trình soáng,
 Thôøi gian toàn taïi laâu daøi
 Haøng hoùa, phoøng ban, quy ñònh, taøi saûn 
 Ñoäng
 Phaûn aùnh caùc hoaït ñoäng, thöôøngxuyeân bieán ñoåi
 Thôøi gian toàn taïi ngaén
 Ñôn ñaët haøng, thu chi, hoùa ñôn, 
VC
&
BB
33
1/18/2016
•Xử lý (XL): Thông tin của hệ thống được tạo ra như thế
nào? Bằng cách nào? Đây là khía cạnh động của hệ
thống.
•Bộ xử lý (BXL): Bao gồm: Con người, máy tính điện tử,
các thiết bị tin học để thực hiện việc xử lý.
•Sự truyền thông (STT): Một hệ thống gồm nhiều bộ
phận, việc truyền thông giữa các bộ phận như thế nào?
•Con người (CN): Con người can thiệp vào hệ thống
như thế nào? (Con người là yếu tố quyết định để hệ
thống hoạt động).
VC
&
BB
34
Qui trình phát triển HTTT
34
Các bước phát triển của một HTTT
Heä thoâng tin naøo cuõng coù moät ñôøi soáng, töø luùc khai sinh
ñeán luùc pheá boû. Ñoù laø moät quaù trình traûi qua moät soá giai ñoaïn
nhaát ñònh. Caùc giai ñoaïn chính thöôøng laø:
1. Tìm hieåu nhu caàu
2. Khaûo saùt hieän traïng
3. Nghieân cöùu tính khaû thi
4. Hôïp ñoàng traùch nhieäm
5. Phaân tích
6. Thieát keá
7. Caøi ñaët
8. Thöû nghieäm
9. Khai thaùc / Baûo trì
VC
&
BB
35 35
5.1 Các bước phát triển HTTT
1.Khaûo saùt hieän traïng: laøm roõ HTTT ñöôïc laäp ra phaûi ñaùp öùng nhu caàu cuûa
ngöôøi duøng (tröôùc maét vaø töông lai).
2.Nghieân cöùu tính khaû thi
3.Hôïp ñoàng traùch nhieäm
4.Phaân tích: ñi saâu vaøo baûn chaát vaø chi tieát cuûa heä thoáng, ñeå thaáy ñöôïc heä thoáng
thöïc hieän nhöõng vieäc gì vaø döõ lieäu maø noù ñeà caäp laø nhöõng döõ lieäu naøo
5.Thieát keá: ñöa ra caùc quyeát ñònh veà caøi ñaët heä thoáng nhaèm ñaùp öùng caùc yeâu
caàu maø giai ñoaïn phaân tích ñöa ra, ñoàng thôøi ñaùp öùng caùc ñieàu kieän raøng buoäc trong
thöïc teá.
6.Caøi ñaët: goàm 2 giai ñoaïn laø laäp trình vaø kieåm ñònh.
7.Khai thaùc / Baûo trì: ñöa heä thoáng vaøo söû duïng, theo doõi ñeå phaùt hieän caùc chænh
söûa caàn thöïc hieän khi phaùt hieän heä thoáng coøn coù choã chöa thích hôïp.
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
36 36
5.2. Một số khái niệm
Chu trình phát triển hệ thống
 Bao gồm nhiều giai đoạn từ khi bắt đầu dự án hệ thống cho
đến khi kết thúc khai thác hệ thống
Quy trình phát triển
 Các giai đoạn & trình tự của các giai đoạn
Mô hình
 Phương tiện biểu diễn nội dung của hệ thống qua các giai
đoạn của qui trình
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
37
5.3 Chu kì sống của Hệ thống thông tin
 5.1 Giai đoạn sinh thành
 5.2 Giai đoạn phát triển
 5.3 Giai đoạn phát triển
 5.4 Giai đoạn thoái hóa
Giai đoạn sinh thành Giai đoạn phát triển
Giai đoạn thoái hóa Giai đoạn khai thác
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
38
Qui trình phát triển HTTT
38
5.4 Một số qui trình
5.4.1 Qui trình thác nước (Waterfall- Royce, 1970)
Gồm 5 giai đoạn
Một giai đoạn bắt đầu khi giai đoạn trước đó kết thúc
Xác lập yệu cầu
(Requirements 
planning)
Thiết kế
(User design)
Xây dựng
(Construction)
Chuyển giao
(Cutover)
VC
&
BB
39
Phân tích hiện trạng
Nghiên cứu khả thi
Thiết kế
Phát triển
Thử nghiệm
Cài đặt
Khai thác
Bảo trì
Mô hình thác nước chi tiết 
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
40 40
5.4. Một số quy trình
5.4.2. Quy trình tăng trưởng (D. R. Grahma, 1989)
 Hoàn thành từng phần của hệ thống
 Mỗi bước tăng trưởng áp dụng qui trình tuyến tính xây dựng
1 phần của hệ thống
 Chỉ phù hợp với những hệ thống có sự phân chia và chuyển
giao từng phần
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
41 41
5.4 Một số qui trình
5.4.3 Qui trình xoắn ốc (Boehm, 1988)
 Là các chu trình phát triển được lặp đi lặp lại
 Quản lý rủi ro
Đánh giá các 
phương án
Phát triển và 
kiểm tra
Lập kế hoạch cho 
chu trình kế tiếp
Xác định mục tiêu, 
phương án, ràng buộc
Chu trình 2
Chu trình 1
Chu trình 3
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
42
 5.4 Một số qui trình
 5.4.3 Qui trình phát triển nhanh hệ thống (RAD -
James Martin, 1991)
Sử dụng công cụ và môi trường phần mềm để biểu diễn
kết quả đạt được
Quá trình lặp thay đổi & điều chỉnh
Xác lập yêu cầu
Requirements plaining
Thiết kế
Design
Xây dựng
Construction
Chuyển giao
Cutover
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
43
Phân tích thiết kế để Tin học hóa một HTTT
Phân tích thiết kế HTTT
Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
Phương pháp Merise
VC
&
BB
44
Phân tích thiết kế HTTT
VC
&
BB
45
Phân tích thiết kế HTTT
1. Định nghĩa:
Phân tích thiết kế HTTT bao gồm việc nghiên cứu hiện
trạng để xác định mục tiêu và các giới hạn của hệ thống
tổ chức, trên cơ sở đó lựa chọn các giải pháp và cách
thức tổ chức thực hiện dựa vào các xử lý đặc thù của
máy tính điện tử.
VC
&
BB
46
Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
2.1 Nhược điểm khi phân tích thiết kế thiếu 
phương pháp
 Thiếu sự tiếp cận toàn cục cho một ứng dụng
 Khó khăn trong hợp tác giữa người sử dụng và người 
làm tin học
 Thiếu một chuẩn thống nhất
VC
&
BB
47
Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
2.2 Yêu cầu đối với một phương pháp phân tích 
thiết kế
 Có cách tiếp cận phân tích theo hai hướng: top-dow ...  hệ thống quản lý nhân viên của một
cơ quan, với thực thể NHÂN VIÊN, ngoài những
thuộc tính chung như: Họ, tên, ngày sinh, giới tính,
nơi sinh; có thêm các thuộc tính: Đảng viên, Bộ đội ...
Thuộc tính Đảng viên để quản lý những Đảng viên
trong cơ quan. Chỉ có một số nhân viên là Đảng viên,
nếu là Đảng viên thì quản lý: Ngày vào Đảng, ngày
chính thức, nơi vào Đảng.
Thuộc tính Bộ đội để quản lý những nhân viên
trong cơ quan từng đi bộ đội. Chỉ có một số nhân
viên là bộ đội. Nếu là bộ đội thì quản lý các thuộc
tính: Ngày nhập ngũ, ngày xuất ngũ, cấp bậc và binh
chủng khi xuất ngũ.
VC
&
BB
13
7
NHÂN VIÊN
-Mã nhân viên
-Họ nhân viên
-Tên nhân viên
-Ngày sinh NV
ĐVIÊN
-Ngày VĐ
-Ngày CT
TỈNH
-Mã tỉnh
-Tên tỉnh
ĐV-T
BỘ ĐỘI
-Ngày NN
-Ngày XN
B CHỦNG
-Mã BC
-Tên BC
CẤP BẬC
-Mã CB
-Tên CB
BĐ-BC
BĐ-CB
VC
&
BB
13
8
Như vậy, thuộc tính Đảng viên được tách thành
một chuyên biệt hóa: ĐẢNG VIÊN với các thuộc
tính:
Ngày vào Đảng, ngày chính thức, nơi vào Đảng.
