Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 7: Ngân hàng trung ương

Ngân hàng trung ương qua 2 giai đoạn:

 Giai đoạn 1: Giai đoạn ra đời ngân hàng phát

hành độc quyền.

 Giai đoạn 2: Giai đoạn ngân hàng phát hành

độc quyền phát triển thành ngân hàng trung

ương.

Ngân hàng trung ương là ngân hàng

phát hành công quản, có thể biệt lập

hoặc phụ thuộc chính phủ, vừa thực

hiện chức năng độc quyền phát hành

giấy bạc ngân hàng vào lưu thông, vừa

thực hiện quản lý nhà nước trên lĩnh

vực tiền tệ – tín dụng – ngân hàng.

pdf 24 trang kimcuc 7040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 7: Ngân hàng trung ương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 7: Ngân hàng trung ương

Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 7: Ngân hàng trung ương
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
 QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ BẢN CHẤT 
CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 
 MÔ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG 
TRUNG ƯƠNG 
 CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG 
TRUNG ƯƠNG
 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ 
THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
 Ngân hàng trung ương qua 2 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Giai đoạn ra đời ngân hàng phát
hành độc quyền.
 Giai đoạn 2: Giai đoạn ngân hàng phát hành
độc quyền phát triển thành ngân hàng trung
ương.
QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTW 
BẢN CHẤT NHTW
• Ngân hàng trung ương là ngân hàng
phát hành công quản, có thể biệt lập
hoặc phụ thuộc chính phủ, vừa thực
hiện chức năng độc quyền phát hành
giấy bạc ngân hàng vào lưu thông, vừa
thực hiện quản lý nhà nước trên lĩnh
vực tiền tệ – tín dụng – ngân hàng.
 Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ
Chính phủ không có quyền can thiệp vào hoạt
động của ngân hàng trung ương, đặc biệt là
trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền
tệ
Quan điểm xây dựng mô hình này:
Hạn chế sự tác động của chính phủ lợïi dụng công cụ phát
hành để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, từ đó gây ra
lạm phát.
Tạo ra tính độc lập và chủ động trong việc xây dựng và
thực thi chính sách tiền tệ
Mô hình tổ chức NHTW
QUỐC
HỘI
CHÍNH
PHỦ
NHTW
Mô hình tổ chức NHTW
 Ngân hàng trung ương thuộc chính phủ
Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đối với ngân hàng
trung ương thông qua việc bổ nhiệm các thành viên
của bộ máy quản trị và điều hành ngân hàng trung
ương, thậm chí chính phủ còn can thiệp trực tiếp vào
việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ
• Quan điểm xây dựng mô hình này:
 Chính phủ là cơ quan hành pháp phải nắm các công cụ kinh tế vĩ mô để
sử dụng và phối hợp một cách đồng bộ, hiệu quả các công cụ đó, thực
hiện chức năng quản lý kinh tế vĩ mô
 Chính sách tiền tệ là một trong những bộ phậnï chủ yếu của chính sách
kinh tế vĩ mô, việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ là nhiệm vụ
của ngân hàng trung ương, cho nên ngân hàng trung ương phải trực thuộc
chính phủ.
QUỐC
HỘI
CHÍNH
PHỦ
NHTW
 Độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và điều tiết
khối lượng tiền cung ứng
 Ngân hàng trung ương là cơ quan độc quyền phát hành giấy
bạc ngân hàng vào lưu thông
 Các loại tiền do NHTW cung ứng:
 Giấy bạc ngân hàng
 Tiền đúc
 Các bộ phận tiền khác trong lưu thông:
 Bút tệ, tiền điện tử do NHTM tạo ra
 Nhà nước các doanh nghiệp cung ứng các phương tiện chuyển tải giá
trị
Tuy nhiên các loại tiền này được tạo ra dựa trên cơ sở giấy bạc do
NHTW cung ứng
 Các ngân hàng thương mại không thể tạo tiền nếu như không có giấy bạc
ngân hàng từ ngân hàng trung ương
 Ngân hàng trung ương nắm trong tay các công cụ thực thi chính sách tiền
tệ, qua đó có thể điều tiết khả năng cung ứng tiền của các chủ thể khác
CHỨC NĂNG NHTW
 Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các
ngân hàng
Khách hàng của ngân hàng trung ương trong
các quan hệ tiền tệ – tín dụng – ngân hàng và
thanh toán là ngân hàng thương mại và các tổ
chức tín dụng.
 Ngân hàng trung ương mở tài khoản và
nhận tiền gửi của các ngân hàng thương
mại.
 Tiền gửi dự trữ bắt buộc
 Tiền gửi thanh toán
CHỨC NĂNG NHTW 
(tt)
 Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các
ngân hàng thương mại.
Ngân hàng trung ương sẽ cho các ngân hàng
thương mại vay thông qua nghiệp vụ tái chiết
khấu, tái cầm cố các chứng từ có giá
 Theo nguyên tắc ngân hàng trung ương chỉ
đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với
các ngân hàng thương mại.
 Nhằm mục đích
Kiểm soát khối tiền lưu thông
Hạn chề rủi ro tín dụng cho các ngân hàng
thương mại
 Ngân hàng trung ương thực hiện việc quản lý nhà
nước đối với hệ thống ngân hàng
 Ngân hàng trung ương thẩm địnhvà cấp giấy
chứng nhận hoạt động cho ngân hàng thương mại.
 Điều tiết các hoạt động kinh doanh của ngân hàng
trung gian bằng những biện pháp kinh tế và hành
chiùnh
 Thanh tra và kiểm soát một cách thường xuyên và
toàn diện mọi mặt hoạt động của các ngân hàng
thương mại
CHỨC NĂNG NHTW
 Ngân hàng trung ương là ngân hàng của nhà nước
 Ngân hàng trung ương thuộc sở hữu nhà nước
 Ngân hàng trung ương tham gia xây dựng chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, soạn thảo chính sách tiền tệ,
kiểm tra và kiểm soát việc thực hiện chính sách tiền tệ.
 Thay mặt nhà nước quản lý các hoạt động tiền tệ-tín
dụng ngân hàng và thanh toán đối nội cũng như đối
ngoại của đất nước
 Ngân hàng trung ương nhận tiền gửi của của kho bạc
nhà nước
CHỨC NĂNG NHTW
 Chính sách tiền tệ là tổng hòa những phương thức
mà ngân hàng trung ương thông qua các hoạt
động của mình tác động đến khối lượng tiền trong
lưu thông, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước trong một
thời kỳ nhất định
 Mục tiêu của chính sách tiền tệ
 Phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng
 Tạo công ăn việc làm
 Kiểm soát lạm phát
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH 
TIỀN TỆ
 Để đạt mục tiêu cuối cùng trong dài hạn, NHTW xác
định các mục tiêu trung gian. Các mục tiêu trung gian
của chính sách tiền tệ thường được các ngân hàng trung
ương sử dụng là các khối tiền tệ M1, M2, M3 và lãi
suất. Trên cơ sở đó chi tiết hóa bằng những mục tiêu
hoạt động
Muc tiêu CSTT(tt)
Thò tröôøng 
môû 
Döï tröõ baét 
buoäc 
Tyû leä chieát khaáu 
Cô soá tieàn 
tieàn teä ( toång 
 döï tröõ+ tieàn 
beân ngoaøi 
ngaân haøng ) 
Toång döï tröõ
Laõi suaát tieàn teä 
lieân bang 
M1 
M2 
M3 
Laõi suaát daøi 
haïn 
Toång nôï phi taøi 
chính 
Tyû leä laïm 
phaùt 
Tyû leä thaát 
nghieäp 
Tyû leä GDP
Khoái 
döï 
tröõ 
Khoái 
tieàn teä 
Nhöõng coâng cuï Nhöõng muïc tieâu 
hoaït ñoäng 
Nhöõng muïc 
tieâu trung gian 
Muïc tieâu 
cuoái cuøng 
SÔ ÑOÀ: KEÁ HOAÏCH MUÏC TIEÂU CUÛA DÖÏ TRÖÕ LIEÂN BANG MYÕ 
 Dự trữ bắt buộc: Dự trữ bắt buộc là phần
tiền gởi mà các ngân hàng trung gian phải
đưa vào dự trữ theo luật định
Những công cụ để thực thi CSTT
Điều chỉnh
DTBB
Thay đổi 
khả năng 
cung tín dụng
và tạo tiền 
NHTM
Điều chỉnh
khối tiền 
lưu thông
Tăng DTBB hạn chế hạn chế khối tiền tệ mà hệ thống ngân 
hàng có khả năng cung ứng cho nền kinh tế.
Giảm DTBB bành trướng khối tiền tệ mà hệ thống ngân 
hàng có khả năng cung ứng cho nền kinh tế.
DTBB (tt)
 Ưu điểm và hạn chế:
 Ưu điểm
 Có thể tác động đến tất cả các ngân hàng như nhau và tác động
một cách đầy quyền lực
 Một sự thay đổi nhỏ của tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ tạo ra tác động rất
lớn đối với khối tiền tệ.
 Hạn chế:
 Khó có thể thực hiện hiện được nếu sử dụng công cụ này khi muốn
thay đổi cung tiền tệ ở biên độ nhỏ
 Việc thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ ảnh hưởng tới khả năng thu
doanh lợi của các ngân hàng thương mại
