Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 5-10
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ảnh
khả năng hoàn trả nợ vay của doanh nghiệp.
Giá trị các hệ số khả năng thanh toán càng lớn
càng đảm bảo khả năng trả nợ vay của DN.
Những doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn
thì có xu hướng hệ số khả năng thanh toán nhỏ hơn
so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ
Phân tích khả năng thanh toán tổng quát
Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 5-10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Chương 5-10
4/21/2014 1 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Chương 5 đến 10) TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên: ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ Điện thoại: 0917 554 933 - 0922 371 871 Email: nlhongvy@yahoo.com https://sites.google.com/site/nguyenlehongvy GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ Chương 5 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 09:17:54 4/21/2014 2 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3 Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ảnh khả năng hoàn trả nợ vay của doanh nghiệp. Giá trị các hệ số khả năng thanh toán càng lớn càng đảm bảo khả năng trả nợ vay của DN. Những doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn thì có xu hướng hệ số khả năng thanh toán nhỏ hơn so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ 09:17:54 4 Phân tích khả năng thanh toán tổng quát Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn Phân tích khả năng thanh toán dài hạn 09:17:54 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 4/21/2014 3 5 Đánh giá khái quát Phân tích tình hình thanh toán với người mua Phân tích tình hình thanh toán với người bán 09:17:54 5.1. Khả năng thanh toán tổng quát của DN ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT 6 Nợ phải thu/Nợ phải trả Nếu >1: Nếu <1: So sánh với các kỳ trước 4/21/2014 4 7 Công thức chung về Hệ số khả năng thanh toán Khả năng thanh toán Nhu cầu cần thanh toán = Hệ số khả năng thanh toán chung (tổng quát) Tổng Tài sản Tổng Nợ phải trả = 5.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỔNG QUÁT 09:17:54 8 Các hệ số này bằng bao nhiêu là tốt, bao nhiêu là xấu? 5.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (khả năng thanh toán hiện thời) Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn = 09:17:54 Hệ số thanh toán nợ dài hạn Tài sản dài hạn Nợ dài hạn = 4/21/2014 5 9 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Phải thu ngắn hạn Nợ ngắn hạn = 5.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN 09:17:54 Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn = Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (khả năng thanh toán hiện thời) Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn = Công ty nào có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt hơn? 10 Chỉ tiêu cuối năm 2009 VCS DAC DTC HPS 1.Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,69 1,71 0,97 2,38 2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1,22 1,56 0,40 2,27 5.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN 09:17:54 4/21/2014 6 11 Sự khác biệt giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn ? 1 Khả năng thanh toán lãi vay 2 Mức độ rủi ro tài chính 09:17:55 5.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ Chương 6 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 09:17:55 4/21/2014 7 13 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG Phân tích hiệu quả hoạt động: Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phân tích thực tế phản ánh tỷ số quản lý tài sản của doanh nghiệp. Chú ý số liệu phân tích: Số bình quân: Được xác định bằng trung bình giữa số đầu kỳ và số cuối kỳ trong Bảng cân đối kế toán. 09:17:55 14 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG Lưu ý khi lấy số bình quân để tính: Nếu 2 chỉ tiêu dùng để tính toán chỉ số tài chính cùng nằm trong 1 bảng của BCTC thì không cần lấy số bình quân. Nếu 2 chỉ tiêu dùng để tính toán chỉ số tài chính nằm trong 2 bảng khác nhau của BCTC (chẳng hạn trong bảng CĐKT và Báo cáo KQKD) thì phải lấy số bình quân chỉ tiêu nằm ở Bảng cân đối kế toán. 09:17:55 4/21/2014 8 15 Các nội dung phân tích: 1. Phân tích vòng quay hàng tồn kho 2. Phân tích vòng quay khoản phải thu 3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản nói chung (tổng TS) PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 09:17:55 Số vòng quay của hàng tồn kho Tổng giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân = 16 6.1. PHÂN TÍCH VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO Số ngày hàng tồn kho Số ngày trong năm (360 ngày) Số vòng quay hàng tồn kho = Công thức tính: 09:17:55 4/21/2014 9 17 Ví dụ: Phân tích vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho năm 2011 của Công ty Big Sale theo số liệu đã có. 09:17:56 Số ngày hàng tồn kho Số ngày trong năm (360 ngày) Số vòng quay hàng tồn kho = = 36 ngày Số vòng quay của hàng tồn kho Tổng giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân = = 390390 39075 = 10 6.1. PHÂN TÍCH VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO Vòng quay khoản phải thu Doanh thu (hoặc DT bán chịu) Bình quân khoản phải thu = 18 Kỳ thu tiền bình quân Số ngày trong năm (360 ngày) Vòng quay khoản phải thu = Công thức tính: 09:17:56 6.2. PHÂN TÍCH VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU 4/21/2014 10 Số vòng quay của TS ngắn hạn Doanh thu thuần kinh doanh TS ngắn hạn bình quân = Hệ số đảm nhiệm của TS ngắn hạn TS ngắn hạn bình quân Doanh thu thuần = Tỷ suất sinh lời của TS ngắn hạn Lợi nhuận sau thuế TS ngắn hạn bình quân = X 100% 19 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN □ Vòng quay tài sản ngắn hạn Công thức tính: 09:17:56 20 Công thức tính: Số vòng quay của TS dài hạn Doanh thu thuần kinh doanh TS dài hạn bình quân = Tỷ số vòng quay tài sản dài hạn phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Ý nghĩa: Mỗi đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. 09:17:56 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN □ Vòng quay tài sản dài hạn 4/21/2014 11 21 Nguồn số liệu từ BCTC. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của DN. Số vòng quay càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn. Doanh thu Tài sản Lợi nhuận Số vòng quay của TS (sức SX của TS) Doanh thu thuần KD Tổng tài sản bình quân = (lần) Công thức tính: 09:17:56 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN □ Vòng quay tổng tài sản 22 Thứ 4, 16/01/2013: Học tiết 1, thi tiết 2-6 Thứ 4, 23/01/2013: Thêm tiết 6 Thứ 3, 29/01/2013: Tiết 9-11 phòng A1.02 09:17:56 Lịch học bù CDTN 12D 4/21/2014 12 23 Thứ 3, 15/01/2013: Tiết 10-11 phòng X12.04 Thứ 4, 16/01/2013: Học tiết 7-8, thi tiết 9-12 Thứ 3, 29/01/2013: Tiết 7-8 phòng A1.02 09:17:56 Lịch học bù CDTN 12E GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ Chương 7 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH 09:17:56 4/21/2014 13 25 Phần lớn, bất cứ DN nào cũng có Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả trong cơ cấu nguồn vốn. Mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính 2 mặt: Giúp gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhưng đồng thời cũng làm gia tăng rủi ro cho DN. 09:17:56 Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính 26 Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính Các nội dung phân tích: 7.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản 7.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 7.3 Tỷ số khả năng trả lãi vay 7.4 Tỷ số khả năng trả nợ 7.5 Phân tích các đòn bẩy kinh tế 09:17:56 4/21/2014 14 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Hệ số nợ D/A) Nợ phải trả Tổng tài sản = 27 Hệ số tự tài trợ Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn = = 1 – Hệ số nợ 09:17:56 7.1. Tỷ số nợ trên Tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản phản ánh và đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho Tổng tài sản. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Tỷ số D/E) Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu = 28 09:17:56 Tỷ số D/E phản ánh mức độ sử dụng nợ của DN so với mức độ sử dụng vốn CSH. 7.2. Tỷ số nợ trên Vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Tỷ số D/E) đo lường mức độ sử dụng nợ của DN trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. 4/21/2014 15 29 Hệ số tự tài trợ Vốn CSH Tổng nguồn vốn = = 1 – Hệ số nợ = 0,375 09:17:56 7.2. Ví dụ- Tỷ số D/A và D/E Ví dụ: Một DN có hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng 1,6. Xác định tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A), tỷ số nợ trên vốn CSH (D/E) và hệ số tự tài trợ của DN? Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Hệ số nợ D/A) Nợ phải trả Tổng tài sản = = 0,625 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Tỷ số D/E) Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu = = 1,67 30 09:17:57 7.2. Bài tập- Tỷ số D/A và D/E Bài 1: Tính tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A), tỷ số nợ trên vốn CSH (D/E) và hệ số tự tài trợ của DN trong các trường hợp sau: a/ DN có tỷ số tổng nguồn vốn trên vốn chủ sở hữu bằng 1,6 b/ DN có tỷ lệ nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu là 45 : 60 c/ DN có tỷ lệ nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu là 35 : 45 d/ DN có hệ số khả năng TT tổng quát = 2,5 4/21/2014 16 31 09:17:57 7.2. Tỷ số nợ trên Vốn chủ sở hữu Một số công thức mở rộng khác: Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu = Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ Tài sản cố định = Vốn chủ sở hữu (lần) Tỷ suất đầu tư TSCĐ Tổng tài sản = (%) Tài sản cố định 32 09:17:57 7.3. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay phản ánh khả năng trả lãi vay của DN từ lợi nhuận hoạt động SXKD (mối quan hệ giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận). Công thức: Thông thường EBIT được lấy từ LN hoạt động SXKD, không bao gồm LN từ hđộng tài chính và thu nhập khác Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Chi phí lãi vay = 4/21/2014 17 33 09:17:57 Tỷ số khả năng trả nợ đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi từ các nguồn doanh thu, khấu hao và LN trước thuế. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi vay thì có bao nhiêu đồng có thể sử dụng để trả nợ. Công thức: Khấu hao là số chênh lệch giữa số cuối kỳ và đầu kỳ. Chi phí lãi vay nằm trong mục chi phí tài chính của BC kết quả hoạt động kinh doanh. Tỷ số khả năng trả nợ Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT Nợ gốc + Chi phí lãi vay = 7.4. Tỷ số khả năng trả nợ 34 09:17:57 7.5.1. Đòn bẩy tài chính (FL- Financial Leverage) Đo lường sự nhạy cảm của LN sau thuế (LN ròng trên vốn CSH- ROE) trước sự thay đổi của EBIT. Độ nhạy cảm này phụ thuộc vào tỷ lệ nợ chiếm trong tổng nguồn vốn (đòn cân nợ). Đòn bẩy tài chính càng lớn sẽ càng làm tăng suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế Đòn bẩy tài chính FL Tốc độ thay đổi của ROE Tốc độ thay đổi của EBIT = EBIT EBT = 4/21/2014 18 35 09:17:57 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế Ví dụ về đòn bẩy tài chính (FL) 36 09:17:57 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế Ví dụ về đòn bẩy tài chính (FL) Chi phí nợ vay: r = 20% Không vay Vay 400 Vay 800 Nợ vay 0 400 800 Vốn chủ sở hữu 1000 1000 1000 Tổng tài sản 1000 1400 1800 EBIT (32% tổng TS) 320 448 576 Lãi vay 0 80 160 EBT 320 368 416 Thuế 80 92 104 Lãi ròng 240 276 312 ROE =Lãi ròng/ Vốn CSH 24% 28% 31% 4/21/2014 19 37 09:17:57 7.5.2. Đòn bẩy kinh doanh (OL- Operating Leverage) Đòn bẩy KD hay còn gọi là Đòn cân định phí: Đo lường mức độ sử dụng định phí hoạt động của DN Đo lường sự nhạy cảm của EBIT trước sự thay đổi của sản lượng hoạt động. Mức độ nhạy cảm phụ thuộc vào cơ cấu chi phí (tức định phí hay biến phí của DN). 