Thuộc tính Bộ đội được tách thành một chuyên
biệt hóa: BỘ ĐỘI với thuộc tính:
Ngày nhập ngũ, ngày xuất ngũ, cấp bậc và binh
chủng khi xuất ngũ.
VC
&
BB
13
9
Mối kết hợp (Relations):
Khái niệm
 Khái niệm thực thể với các thuộc tính không đủ để biểu diễn được 
mọi hiện thực của hệ thống, vì trong hệ thống, các thực thể có mối 
liên quan với nhau.
 Mối kết hợp là sự mô tả mối liên hệ giữa các phần tử của các thực
thể. 
 Mỗi mối kết hợp có một ý nghĩa riêng của nó với thuộc tính riêng của
nó.
 Tên của mối kết hợp là một động từ (chủ động hay bị động) phản
ảnh ý nghĩa của nó
 Ký hiệu: Để ký hiệu mối kết hợp, người ta dùng một hình elip, trong 
đó ghi tên của mối kết hợp và các thuộc tính riêng của nó nếu có: 
T THỂ 2
•..
•..
T THỂ 1
• .
•..
TÊN
MKH
VC
&
BB
14
0
 Ví dụ:
THI có ý nghĩa: Một sinh viên thi một môn học nào
đó, thi lần thi thứ mấy và được bao nhiêu điểm.
SINH VIÊN
- Mã sinh viên
- Họ SV
- Tên SV
- Giới tính SV
MÔN HỌC
-Mã Mơn học
-Tên mơn học
-Số ĐVHT
THI
- Lần thi
- Điểm
VC
&
BB
14
1
SV-H
ĐKMH
THI
- Lần
- Điểm
HUYỆN
- Mã huyện
-Tên huyện
SINH VIÊN
- Mã SV
- Họ SV
- Ngày sinh 
- Giới tính
M HỌC
- Mã MH
- Tên MH
- Số ĐVHT
Một thực thể có thể tham gia nhiều mối kết hợp và giữa hai 
thực thể có thể có nhiều mối kết hợp.
Ví dụ:
Giữa hai thực thể SINH VIÊN và MÔN HỌC có ba mối 
kết hợp là ĐKMH, THI và MIỄN THI. 
Thực thể SINH VIÊN tham gia bốn mối kết hợp.
MIỄN THI
VC
&
BB
14
2
Số ngôi của mối kết hợp
 Số ngôi của một mối kết hợp là số thực thể tham gia 
vào mối kết hợp đó.
THỜI KHÓA BIỂU là mối kết hợp 5 ngôi
MÔN HỌC
- Mã môn học
- Tên môn học
GIÁO VIÊN
- Mã giáo viên
- Tên giáo viên
NGÀY TT
- Mã ngày
- Tên ngày
TIẾT HỌC
- Mã tiết học
- Giờ bắt đầu
PHÒNG HỌC
- Mã phòng học
- Tên phòng học
TKB
- Ngày BĐ
- Ngày KT
VC
&
BB
14
3
Bản số của mối kết hợp
 Để diễn tả tần suất xuất hiện của các phần tử của thực thể trong một mối 
kết hợp người ta dùng một khái niệm là bản số.
 Bản số là một cặp số (m,n), chứa số tối thiểu và số tối đa các phần tử 
của thực thể có thể tham gia vào mối kết hợp. Bản số của thực thể nào 
được ghi trên nhánh của thực thể đó. Nếu số tối thiểu hay tối đa là nhiều 
bộ, ta ghi là n. 
Một sinh viên học tối 
thiểu là 1 môn học, tối đa 
là nhiều môn
Một môn học được học tối thiểu 
bởi 1 sinh viên, tối đa là nhiều 
sinh viên.
HỌC
(1,n) (1,n)
HỌC SINH HỌC LỚP HỌC(1,1) (1,n)
SINH VIÊN
- Mã SV
- Họ SV 
MÔN HỌC
- Mã MH
- Tên Mh
VC
&
BB
14
4
Thực thể yếu (Weak Entity) là thực thể mà sự tồn tại của
nó phụ thuộc vào sự tồn tại của (các) thực thể khác. 
Thông thường, Khóa của của thực thể yếu thường phải
mang thuộc tính khóa của thực thể khác.
 Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối kết
hợp mà trong đó có ít nhất một tập thực thể chính (kiểu
thực thể chủ)
 Mô tả kiểu thực thể yếu bằng hình thoi và hình chữ nhật
nét đôi
cóNHANVIEN CON
1 n
Thực thể yếu
VC
&
BB
14
5
Thực thể yếu
HD_CT
HOA_DON
TONGTIEN
NGAYHD
MAHD
HANG_HOA
MAHH
DGIA
TENHH
(1,1)
(1,n)
HH_CT
(1,1)
(1,n)
CHI_TIET
SL_HH
SOTIEN
VC
&
BB
14
6
Mở rộng mối kết hợp
a) Mối kết hợp phản xạ: Mối kết hợp thông thường được
dùng để mô tả sự liên hệ giữa các phần tử của các thực thể.
Có những mối quan hệ liên hệ hai phần tử trong cùng một thực
thể.
Để mô tả mối liên hệ này, người ta dùng mối kết hợp phản
xạ,
MỐI KH
ANH EM
(1,n)
Ví dụ: Trong bài toán QUẢN LÝ HỌC SINH, ANH EM là mối kết
hợp phản xạ mô tả mối liên lệ là hai học sinh là hai anh chị em ruột
cùng học trong một trường.
HỌC SINH
- Mã HS
- Tên HS
TÊN THỰC THỂ
- Thuộc tính 1
- Thuộc tính 2 
VC
&
BB
14
7
b) Mối kết hợp một ngơi:
Thơng thường, một mối kết hợp được sinh ra tư nhiều thực thể
hay từ thực thể và mối kết hợp. Tuy nhiên cĩ những mối kết hợp chỉ
sinh ra từ một thực thể.
Ví dụ: Trong bài tốn Quản lý xe vận tải, cần quản lý quá trình
khám xe. Một xe được khám nhiều lần và chỉ cần quản lý ngày khám.
Ta mơ tả như sau:
XE VẬN TẢI
-Số xe
- 
KHÁM XE
-Ngày khám
-Ngày khám TT
(1,n)
Ví dụ: Trong bài toán Quản lý kinh doanh, cần quản lý quá trình biến
động giá của hàng hóa:
MẶT HÀNG
-Mã hàng
- 
BĐ GIA
-Ngày 
-Đơn giá
(1,n)
VC
&
BB
14
8
Khi thiết kế mô hình quan niệm dữ liệu, ta phải tuân
theo các quy tắc sau:
Tất cả các thuộc tính trong mô hình là độc lập tuyến
tính.
Không có hai: thực thể, mối kết hợp, thuộc tính trùng
tên.
Mô hình phải liên thông.
VC
&
BB
14
9
Khi xây dựng Mô hình quan niệm dữ liệu, ta tuần
tự thực hiện các bước sau:
Bước 1: Vẽ thực thể trung tâm và xác định khóa
của nó.
Bước 2: Đọc từng yếu tố thông tin của hệ thống,
xét xem yếu tố thông tin ấy là thuộc tính của thực thể
hay của mối kết hợp?
Nếu yếu tố thông tin chỉ phụ thuộc vào một
đối tượng thì nó là thuộc tính của thực thể.
Nếu yếu tố thông tin phụ thuộc vào nhiều
đối tượng thì nó là thuộc tính của mối kết
hợp
Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu
VC
&
BB
15
0
Bước 3: Khi một yếu tố thông tin là một thuộc tính
của một thực thể, ta lại hỏi tiếp: Có tách thuộc tính
này khỏi thực thể hay không? Nếu có thì tách theo
trường hợp nào? Ta có ba trường hợp tách.
Trường hợp 1: Tách vì đa trị
Để xác định thuộc tính này là đơn trị hay đa trị, ta
đặt câu hỏi: Mỗi phần tử của thực thể nếu có giá trị tại
thuộc tính này thì có tối đa bao nhiêu giá trị?
Nếu có tối đa là nhiều giá trị thì kết luận thuộc tính
này là đa trị. Nếu thuộc tính đa trị thì ta tách thuọc tính
ấy thành một thực thể độc lập. Ngược lại, ta xét tiếp
các trường hợp sau.
VC
&
BB
15
1
Trường hợp 2: Tách vì thuộc tính chuyên biệt
Để xác định thuộc tính này có phải là chuyên biệt, ta
đặt câu hỏi: Có phải chỉ có một số phần tử của thực
thể có giá trị tại thuộc tính này không? Nếu có thì có
giá trị thêm tại một số thuôc tính khác nữa không?
