Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 6: Phân tích hiệu quả hoạt động

VÒNG QUAY HÀNG TỐN KHO

Nhận xét đánh giá

• So sánh giữa các năm

• So sánh với bình quân ngành

Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho của DN cao

hay thấp phụ thuộc vào ngành kinh doanh

• Nếu số vòng quay thấp (số ngày hàng tồn kho dài) thì DN có chi

phí bảo quản, chi phí lưu kho cao, đòi hỏi một lượng vốn lớn đầu

tư vào HTK.

• Nếu số vòng quay cao (số ngày hàng tồn kho ngắn) thì DN

không chủ động trong sản xuất, cần một lượng vốn để đầu tư vào

HTK ít.

pdf 5 trang kimcuc 8660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 6: Phân tích hiệu quả hoạt động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 6: Phân tích hiệu quả hoạt động

Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 6: Phân tích hiệu quả hoạt động
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018
ThS. Đoàn Thị Thu Trang 1
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHƯƠNG 6
NỘI DUNG
Vòng quay hàng tồn kho1
Vòng quay khoản phải thu2
Vòng quay tài sản ngắn hạn3
4
Vòng quay tài sản dài hạn4
Vòng quay tài sản5
VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO1
Vòng quay 
hàng tồn kho =
Doanh thu
Bình quân giá trị hàng tồn kho
CÔNG THỨC
Ý NGHĨA
Vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân h àng tồn kho quay được 
bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra được doanh thu của Doanh nghiệp
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018
ThS. Đoàn Thị Thu Trang 2
VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO1
Số ngày hàng 
tồn kho =
Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho
CÔNG THỨC
Ý NGHĨA
Số ngày tồn kho cho biết bình quân h àng tồn kho của DN hết mất 
bao nhiêu ngày
VÒNG QUAY HÀNG TỐN KHO1
Nhận xét đánh giá
• So sánh giữa các năm
• So sánh với bình quân ngành
Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho của DN cao 
hay thấp phụ thuộc vào ngành kinh doanh
• Nếu số vòng quay thấp (số ngày hàng tồn kho dài) thì DN có chi 
phí bảo quản, chi phí lưu kho cao, đòi hỏi một lượng vốn lớn đầu 
tư vào HTK. 
• Nếu số vòng quay cao (số ngày hàng tồn kho ngắn) thì DN 
không chủ động trong sản xuất, cần một lượng vốn để đầu tư vào 
HTK ít.
VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU2
CÔNG THỨC
Ý NGHĨA
Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn của họ, khi đó các 
khoản phải thu quay được 1 vòng. 
Số vòng quay khoản phải thu cho biết khoản phải thu bình quân 
quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu
Vòng quay các khoản phải 
thu
=
Doanh thu bán chịu
Bình quân các khoản 
phải thu
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018
ThS. Đoàn Thị Thu Trang 3
VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU2
Kỳ thu tiền 
bình quân =
Số ngày trong năm
Số vòng khoản phải thu
CÔNG THỨC
Ý NGHĨA
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân DN mất bao nhiêu ng ày 
cho một khoản phải thu
VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU2
Nhận xét đánh giá
• So sánh giữa các năm
• So sánh với bình quân ngành
• Xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá 
hạn trả để có biện pháp xử lý
Số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của DN cao 
hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công ty.
• Nếu số vòng quay thấp (kỳ thu tiền bình quân dài) thì hiệu quả 
sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều.
• Nếu số vòng quay cao (kỳ thu tiền bình quân ngắn) thì DN sẽ 
giảm sức cạnh tranh dẫn đến doanh thu giảm.
VÒNG QUAY TÀI SẢN NGẮN HẠN3
CÔNG THỨC
Ý NGHĨA
1. Phản ánh hiệu quả sử dụng t ài sản ngắn hạn của DN .
2. Tỷ số cho biết 100 đồng TSNH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh 
thu.
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Doanh thu
Bình quân giá trị t ài sản 
ngắn hạn
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018
ThS. Đoàn Thị Thu Trang 4
VÒNG QUAY TÀI SẢN DÀI HẠN4
CÔNG THỨC
Ý NGHĨA
1. Phản ánh hiệu quả sử dụng t ài sản dài hạn của DN .
2. Tỷ số cho biết 100 đồng TSDH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh 
thu.
Vòng quay tài sản dài hạn =
Doanh thu
Bình quân giá trị t ài sản 
dài hạn
VÒNG QUAY TÀI SẢN5
CÔNG THỨC
Ý NGHĨA
1. Phản ánh hiệu quả sử dụng t ài sản của DN .
2. Tỷ số cho biết 100 đồng t ài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh 
thu.
Vòng quay tài sản =
Doanh thu
Bình quân giá trị t ài sản
VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN
Nhận xét đánh giá
• So sánh giữa các năm
• So sánh với bình quân ngành
Vòng quay tổng tài sản
• Nếu vòng quay tổng tài sản cao cho thấy DN đang hoạt động gần 
hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư 
thêm vốn
• Nếu vòng quay tổng tài sản thấp cho thấy DN hoạt động chưa 
hết công suất cần mở rộng hoạt động để sử dụng tài sản hiệu quả 
hơn
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính 6/8/2018
ThS. Đoàn Thị Thu Trang 5
Ví dụ
Kết thúc chương 5

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_chuong_6_phan_tich_hie.pdf