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế Độ lớn đònbẩyKD Doanh thu – Biến phí = Hiệu số gộp EBIT = D.thu – Biến phí – Định phí 38 09:17:57 Định phí là chi phí không thay đổi khi số lượng thay đổi (khấu hao, bảo hiểm, các chi phí cố định khác). Biến phí là chi phí thay đổi khi số lượng thay đổi (chi phí nguyên vật liệu, nhân công) 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế 7.5.2. Đòn bẩy kinh doanh – OL (Ví dụ) Chỉ tiêu Cách tính Công ty A Công ty B Doanh thu (1) 2.000.000 2.000.000 Biến phí (2) 1.000.000 500.000 Hiệu số gộp (3) = (1)-(2) 1.000.000 1.500.000 Định phí (4) 500.000 1.000.000 EBIT (5) = (3)-(4) 500.000 500.000 Đòn bẩy KD (OL) OL = (3)/(5) 2,0 3,0 4/21/2014 20 39 09:17:57 7.5.3. Đòn bẩy tổng hợp (TL- Total Leverage) Là sự kết hợp giữa đòn bẩy tài chính và đòn bẩy KD. Đo lường sự thay đổi của lãi ròng trước sự biến động của tình hình hoạt động kinh doanh của DN. 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế TL = Hiệu số gộp EBIT = Hiệu số gộp EBT EBIT EBT X Đòn bẩy tài chính Đòn bẩy kinh doanh GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ Chương 8 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 09:17:57 4/21/2014 21 41 Các nội dung phân tích: 8.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 8.2 Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với TS 8.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên TS (ROA) 8.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) 09:17:57 Phân tích Hiệu quả sử dụng vốn 42 Đánh giá hiệu quả kinh doanh là đánh giá về khả năng tạo ra lợi nhuận của DN. Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ tương đối giữa kết quả và phương tiện tạo ra kết quả. Hiệu quả Kết quả (Lợi nhuận, doanh thu,) Phương tiện (TS, doanh thu, Vốn CSH ) = Phân tích Hiệu quả kinh doanh 09:17:57 4/21/2014 22 43 09:17:57 8.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (tỷ suất doanh lợi, tỷ suất lợi nhuận thuần) Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần KD = X 100% Nguồn số liệu: Lấy từ BC kết quả hoạt động KD. Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu. Tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận (nếu không nhân 100). Hoặc 100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng LN 44 09:17:57 8.2. Tỷ số EBIT so với tổng tài sản Tỷ số LN trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản (còn gọi tỷ số sức sinh lời căn bản) nhằm đánh giá khả năng sinh lời cơ bản của DN chưa kể đến thuế và tác động của đòn bẩy tài chính của DN. Tỷ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng EBIT (nếu không nhân 100). Hoặc 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng EBIT. Tỷ số EBIT so với tổng tài sản Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Bình quân tổng tài sản = 4/21/2014 23 Tỷ số LN nhuận ròng trên tài sản (tỷ suất sinh lời của tài sản- ROA) Lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân = X 100% 45 8.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản 09:17:57 Tỷ số LN ròng trên tài sản phản ánh khả năng sinh lời của tài sản (đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng TS) Tỷ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận (nếu không nhân 100). Hoặc 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng LN 46 ROA = Tỷ suất doanh lợi X Số vòng quay tài sản ROA = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần KD X Tài sản bình quân Doanh thu thuần KD 8.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản 09:17:58 Sử dụng phương pháp Dupont trong phân tích ROA: 4/21/2014 24 47 Công ty X năm 2011 có tỷ suất doanh lợi là 5%, số vòng quay của tài sản là 2,4 vòng. Năm 2012 công ty đạt tỷ suất doanh lợi 6% và số vòng quay của tài sản là 2,3 vòng. Hãy phân tích ROA của công ty X năm 2011 và năm 2012 theo mô hình DUPONT ROA năm 2011: 5% * 2,4 = 12% ROA năm 2012: 6% * 2,3 = 13,8% 09:17:58 Ví dụ về ROA (Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản) 48 Công ty X năm 2011 có tỷ suất doanh lợi là 4,5%, số vòng quay của tài sản là 1,8 vòng. Năm 2012 công ty đạt tỷ suất doanh lợi 5,5% và số vòng quay của tài sản là 1,6 vòng. Hãy phân tích ROA của công ty X năm 2011 và năm 2012 theo mô hình DUPONT ROA năm 2011: 5% * 2,4 = 12% ROA năm 2012: 6% * 2,3 = 13,8% 09:17:58 Ví dụ về ROA (Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản) 4/21/2014 25 49 Công ty D&R năm 2011 có doanh thu là 500 tỷ đồng, LN sau thuế 32 tỷ đồng, vòng quay của tài sản là 2,2 vòng. Năm 2012 công ty có tỷ suất doanh lợi 6% và số vòng quay của tài sản là 2,5 vòng. Hãy phân tích ROA của công ty D&R năm 2011 và năm 2012 theo mô hình DUPONT ROA nă ... Hãy phân tích ROE của công ty X năm 2011 và năm 2012 theo mô hình DUPONT Ta cần tìm hệ số tài sản bình quân/Vốn CSH bq?... 09:18:01 Bài tập về ROE (Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn CSH) 56 Hạn nộp: Ngày 29/10/2013 Bản giấy + File (Word + PP) Nộp trễ: trừ điểm (tùy mức độ) 09:18:01 Nộp tiểu luận nhóm 4/21/2014 29 57 ROA của công ty A cao hơn ROA của công ty B: Công ty nào hoạt động hơn? Giá cổ phiếu của công ty nào cao hơn ROE của công ty A là 30%, của công ty B là 20%: Công ty A hoạt động tốt hơn công ty B ? Giá cổ phiếu của công ty A cao hơn công ty B? (giả định các điều kiện khác không đổi và cả hai công ty A và B đều có các điện kiện tương đồng nhau) 09:18:01 Ví dụ về ROE (Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn CSH) 58 09:18:01 Phân tích Hiệu quả sử dụng vốn Một số công thức mở rộng khác Tỷ suất lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần KD = X 100% Tỷ suất LN trước thuế Thu nhập trước thuế Doanh thu thuần KD = X 100% Tỷ lệ % đòn bẩy tài chính (Financial Leverage Percentage) Financial Leverage Percentage = ROE – ROA 4/21/2014 30 59 Nguồn số liệu ? Ý nghĩa ? ROI quan trọng đối với ai ? 09:18:02 Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư (ROI) LN sau thuế +CP lãi vay X(1-thuế suất thuế TNDN) (Vốn vay + Vốn chủ sở hữu) bình quân = X 100% Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư (ROI) EBIT X (1 - thuế suất thuế TNDN) (Vốn vay + Vốn chủ sở hữu) bình quân = X 100% Phân tích Hiệu quả sử dụng vốn Một số công thức mở rộng khác Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Doanh thu 6.000.000.000 6.000.000.000 Tài sản bình quân 5.000.000.000 5.000.000.000 Lợi nhuận sau thuế 125.000.000 600.000.000 60 Ví dụ: Công ty A & công ty B là một công ty kinh doanh đồ dùng gia đình giá rẻ và một công ty kinh doanh quà tặng lưu niệm trong các khu Resort. Hãy sắp xếp đúng 2 công ty trên. 09:18:02 Công ty KD đồ dùng Công ty KD gia đình giá rẻ quà tặng lưu niệm Phân tích Hiệu quả sử dụng vốn 4/21/2014 31 Công ty nào hoạt động tốt hơn? Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Tài sản bình quân 1.000.000.000 1.000.000.000 Vốn chủ sở hữu bình quân 100.000.000 1.000.000.000 Vốn vay bình quân (lãi suất 10%) 900.000.000 0 Lợi nhuận trước thuế 30.000.000 120.000.000 Thuế TNDN (25%) 7.500.000 30.000.000 Lợi nhuận sau thuế 22.500.000 90.000.000 61 09:18:02 So sánh các DN cùng ngành 62 Chỉ tiêu năm 2009 VCS DAC DTC HPS 1. Lợi nhuận sau thuế/doanh thu (%) 17.97 22.50 15.60 12.62 2. ROA (%) 10.28 34.00 22.31 7.43 3. ROE (%) 26.51 69.02 90.11 11.96 4. ROI (%) 13.02 35.66 27.06 7.43 5. Hệ số nợ 0.58 0.50 0.75 0.38 6. Hệ số nợ vay/VCSH 1.38 0.50 2.06 0.48 4/21/2014 32 Ví dụ 63 2010 2009 (tr. Đ) (tr. Đ) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5000 4800 2. Các khoản giảm trừ 100 150 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4900 4650 4. Giá vốn hàng bán 3000 2800 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1900 1850 6. Doanh thu hoạt động tài chính 500 200 7. Chi phí tài chính 300 120 8. Chi phí bán hàng 100 95 9. Chi phí QLDN 70 75 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1930 1760 11. Thu nhập khác 80 20 12. Chi phí khác 60 5 13. Lợi nhuận khác 20 15 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1950 1775 CHỈ TIÊU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tài sản ngắn hạn (triệu đồng) 31/12/2008 1200 31/12/2009 1300 31/12/2010 1380 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ Chương 9 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI 09:18:03 4/21/2014 33 65 Các tỷ số về khả năng sinh lời cho