Nếu trả lời có thì tách thuộc tính ấy thành một thực
thể chuyên biệt hóa.
VC
&
BB
15
2
Trường hợp 3 : Tách vì trùng lắp thông tin
Để xác định thuộc tính này có trùng lắp thông tin
hay không, ta đặt câu hỏi: Tập họp thuộc tính này có
bao nhiêu giá trị? Mỗi gia trị có phải kiểu text không?
Mọi giá trị có lặp đi lặp lại nhiều lần không?
Nếu cả ba đều trả lời có thì ta tách thuộc tính ấy
thành một thực thể độc lập.
Khi một thuộc tính không thuộc một trong bốn
trường hợp trên thì ta không tách thuộc tính khỏi
thực thể.
VC
&
BB
15
3
Mục đích
Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lược
đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là bước
trung gian chuyển đổi giữa mô hình quan niệm
dữ liệu (gần với người sử dụng) và mô hình vật lý
dữ liệu (mô hình trong máy tính), chuẩn bị cho
việc cài đặt hệ thống.
Quy tắc chuyển đổi
Khi chuyển đổi từ mô hình quan niệm dữ liệu
sang mô hình tổ chức dữ liệu ta tuân theo các
quy tắc sau:
MÔ HÌNH MỔ CHỨC DỮ LIỆU
VC
&
BB
15
4
Chuyển đổi một thực thể thành một lược đồ quan hệ
Quy tắc 1: Biến một thực thể thành lược đồ quan hệ
Mỗi thực thể trong mô hình quan niệm dữ liệu được
biến thành một lược đồ quan hệ, với tên, thuộc tính,
khóa là tên, thuộc tính, khóa của thực thể và có thể có
thêm thuộc tính khóa ngoại nếu có.
Quy tắc khóa ngoại:
Các thực thể tham gia vào mối kết hợp hai ngôi có
cặp bản số (1,1)  (1,n) thì lược đồ quan hệ sinh ra
từ thực thể ở nhánh (1,1) nhận thuộc tính khóa của
thực thể ở nhánh (1,n) làm khóa ngoại.
VC
&
BB
15
5
Ví dụ:
HUYỆN là lược đồ quan hệ được sinh ra từ thực thể
HUYỆN tham gia vào mối kết hợp hai ngôi (1,1)  (1,n) ở
nhánh (1,1) nên nó nhận thuộc tính khóa Mã tỉnh, là khóa của
thực thể TỈNH ở nhánh (1,n) làm khóa ngoại.
Trong lược đồ quan hệ, thuộc tính khóa được gạch dưới
liền nét, thuộc tính khóa ngoại được gạch dưới không liền nét.
TỈNH
- Mã tỉnh
- Tên tỉnh
HUYỆN
- Mã huyện
- Tên huyện
H-T
(1,1)(1,n)
Mã tỉnh)
Ta đổi thành hai lược đồ quan hệ sau:
TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện,
VC
&
BB
15
6
Các trường hợp đặc biệt:
Nếu một thực thể chỉ có một thuộc tính và nó có
mối kết hợp hai ngôi có các bản số (1,n)  (1,n) với
một thực thể khác thì nó không biến thành một lược
đồ quan hệ mà thuộc tính đó sẽ trở thành một thuộc
tính của lược đồ quan hệ sinh ra từ mối kết hợp hai
ngôII.
Ví dụ: Trong bài toán quản lý công chức: Thực thể
ĐIỆN THOẠI không biến thành một lược đồ quan hệ.
Mối kết hợp CC-ĐT biến thành một lược đồ quan hệ:
CC-ĐT(Mã công chức, Số điện thoại)
CÔNG CHỨC
- Mã công chức
..
ĐIỆN THOẠI
- Số điện thoại
CC-ĐT
(1,n) (1,n)
VC
&
BB
15
7
Trong trường hợp giữa hai thực thể có hai mối kết
hợp hai ngôi (1,1)  (1,n) thì lược đồ quan hệ sinh
ra từ thực thể ở nhánh (1,1) hai lần nhận thuộc tính
khóa của thực thể ở nhánh (1,n) làm khóa ngoại, do
đó ta phải đổi tên thuộc tính khóa ngoại sao cho phù
hợp với ý nghĩa của mối kết hợp để trong một lược
đồ quan hệ không có hai thuộc tính trùng tên. Tuy
nhiên trong các quan hệ định nghĩa trên lược đồ
quan hệ này, giá trị tại hai thuộc tính mới cũng lấy
giá trị từ thuộc tính khóa của quan hệ định nghĩa trên
lược đồ quan hệ sinh ra từ thực thể ở nhánh (1,n).
