Bài giảng Ô nhiễm không khí và tiếng ồn - Chương 1: Nguồn gốc phát sinh chất gây ồn

Áp suất (Pressure)

Không khí giống như bất kỳ khí nào khác. Có thể nén được, nên nó bị nén lại ở tầng gần mặt đất.

 Ở gần mực nước biển p = 1kg/cm2 = 1013hPa

 Giảm 1hPa/10m cách mực nước biển

 P = 100hPa, <>

 P = 10hPa, <>

 75% không khí nằm ở <>

 Mt Everest (8850m) ~ 300hPa

Nhiệt độ (temperature)

Tầng đối lưu (< 16km):="" nhiệt="" độ="" giảm="" theo="" chiều="" cao="">

Định luật khí: áp suất giảm → nhiệt độ giảm lower temp.

Càng lên cao, không khí càng bị nung nóng bởi mặt trời.

 

ppt 52 trang kimcuc 16360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ô nhiễm không khí và tiếng ồn - Chương 1: Nguồn gốc phát sinh chất gây ồn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ô nhiễm không khí và tiếng ồn - Chương 1: Nguồn gốc phát sinh chất gây ồn

Bài giảng Ô nhiễm không khí và tiếng ồn - Chương 1: Nguồn gốc phát sinh chất gây ồn
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ & TiẾNG ỒN 
huynhngocanhtuan@gmail.com 
Khí quyển 
Khái niệm cơ bản về ô nhiễm không khí 
Chất gây ô nhiễm không khí 
Phân loại chất gây ô nhiễm không khí 
Nguồn gốc phát sinh chất gây ô nhiễm không khí 
Một số hậu quả do ô nhiễm không khí 
Nguồn gốc phát sinh chất gây ônkk 
CHƯƠNG 1 
Khí quyển (atmosphere) 
Áp suất (Pressure) 
Không khí giống như bất kỳ khí nào khác. Có thể nén được, nên nó bị nén lại ở tầng gần mặt đất. 
 Ở gần mực nước biển p = 1 kg/cm 2 = 1013hPa 
 G iảm 1hPa/ 1 0m cách mực nước biển 
 P = 100hPa, < 16km 
 P = 10hPa, < 32km 
 75% không khí nằm ở < 16km 
 Mt Everest (8850m) ~ 300hPa 
Nhiệt độ (temperature) 
Tầng đối lưu (< 16km): nhiệt độ giảm theo chiều cao 1 o C/150m. 
Định luật khí: áp suất giảm → nhiệt độ giảm lower temp. 
Càng lên cao, không khí càng bị nung nóng bởi mặt trời. 
Biến thiên áp suất và nhiệt độ 
Đường cong nhiệt độ theo khí quyển 
Các tầng phía trên 
Ngoại quyển (> 320km) 
	 Nằm ngoài không gian, chứa các vệ tinh của trái đất 
Nhiệt quyển (80 - 320km) 
	 Lớp không khí cực kỳ mỏng, có sao băng, nhiệt đ ộ rất cao 
Tầng quyển giữa (50 - 80km) 
	 Lạnh vì có ít không khí 
Layers of the atmosphere 
Tầng khí quyển dưới 50km 
Tầng bình lưu (18 - 50km) 
	 Nhiệt độ tăng vì hấp thụ tia tử ngoại 
	Có tầng ozon 
	Ít xáo trộn theo chiều dọc 
Tầng đối lưu (<16km ở xích đạo, < 8km ở hai cực) 
	 Xáo trộn tốt 
	 Chứa hầu hết mây, hơi nước, bụi, các chất ô nhiễm trong khí quyển 
	Khí hậu 
Thành phần cấu tạo tầng đối lưu 
Component 
Symbol 
Content 
Nitrogen 
N 2 
78.084% 
99,998% 
Oxygen 
O 2 
20.947% 
Argon 
Ar 
0.934% 
Carbon Dioxide 
CO 2 
0.033% 
Neon 
Ne 
18.2 parts per million 
Helium 
He 
5.2 parts per million 
Krypton 
Kr 
1.1 parts per million 
Sulfur dioxide 
SO 2 
1.0 parts per million 
Methane 
CH 4 
2.0 parts per million 
Hydrogen 
H 2 
0.5 parts per million 
Nitrous Oxide 
N 2 O 
0.5 parts per million 
Xenon 
Xe 
0.09 parts per million 
Ozone 
O 3 
0.07 parts per million 
Nitrogen dioxide 
NO 2 