thấy mức độ tăng trưởng và triển vọng phát triển của DN trong tương lai. Việc phân tích khả năng sinh lời của DN sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn là nên đầu tư vào DN hay không. Phân tích triển vọng phát triển của DN bao gồm việc phân tích các chỉ số sau: 09:18:13 Phân tích Khả năng sinh lời 66 Phân tích Khả năng sinh lời Các nội dung phân tích: 9.1 Tỷ số lợi nhuận giữ lại 9.2 Tỷ số tăng trưởng bền vững 9.3 Tỷ số giá thị trường của cổ phiếu so với lợi nhuận trên cổ phiếu (P/E ) 9.4 Tỷ số giá thị trường và giá sổ sách 9.5 Tỷ số lợi nhuận cổ phiếu so với giá thị trường 09:18:13 4/21/2014 34 67 Tỷ số lợi nhuận giữ lại: Đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế của DN để dùng cho việc tái đầu tư, phục vụ mục đích tăng trưởng. Tỷ số này càng cao thì càng cho thấy triển vọng phát triển của DN trong tương lai càng lớn. 09:18:13 9.1. Tỷ số lợi nhuận giữ lại Tỷ số lợi nhuận giữ lại Lợi nhuận giữ lại Lợi nhuận sau thuế = 68 Tỷ số tăng trưởng bền vững: Đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn CSH thông qua tích lũy LN. Triển vọng phát triển của DN trong tương lai. 09:18:13 9.2. Tỷ số tăng trưởng bền vững Tỷ số tăng trưởng bền vững LN giữ lại Vốn CSH = Tỷ số LN giữ lại x Lãi ròng Vốn chủ sở hữu = Tỷ số tăng trưởng bền vững Tỷ số LN giữ lại = Lãi trên vốn chủ sở hữu x 4/21/2014 35 69 Tỷ số giá thị trường của cổ phiếu so với LN trên cổ phiếu (tỷ số P/E) hay còn gọi Hệ số giá cả- Lợi nhuận của cổ phiếu: Đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lời của DN. P/E đo lường độ sẵn lòng chi trả của nhà đầu tư cho một cổ phiếu với kỳ vọng vào LN đạt được của DN. 09:18:13 9.3. Tỷ số giá thị trường của cổ phiếu so với lợi nhuận trên cổ phiếu (P/E) 70 Trong đó Lợi nhuận của một cổ phiếu (EPS) Hệ số P/E được xác định bởi thị trường. Hệ số P/E cao cho biết các nhà đầu tư sẵn lòng chi trả mức giá cao để mua cổ phiếu của công ty, do vậy họ đánh giá công ty có chiều hướng phát triển tốt. Hệ số P/E thấp cho biết các nhà đầu tư đánh giá công ty không có chiều hướng phát triển. 09:18:13 9.3. Tỷ số giá thị trường của cổ phiếu so với lợi nhuận trên cổ phiếu (P/E) 4/21/2014 36 71 Phản ánh sự đánh giá của thị trường đối với DN. Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của doanh nghiệp. 09:18:13 9.4. Tỷ số giá thị trường và giá sổ sách Tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) Giá trị thị trường của cổ phiếu Giá trị sổ sách của cổ phiếu = Tỷ số này được xây dựng trên cơ sở so sánh giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ phiếu (thường là mệnh giá của cổ phiếu) Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu phổ thông Vốn CSH qui cho cổ phần phổ thông Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành = Chỉ tiêu này thể hiện trong trường hợp công ty ngừng hoạt động, mỗi cổ phiếu phổ thông sẽ được nhận bao nhiêu giá trị. 72 9.4. Tỷ số giá thị trường và giá sổ sách GIÁ TRỊ SỔ SÁCH CỦA MỘT CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG Giá trị sổ sách của cổ phiếu thường là mệnh giá của cổ phiếu. 4/21/2014 37 73 Lợi nhuận của nhà đầu tư từ việc đầu tư vào DN: Lợi suất cổ tức (cổ tức nhận được) Tăng/ giảm trong giá trị thị trường của cổ phiếu. 09:18:13 9.5. Tỷ số lợi nhuận cổ phiếu so với giá thị trường Tỷ số lợi nhuận so với giá thị trường Thu nhập trên một cổ phiếu Giá thị trường của một CP = Tỷ số lợi nhuận CP so với giá thị trường (còn gọi là lợi suất cổ tức) đo lường tỷ suất lợi nhuận thực mà nhà đầu tư nhận được trên mỗi cổ phiếu. GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ Chương 10 PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 09:18:13 4/21/2014 38 75 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (hay còn gọi là báo cáo ngân lưu) là báo cáo nhằm đánh giá khả năng tạo ra tiền và việc sử dụng những khoản tiền tạo ra như thế nào (tạo tiền và sử dụng tiền) Phân tích báo cáo ngân lưu bao gồm các nội dung chính như sau: 09:18:13 Phân tích BC lưu chuyển tiền tệ 76 Các nội dung phân tích: 10.1 Tổng quan báo cáo lưu chuyển tiền tệ 10.2 Nội dung của báo cáo ngân lưu 10.3 Các phương pháp tính toán dòng ngân lưu 10.4 Một số giao dịch thông thường ảnh hưởng tới dòng ngân lưu 10.5 Phân tích báo cáo ngân lưu 09:18:13 Phân tích BC lưu chuyển tiền tệ 4/21/2014 39 10.1.1 Khái niệm: Báo cáo ngân lưu nhằm phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DN (khả năng tạo tiền và sử dụng những khoản tiền được tạo ra như thế nào). 