VC
&
BB
15
8
Ví dụ: Trong bài toán quản lý bán vé máy bay ta có mô
hình sau, có hai mối kết hợp giữa LỊCH BAY và SÂN
BAY:
(1,n)
(1,n)(1,1)
(1,1)
LỊCH BAY
- Mã chuyến bay
- Khoảng cách
- Ngày bay
-Giờ bay
-Thời gian bay
SÂN BAY
- Mã sân bay
- Tên sân bay
- Thành phố
SB ĐI
SB ĐẾN
Ta đổi thành hai lược đồ quan hệ sau với thuộc tính Mã sân bay
được đổi thành: Mã sân bay đi, Mã sân bay đến.
LỊCH BAY(Mã chuyến bay, Khoảng cách, Ngày bay, Giờ bay, Thời
gian bay, Mã sân bay đi, Mã sân bay đến)
SÂN BAY(Mã sân bay, Tên sân bay,Thành phố)
Giá trị của hai thuộc tính Mã sân bay đi, Mã sân bay đến trong
LỊCH BAY được lấy trong thuộc tính Mã sân bay của SÂN BAY.
VC
&
BB
15
9
Quy tắc 2: Biến thực thể chuyên biệt hóa thành lược đồ quan hệ
Một thực thể chuyên biệt hóa trong mô hình quan niệm dữ liệu được biến
thành một lược đồ quan hệ, với tên là tên của thực thể chuyên biệt hóa, có
các thuộc tính là thuộc tính của thực thể chuyên biệt hóa và nhận thuộc khóa
của thực thể cha của chuyên biệt hoá làm khóa.
Ví dụ: Với mô hình quan niệm dữ liệu:
Biến thành các lược đồ quan hệ:
BINH CHỦNG(Mã B chủng, Tên B chủng) CẤP BẬC(Mã cấp bậc, Tên cấp bậc)
BỘ ĐỘI(Mã nhân viên, Ngày N ngũ, Ngày X ngũ, Mã B chủng, Mã cấp bậc )
ĐẢNG VIÊN(Mã nhân viên, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã tỉnh)
TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
NHÂN VIÊN
•Mã nhân viên
•Họ nhân viên
•Tên nhân viên
•Ngày sinh
ĐVIÊN
•Ngày VĐ
•Ngày CT
TỈNH
•Mã tỉnh
•Tên tỉnh
ĐV-T
BỘ ĐỘI
•Ngày NN
•Ngày XN
B CHỦNG
•Mã BC
•Tên BC
CẤP BẬC
•Mã CB
•Tên CB
BĐ-BC
BĐ-CB
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
VC
&
BB
16
0
Chuyển đổi mối kết hợp
Qui tắc 3: Một mối kết hợp hai ngôi có cặp bản số (1,1)  (1,n)
KHÔNG biến thành một lược đồ quan hệ.
Qui tắc 4: Một mối kết hợp hai ngôi có cặp bản số (1,n)  (1,n) hay
mối kết hợp nhiều hơn hai ngôi (không phân biệt bản số) được biến thành
một lược đồ quan hệ, có tên và thuộc tính là tên và thuộc của mối kết hợp,
nhận các thuộc tính khóa của tất cả các thực thể tham gia vào mối kết hợp
làm thuộc tính khóa.
Ví dụ: ĐKMH có ý nghĩa: Một sinh viên có thể đăng ký nhiều môn học
và ngược lại một môn học có nhiều sinh viên đăng ký.
