Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 7: Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính
TỶ SỐ NỢ TRÊN TỔNG TÀI SẢN
Nhận xét đánh giá
• So sánh giữa các năm
• So sánh với bình quân ngành
Tỷ số này thường nằm trong khoảng từ 50-
70%
• Tỷ số này thấp: DN có khả năng tự chủ về tài chính và khả
năng còn được vay của DN cao. Nhưng không vận dụng được
đòn bẩy tài chính
• Tỷ số này cao: Dn vận dụng được đòn bẩy tài chính nhưng
không tự chủ về tài chính và khả năng còn được vay thấp
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 7: Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 7: Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018 ThS. Đoàn Thị Thu Trang 1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH CHƯƠNG 7 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH Tỷ số nợ trên tổng tài sản1 Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu2 Tỷ số khả năng trả lãi3 Tỷ số khả năng trả nợ4 Đòn bẩy kinh tế5 TỶ SỐ NỢ TRÊN TỔNG TÀI SẢN1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản CÔNG THỨC Ý NGHĨA Tỷ số cho biết mức độ sử dụng nợ của công ty Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018 ThS. Đoàn Thị Thu Trang 2 TỶ SỐ NỢ TRÊN TỔNG TÀI SẢN1 Nhận xét đánh giá • So sánh giữa các năm • So sánh với bình quân ngành Tỷ số này thường nằm trong khoảng từ 50- 70% • Tỷ số này thấp: DN có khả năng tự chủ về tài chính và khả năng còn được vay của DN cao. Nhưng không vận dụng được đòn bẩy tài chính • Tỷ số này cao: Dn vận dụng được đòn bẩy tài chính nhưng không tự chủ về tài chính và khả năng còn được vay thấp TỶ SỐ NỢ TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU2 CÔNG THỨC Ý NGHĨA Tỷ số cho ta biết mức độ sử dụng nợ của DN, hay nói cách khác cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo cho bao nhiêu đồng nợ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu TỶ SỐ NỢ TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU2 Nhận xét đánh giá • So sánh giữa các năm • So sánh với bình quân ngành Tỷ số này có thể nhỏ hoặc lớn hơn 1 • Tỷ số này < 1: DN có khả năng tự chủ về tài chính và khả năng còn được vay của DN cao. Nhưng không vận dụng được đòn bẩy tài chính • Tỷ số này > 1 : Dn vận dụng được đòn bẩy tài chính nhưng không tự chủ về tài chính và khả năng còn được vay thấp Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018 ThS. Đoàn Thị Thu Trang 3 TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ LÃI VAY3 CÔNG THỨC Ý NGHĨA Tỷ số này cho ta biết khả năng trang trãi lãi vay của DN, nói cách khác cứ 1 đồng lãi vay thì DN có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay để trang trãi Tỷ số khả năng trả lãi vay = EBIT Chi phí lãi vay TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ LÃI Nhận xét đánh giá • So sánh giữa các năm • So sánh với bình quân ngành Tỷ số khả năng trả nợ phải lớn hơn 1 • Tỷ số khả năng trả nợ> 1: Công ty có khả năng trang trải lãi vay. • Tỷ số khả năng trả nợ <1: Công ty vay nợ quá nhiều hoặc khả năng sinh lời của công ty thấp không đủ để trả lãi vay. TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ4 CÔNG THỨC Ý NGHĨA Tỷ số này cho biết khả năng trả nợ bao gồm cả vốn gốc v à lãi vay của DN Tỷ số khả năng trả nợ = Giá vốn + CP khấu hao + EBIT Nợ gốc + lãi vay Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018 ThS. Đoàn Thị Thu Trang 4 TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ2 Nhận xét đánh giá • So sánh giữa các năm • So sánh với bình quân ngành Tỷ số này có thể nhỏ hoặc lớn hơn 1 • Tỷ số này < 1: DN không đảm bảo khả năng trả nợ gốc và lãi vay • Tỷ số này > 1 : DN có khả năng trả nợ gốc và lãi vay PHÂN TÍCH CÁC ĐÒN BẨY KINH TẾ Phân tích đòn bẩy tài chính1 Phân tích đòn bẩy kinh doanh2 Phân tích đòn bẩy tổng hợp3 4 Quan hệ giữa đòn bẩy và rủi ro doanh nghiệp4 5 PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH Khái niệm • Đòn bẩy tài chính dùng đo lường sự khếch đại của EBIT đến EPS khi sử dụng các nguồn tài trợ có CP cố định ( như vay hoặc phát hành cỗ tức ưu đãi) Ký hiệu : DFL Công thức DFL = Tốc độ thay đổi của EPS Tốc độ thay đổi của EBIT Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018 ThS. Đoàn Thị Thu Trang 5 PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH CÔNG THỨC DFL = EBIT EBIT – I – DP /(1-t) DFL = Q ( P – v ) - F Q ( P – v) – F – I – D P /(1-t) PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY KINH DOANH Khái niệm • Đòn bẩy kinh doanh dùng để đo lường sự khếch đại của doanh thu lên EBIT khi sử dụng các chi phí cố định trong hoạt động của công ty ( như chi phí khấu hao theo pp đường thẳng, ) Ký hiệu : DOL Công thức DOL = Tốc độ thay đổi của EBIT Tốc độ thay đổi của doanh thu PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH CÔNG THỨC DOL = EBIT+F EBIT DOL = Q ( P – v ) Q ( P – v) – F Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018 ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6 PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TỔNG HỢP Khái niệm • Đòn bẩy tổng hợp dùng để đo lường sự khếch đại của doanh thu lên EPS khi sử dụng các chi phí cố định trong hoạt động của công ty và chi phí tài chính cố định Ký hiệu : DTL hoặc DCL Công thức DTL = Tốc độ thay đổi của EPS Tốc độ thay đổi của doanh thu PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TỔNG HỢP CÔNG THỨC DTL = EBIT+F EBIT – I – DP /(1-t) DOL = Q ( P – v ) Q ( P – v) – F – I – D P /(1-t) QUAN HỆ GIỮA ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ RỦI RO DOANH NGHIỆP Rủi ro doanh nghiệp l à sự bất ổn trong hoạt động của doanh nghiệp khiến cho lợi nhuận hoạt động giảm. Trong đó sự thay đổi hay bất ổn của doanh thu v à chi phí hoạt động chính là 2 yêu tố chính của rủi ro trong doanh nghiệp. Bản thân đòn bẩy hoạt động không phải l à nguồn gốc của rủi ro Đòn bẩy hoạt động chỉ có tác dụng khếch đại sự biến động của các yếu tố doanh thu lên EBIT. Khi doanh thu v à chi phí cố định thì đòn bẩy hoạt động cao cùng không l àm tăng rủi ro doanh nghiệp Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018 ThS. Đoàn Thị Thu Trang 7 Ví dụ Kết thúc chương 7
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_chuong_7_phan_tich_tin.pdf