77 10.1. Tổng quan về Báo cáo ngân lưu Dòng tiền vào Dòng tiền ra Tiền thuần trong kỳ 09:18:13 78 10.1. Tổng quan về Báo cáo ngân lưu 10.1.2 Đặc điểm của Báo cáo ngân lưu Cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để phân tích, đánh giá về thời gian cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong tương lai. Kiểm tra lại các dự toán, các luồng tiền và mối quan hệ về khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần. Nguồn tiền hình thành từ các lĩnh vực hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Đánh giá các thay đổi trong tài sản và khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản. 09:18:13 4/21/2014 40 79 10.1. Tổng quan về Báo cáo ngân lưu 10.1.3 Tác dụng của Báo cáo ngân lưu Cho thấy ảnh hưởng của tiền mặt trong hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Giải thích sự tăng giảm tiền mặt trong kỳ kế toán, sự thay đổi trong số dư tiền mặt của DN trong kỳ KD. Giải thích các dòng thu, chi trong kỳ kinh doanh Là nguồn tham khảo có ích cho các nhà quản trị, nhà đầu tư và người cho vay 09:18:13 I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD $ XXX II. Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư XXX III.Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính XXX Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ $ XXX Cộng: Tiền tồn đầu kỳ XXX Tiền tồn cuối kỳ $ XXX Công ty Big Sale Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2011 80 Dòng tiền lưu chuyển trong 3 loại hoạt động: 09:18:13 10.2. Nội dung của Báo cáo ngân lưu 4/21/2014 41 Dòng tiền ra • Tiền lương và tiền công • Trả cho nhà cung cấp • Nộp thuế • Tiền lãi đi vay Dòng tiền vào • Thu từ khách hàng • Thu tiền lãi vay, cổ tức 81 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Là dòng tiền liên quan tới các hoạt động kinh doanh hàng ngày và tạo ra doanh thu chủ yếu của DN. 09:18:13 10.2. Nội dung của Báo cáo ngân lưu Dòng tiền ra • Mua tài sản cố định • Mua cổ phiếu đầu tư dài hạn • Mua trái phiếu, cho vay Dòng tiền vào • Bán tài sản cố định • Bán cổ phiếu đầu tư dài hạn • Thu hồi nợ cho vay (gốc) 82 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là dòng tiền liên quan tới các hoạt động mua bán TSCĐ và đầu tư dài hạn của DN. 09:18:13 10.2. Nội dung của Báo cáo ngân lưu 4/21/2014 42 Dòng tiền ra • Trả cổ tức • Mua cổ phiếu quĩ • Trả lại các khoản vay • Chủ sở hữu rút vốn Dòng tiền vào • Phát hành cổ phiếu • Phát hành trái phiếu • Vay ngắn hạn và dài hạn Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Là dòng tiền liên quan tới các hoạt động thay đổi về qui mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. 83 09:18:16 10.2. Nội dung của Báo cáo ngân lưu Có 2 phương pháp tính dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh: Phương pháp trực tiếp: Tính ngân lưu căn cứ vào số thực thu và thực chi. Phương pháp gián tiếp: Điều chỉnh từ lợi nhuận để tính dòng ngân lưu. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính đều phải áp dụng phương pháp trực tiếp. 84 09:18:16 10.3. Các ph/pháp tính dòng ngân lưu 4/21/2014 43 Phương pháp trực tiếp Trình bày theo từng nội dung thực thu, thực chi. Doanh thu và chi phí sẽ được điều chỉnh để phản ánh dòng tiền thực thu, thực chi của DN. Ưu điểm: Phương pháp trực tiếp đơn giản đối với người lập và người đọc dễ hiểu. Nhược điểm: Khối lượng tính toán lớn, dễ gây thiếu sót hoặc dễ bị trùng lắp. 85 09:18:16 10.3. Các ph/pháp tính dòng ngân lưu Phương pháp gián tiếp Làm rõ mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán và Báo cáo thu nhập, cũng như chất lượng tạo tiền mặt của lợi nhuận. Thường được sử dụng do ngắn