0.02 parts per million 
Iodine 
I 2 
0.01 parts per million 
Carbon monoxide 
CO 
trace 
Ammonia 
NH 3 
trace 
Composiotion of air 
Ô nhiễm không khí (air pollution)  
Là sự có mặt của các chất trong khí quyển sinh ra từ hoạt động của con người hoặc các quá trình tự nhiên với nồng độ đủ lớn và thời gian đủ lâu và sẽ ảnh hưởng đến sự thoải mái, dễ chịu, sức khoẻ, lợi ích của con người và môi trường . 
air pollution 
Air pollution is defined as the presence in the outdoor atmosphere of one or more contaminants (pollutants) in quantities and duration that can injure human, plant, or animal life or property (materials) or which unreasonably interferes with the enjoyment of life or the conduct of business. 
Bụi 
Khói 
Sương mù 
Khí độc 
Hợp chất tổng hợp 
Sản phẩm phụ trong quá trình chuyển hóa năng lượng 
CHẤT GÂY ÔNKK (air pollutANT) 
PHÂN LoẠI CHẤT GÂY ÔNKK 
Phân loại theo nguồn gốc sinh ra chất ô nhiễm 
Chất ô nhiễm sơ cấp (primary air pollutants) 
Primary air pollutants are pollutants in the atmosphere that exist in the same form as in source emissions. Examples of primary air pollutants include carbon monoxide, sulfur dioxide, and total suspended particulates. 
Chất ô nhiễm thứ cấp (secondary air pollutants) 
Secondary air pollutants are pollutants formed in the atmosphere as a result of reactions such as hydrolysis, oxidation, and photochemical oxidation. Secondary air pollutants include acidic mists and photochemical oxidants. 
Traffic 
Heatings 
Industries 
EMISSIONS 
DISPERSION 
(transport and turbulence) 
TRANSFORMATION 
(chemistry) 
DEPOSITION 
EFFECTS 
VOC 
NO 
x 
CO 
Heavy metals 
Particles 
SO 
2 
 Primary Pollutants 
H 
2 
SO 
4 
Photooxidants 
O 
3 
, PAN 
Particles 
Secondary Pollutants 
SOURCES 
Human and 
animal health 
Vegetation 
growth 
HNO 
3 
Biogenics 
CO 
2 
sun 
humidity 
rain 
(dry and wet) 
O 2 + h n 	→	O • + O • 
O • + O 2 + M	 → 	O 3 + M 
In the stratosphere (U.V. radiation): 
NO 2 + h n 	→	NO + O • 
O • + O 2 + M	 → 	O 3 + M 
In the troposphere (visible radiation): 
Ozone Formation 
NO 2 + O 2 + h n 	↔ 	NO + O 3 
M is a molecule providing collisional energy (năng lượng va đập) 
PHÂN LoẠI CHẤT GÂY ÔNKK (tt) 
Phân loại theo trạng thái vật lý của chất ô nhiễm 
Chất ô nhiễm dạng hạt 
Bụi lơ lửng (< 10µm) 
Bụi lắng (> 10µm) 
Chất ô nhiễm dạng khí 
Khí vô cơ 
Khí hữu cơ 
Nguồn gốc phát sinh chất gây ônkk 
Phân loại theo tính chất nguồn thải 
Nguồn đường (line sources) 
đường bộ; 
đường xe lửa; 
đường thủy ; 
đường hàng không. 
Nguồn điểm (point sources) 
ống khói của các nguồn đốt riêng lẻ, 
bãi chất thải,... 
Nguồn vùng (area sources) 
khu công nghiệp tập trung, 
đường ô tô nội thành, nhà ga, cảng, sân bay... 
Area and point sources 
Phân loại theo tính chất nguồn phát sinh 
Nguồn gốc phát sinh chất gây ônkk 
Nguồn ô nhiễm không khí 
Tự nhiên 
Nhân tạo 
Núi 
lửa 
Cháy rừng 
Gió bão 
Xác bã phân hủy 
Phấn hoa 
Vi khuẩn 
Giao 
thông 
Nhà 
máy 
Nhu cầu 
cá nhân 
Nguồn tự nhiên (natural sources) 
Núi lửa 
Cháy rừng 