(1,n) (1,n)ĐĂNG KÝ 
MÔN HỌC
SINH VIÊN 
- Mã sinh viên
- Họ sinh viên
- Tên sinh viên
MÔN HỌC
- Mã môn học
- Tên môn học
ĐKMH biến thành một lược đồ quan hệ sau:
ĐKMH(Mã sinh viên, Mã môn học)
VC
&
BB
16
1
ĐẶT HÀNG được biến thành một lược đồ quan hệ như sau:
ĐẶTHÀNG(Mã ĐĐH, Mã hàng, Số lượng ĐH, Đơn giá ĐH,
Ngày giao)
(1,n) (1,n)ĐẶT HÀNG
-Số lượng ĐH
-Đơn giá ĐH
-Ngày giao 
ĐĐ HÀNG
- Mã ĐĐH
- Ngày ĐH
- Tiền cọc
MẶT HÀNG
- Mã hàng
- Tên hàng
VC
&
BB
16
2
Qui tắc 5: Một mối kết hợp phản xạ (không phân biệt bản
số) biến thành một lược đồ quan hệ, có tên và thuộc tính là tên
và thuộc tính của mối kết hợp, nhận hai thuộc tính có tên mới
tùy theo ý nghĩa của mối kết hợp mà nó sẽ lấy giá trị của thuộc
tính khóa của thực thể sinh ra mối kết hợp này làm khóa.
Ví dụ: Mối kết hợp ANH EM, VỢ CHỒNG trong mô hình sau được
biến thành các lược đồ quan hệ:
ANH EM(Mã anh, Mã em),
VỢ CHỒNG(Mã vợ, Mã chồng, Ngày cưới)
Trong đó giá trị của Mã anh, Mã em được lấy trong thuộc tính Mã
HS trong quan hệ HỌC SINH. Mã vợ, Mã chồng có giá trị được lấy
trong thuộc tính Mã CC của quan hệ CÔNG CHỨC.
HỌC SINH
-Mã học sinh
-Tên học sinh
C CHỨC
-Mã C chức
-Tên C chức
ANH 
EM
VỢ CHỒNG
- Ngày cưới
(1,1)(1,n)
VC
&
BB
16
3
Chuẩn hoá của các lược đồ quan hệ
a) Xác định khóa: Đối với những lược đồ quan hệ sinh ra từ
các thực thể thì chỉ có một thuộc tính khóa nên thuộc tính này
chính là khóa của lược đồ quan hệ.
Đối với những lược đồ quan hệ sinh ra từ các mối kết hợp thì
nó có nhiều thuộc tính khóa nên tập họp các thuộc tính này chỉ là
siêu khóa. Dựa vào các phụ thuộc hàm trong bài toán để xác
định định khóa của lược đồ này.
Ví dụ: Trong mô hình quan niệm dữ liệu của bài toán quản lý
công chức và tiền lương, CÔNG CHỨC – GIA THUỘC là mối
kết hợp 3 ngôi, theo quy tắc 4 thì khi chuyển đổi, lược đồ quan
hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu phải nhận cả 3 thuộc tính khóa
của 3 thực thể tương ứng làm khóa: CC-GT(Mã CC, Mã gia
thuộc, Mã LGT). Tuy nhiên giữa một công chức và một gia thuộc
chỉ liên hệ với nhau bởi một loại gia thuộc duy nhất. Do đó, Mã
LGT không thể là khóa. Khi xác định khóa của lược đồ quan hệ
ta phải loại yếu tố khóa của thuộc tính Mã LGT như sau: CC-
GT(Mã CC, Mã gia thuộc, Mã LGT).
Tương tự cho mối kết hợp CÙNG CƠ QUAN, Mã LGT không
VC
&
BB
16
4
b) Chuẩn hoá lược đồ quan hệ
Một lược đồ quan hệ sinh ra từ một mối kết hợp có thể
không đạt dạng chuẩn 3, ta áp dụng các phương pháp phân rã
dữ liệu phân rã lược đồ này thành nhiều lược đồ có dạng
chuẩn 3.
Ví dụ: Với lược đồ quan hệ:
ĐĐHÀNG(Mã ĐĐH, Mã khách hàng, Mã hàng, Ngày ĐH, Số
lượng ĐH, Đơn giá ĐH, Ngày giao)
Ta có: Mỗi đơn đặt hàng chỉ cho một khách hàng và có một
ngày đặt hàng, nghĩa là ta có phụ thuộc hàm: Mã ĐĐH Mã
khách hàng, Ngày ĐH. Do đó ĐĐHÀNG không đạt dạng chuẩn
2. Ta tách lược đồ quan hệ này thành 2 lược đồ con như sau:
ĐẶTHÀNG(Mã ĐĐH, Mã khách hàng, Ngày ĐH)
CTĐẶTHÀNG(Mã ĐĐH, Mã hàng, Số lượng ĐH, Đơn giá
ĐH, Ngày giao)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_nguyen_thuy.pdf