gọn, khối lượng công việc ít nhưng khá trừu tượng vì phải suy luận ra. Bắt đầu từ lợi nhuận, sau đó điều chỉnh các khoản hạch toán thu chi không bằng tiền mặt. Loại trừ các khoản lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư và tài chính. Điều chỉnh những thay đổi tăng/giảm của tài sản lưu động. 86 09:18:16 10.3. Các ph/pháp tính dòng ngân lưu 4/21/2014 44 87 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Loại bỏ doanh thu không thu tiền Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD Loại bỏ chi phí không chi tiền+) 09:18:16 10.3. Các ph/pháp tính dòng ngân lưu Phương pháp gián tiếp Chi phí không chi tiền Lỗ của các hoạt động khác (ngoài hoạt động KD) Biến động giảm TS ngắn hạn Biến động tăng Nợ ngắn hạn Lãi của các hoạt động khác (ngoài hoạt động KD) Biến động tăng TS ngắn hạn Biến động giảm Nợ ngắn hạn 88 Lợi nhuận trước thuếCộng Trừ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt độngKD 09:18:17 10.3. Các ph/pháp tính dòng ngân lưu Phương pháp gián tiếp 4/21/2014 45 Các giao dịch thuộc hoạt động kinh doanh Mua bán hàng hóa, dịch vụ; các khoản phải thu, phải trả... Thu cổ tức, thu và trả lãi vay; nộp thuế. Các giao dịch thuộc hoạt động đầu tư Mua bán, thanh lý TSCĐ; mua bán chứng khoán đầu tư, mua trái phiếu; hoạt động cho vay. Các giao dịch thuộc hoạt động tài chính Hoạt động đi vay (vay và trả nợ gốc); trả cổ tức; phát hành cổ phiếu, phát hành trái phiếu; mua lại cổ phiếu quỹ. 89 09:18:17 10.4. Một số giao dịch thông thường ảnh hưởng đến dòng ngân lưu 90 Công ty Big Sale Mẫu số B 02- DN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Năm 2011 Đơn vị tính: 1000đ CHỈ TIÊU Điều chỉnh I, Lưu chuyển tiền từ hoạt đông kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế + 2. Điều chỉnh cho các khoản Khấu hao TSCĐ + Các khoản dự phòng + / ( - ) Lãi, lỗ chênh lệc tỷ giá hối đoái chưa thực hiện - / ( + ) Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư - / ( + ) Chi phí lãi vay + 3. Lợi nhuận từ hoạt động KD trước thay đổi của vốn lưu động Tăng, giảm các khoản phải thu - / ( + ) Tăng, giảm hàng tồn kho - / ( + ) Tăng, giảm chi phí trả trước - / ( + ) Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay, thuế TNDN) + / ( - ) Tiền lãi vay đã trả - Thuế TNDN đã nộp - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 4/21/2014 46 91 CHỈ TIÊU Điều chỉnh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ - 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ + 3. Tiền chi cho vay - 4. Tiền thu hồi nợ cho vay + 5. Tiền chi đầu tư chứng khoán dài hạn - 6. Tiền thu từ bán chứng khoán đầu tư dài hạn + 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức được chia + III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp + 2. Tiền chi cho việc thu hồi cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp - 3. Tiền thu từ vay ngắn hạn, dài hạn + 4. Tiền chi trả nợ (gốc) vay - 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính - 6. Tiền chi trả cổ tức - Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ Tiền và tương đương tiền đầu kỳ Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ Phân tích tỷ trọng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Công thức chung: 92 09:18:17 10.5. Phân tích Báo cáo ngân lưu Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động nào Lưu chuyển tiền từ hoạt động đó Tổng lưu chuyển tiền từ các hđộng = Tỷ trọng dòng tiền thu/ chi từ hoạt động nào Dòng tiền thu/chi từ hoạt động đó Tổng dòng tiền thu/chi từ các hđộng = 4/21/2014 47 93 Chỉ tiêu Cty A Cty B Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ kinh doanh -10 160 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ đầu tư 100 10 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ tài chính 90 10 Tổng lưu chuyển tiền thuần 180 180 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Năm 2011 Ví dụ: Công ty nào hoạt động tốt hơn? 09:18:17 10.5. Phân tích Báo cáo ngân lưu Kết thúc môn học94 Chúc các bạn học tốt!
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_chuong_5_10.pdf