Gió, bão 
Phân huỷ yếm khí tự nhiên các chất hữu cơ (xác): NH 3 , CH 4 , CO 2  
Tác nhân sinh học: phấn hoa, vi sinh vật, côn trùng... 
SO 2 , H 2 S, HF và bụi tro 
NO x , SO 2 , CO, bụi tro 
Đốt nhiên liệu: bụi và CO, SO 2 , NO x ...; 
 SX công nghiệp: bụi, hơi khí độc (SO 2 , HF, Pb) 
Chăn nuôi gia súc: NH 3 , H 2 S...; 
Thu gom xử lý rác; lò thiêu: CH 4 , NH 3 ,, sản phẩm cháy; 
Sinh hoạt: chất tẩy, khử mùi, sơn vecni, keo, nhuộm, uốn tóc: dung môi (axeton, formaldehyt); photocopy: O 3 ; nhà xe: các chất hữu cơ bay hơi, hút thuốc) CO, hơi nicotin 
Nguồn nhân tạo (manmade sources) 
Ô nhiễm do giao thông 
Vehicular emissions contribute to ambient concentrations of the following: 
CO 
HC 
NOx 
SOx 
Particulate Matter 
Pollutants area emitted at ground level. 
Exposures to high levels of these pollutants can cause health problems such as lung disease and respiratory problems. 
Particulate Matter 
Smoke emitted by diesel-driven vehicles contains very fine particles - <2.5 microns diameter (PM2.5) 
Diesel particulates make up more than 50% of the PM2.5 in our air. 
These fine particulates are able to penetrate deeper into the recesses of our lung. 
How Big is Particle Pollution? 
Nguyên nhân ô nhiễm 
Lượng xe nhiều, chất lượng thấp 
Đường: chất lượng kém 
Nhiên liệu: phụ gia 
Bụi, chì 
Ô nhiễm do giao thông 
Ô nhiễm do sản xuất công nghiệp 
Nguyên nhân 
Quá trình cháy 
CO, NO x , SO 2 , khí độc 
khác, 
Quá trình bay hơi 
	 Chất hữu cơ bay hơi, dầu mỏ.. 
Thải bỏ trực tiếp 
	CFCs, khí có mùi, CH 4  
Ô nhiễm do sản xuất công nghiệp 
Ô nhiễm do sản xuất nông nghiệp 
Methane 
Nitrous oxide 
QCVN 05, 06 
QCVN 19, 20 
QĐ 3733/2002: không khí môi trường lao động 
Quy chuẩn khí thải ngành xi măng, nhiệt điện 
Quy chuẩn tiếng ồn 
 airpollution@gmail.com 
Pw: airpollution345 
Một số hậu quả do ô nhiễm không khí 
Nghịch đảo nhiệt 
Hiệu ứng nhà kính 
Mưa axit 
The Atmospheric Layers  
Nghịch đảo nhiệt (THERMAL INVERSION) 
Nghịch đảo nhiệt (THERMAL INVERSION) 
Nghịch đảo nhiệt (THERMAL INVERSION) 
Nghịch đảo nhiệt (THERMAL INVERSION) 
Nguyên nhân: 
Thời tiết trong năm; 
Khả năng hấp thụ và nhả nhiệt của mặt đất; 
Sương mù, mây (che kín bầu trời); 
Các khối không khí ấm hoặc lạnh từ sườn núi di chuyển xuống đồng bằng hoặc từ triền núi cao xuống thung lũng. 
Nghịch đảo nhiệt (THERMAL INVERSION) 
Thermal Inversion conditions 
Normal Conditions 
Nghịch đảo nhiệt (THERMAL INVERSION) 
Smog surrounds the Angel Monument in Mexico City, Mexico, during a thermal inversion. Air pollution increases dramatically when a mass of cold air is trapped below a mass of warmer air. The absence of air circulation prevents pollution near Earth’s surface from escaping. 
Hiệu ứng nhà kính (greenhouse effectS) 
Hiệu ứng nhà kính (greenhouse effectS) 
Hiệu ứng nhà kính (greenhouse effectS) 
Mưa axit (acid rain) 
Mưa axit (acid rain) 
Mưa axit (acid rain) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_o_nhiem_khong_khi_va_tieng_on_chuong_1_nguon_goc_p.ppt