 Thường xuyên thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ gây ra tình trạng
không ổn định cho các ngân hàng thương mại và làm cho việc
quản lý khả năng thanh khoản của các ngân hàng này khó khăn
hơn
Lãi suất
 Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn
Tăng lãi suất tín dụng thu hẹp quy mô tiền tệ
Giảm lãi suất tín dụng gia tăng quy mô tiền tệ
 NHTW có thể sử dụng công cụ lãi suất để điều hành
chính sách tiền tệ theo các chính sách sau:
Kiểm soát trực tiếp lãi suất thị trường
 Lãi suất tiền gởi và lãi suất cho vay theo từng kỳ
hạn
 Sàn lãi suất tiền gởi và trần lãi suất cho vay để tạo
nên khung lãi suất giới hạn.
 Công bố lãi suất cơ bản cộng với biên độ giao dịch
Lãi suất (tt)
 Gián tiếp can thiệp thông qua các chính sách
Công bố lãi suất cơ bản để hướng dẫn lãi suất
thị trường
 Sử dụng công cụ lãi suất tái cấp vốn và kết hợp
với lãi suất thị trường mở để can thiệp và điều
chỉnh lãi suất thị trường.
 Công cụ lãi suất được thực hiện thông qua
chính sách tái cấp vốn của NHTW đối với
các NHTM
Lãi suất (tt)
 Ưu, nhược điểm
 Ưu điểm:
Những biến động trong khoảng cách giữa lãi
suất thị trường với lãi suất tái chiết khấu sẽ bị
loại trừ, điều này sẽ xóa bỏ được một nguyên
nhân chính gây ra các biến động trong khối
lượng các khoản xin tái chiết khấu.
Có thể tiếp tục sử dụng công cụ tái cấp vốn để
thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng, mà
không sợ bị các ngân hàng lợi dụng.
Nhược:
Có thể tạo cho các ngân hàng trung gian
tính ỷ lại.
Công cụ này không mang tính bắt buộc, cho
nên NHTW không chủ động lệ thuộc vào
nhu cầu của các ngân hàng trung gian.
Lãi suất (tt)
Khái niệm:
Công cụ thị trường mở phản ánh việc ngân
hàng trung ương mua hoặc bán chứng từ có
giá trên thị trường tài chính công cộng, nhằm
đạt đến mục tiêu điều chỉnh lượng tiền trong
lưu thông
NHTW
Mua-bán
CK
Điều chỉnh 
vốn khả dụng 
các ĐCTTTG
Thị trường mở
Điều chỉnh
khối tiền lưu 
thông
 Ưu điểm của công cụ này:
 Ngân hàng trung ương có thể chủ động tiến
hành mà không phải phụ thuộc vào nhu cầu của
các ngân hàng thương mại.
 Linh hoạt, chính xác và có thể được sử dụng ở
bất kỳ mức độ nào.
 Dễ dàng được đảo ngược lại khi có dấu hiệu sai
lầm xảy ra trong lúc tiến hành
 Có thể được hoàn thành nhanh chóng, không
gây nên những chậm trễ về mặt hành chính
Thị trường mở (tt)
 Điều kiện vận dụng công cụ có hiệu
quả
Hầu hết tiền trong lưu thông phải
nằm ở tài khoản của ngân hàng
Phải có một thị trường tài chính phát
triển
Thị trường mở (tt)
 Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước
này được biểu hiện bằng một số lượng đơn vị tiền tệ
nước khác
 Tỷ giá hối đoái có tác động mạnh mẽ đến mọi hoạt
động kinh tế, từ hoạt động xuất nhập khẩu đến sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng trong nước qua biến
đổi của giá cả hàng hóa
 NHTW điều chỉnh ổn định tỷ giá ở một mức độ nào
đó được coi là hợp lý, phù hợp với đặc điểm, điều
kiện thực tế của đất nước trong từng giai đoạn, để tác
động chung cuộc của nó đối với kinh tế là tốt nhất.
Tỷ giá hối đoái
Vận hành công cụ tỷ giá hối đoái NHTW có thể
 Ấn định tỷ giá cố định
 Thả nổi tỷ giá theo quan hệ cung – cầu ngoại tệ trên thị
trường
 Tỷ giá thả nổi có quản lý
Điều chỉnh tỷ giá NHTW thông qua các nghiệp vụ
mua bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
Thông qua đó làm thay đổi khối tiền trong lưu
thông
Tỷ giá hối đoái (tt)
 Bằng công cụ hạn mức tín dụng, ngân hàng trung
ương quy định cho các ngân hàng trung gian một hạn
mức tăng tín dụng tối đa
 Ngân hàng trung ương ấn định trước khối lượng tín dụng phải
cung cấp cho nền kinh tế trong một thời gian nhất định
 Đây là một biện pháp mạnh, có hiệu lực đáng kể
 Trong nền kinh tế thị trường công cụ này ít được áp dụng
Hạn mức tín dụng 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhung_van_de_co_ban_ve_pham_tru_tai_chinh_chuong_7.pdf