Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 6: Tín dụng và lãi suất

KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG

 Khái niệm:Tín dụng là một phạm trừu kinh tế phản ánh sự

chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang

người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một

khoản phí nhất định.

 3 đặc trưng cơ bản:

 Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng không làm thay đổi quyền

sở hữu vốn

 Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên sự thõa thuận giữa

các bên tham gia quan hệ tín dụng

 Chủ sở hữu vốn được nhận lại một phần thu nhập dưới dạng

lợi tức tín dụng

PHÂN LOẠI TÍN DỤNG

 Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng

 Tín dụng ngắn hạn

 Tín dụng trung hạn

 Tín dụng dài hạn

 Căn cứ vào yếu tố đối tượng của tín dụng

 Tín dụng vốn lưu động

 Tín dụng vốn cố định

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

 Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa

 Tín dụng tiêu dùng

pdf 65 trang kimcuc 9440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 6: Tín dụng và lãi suất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 6: Tín dụng và lãi suất

Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 6: Tín dụng và lãi suất
4/28/2018 1
TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT 
CHƯƠNG 
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
4/28/2018 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
 Khái niệm và đặc điểm tín dụng
 Vai trò của tín dụng
 Các hình thức tín dụng
 Lãi suất
4/28/2018 3
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG 
 Khái niệm:Tín dụng là một phạm trừu kinh tế phản ánh sự
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một
khoản phí nhất định.
 3 đặc trưng cơ bản:
 Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng không làm thay đổi quyền
sở hữu vốn
 Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên sự thõa thuận giữa
các bên tham gia quan hệ tín dụng
 Chủ sở hữu vốn được nhận lại một phần thu nhập dưới dạng
lợi tức tín dụng
4/28/2018 4
PHÂN LOẠI TÍN DỤNG 
 Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn 
 Tín dụng trung hạn 
 Tín dụng dài hạn
 Căn cứ vào yếu tố đối tượng của tín dụng
 Tín dụng vốn lưu động 
 Tín dụng vốn cố định 
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
 Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa 
 Tín dụng tiêu dùng
4/28/2018 5
 Căn cứ vào yếu tố chủ thể 
 Tín dụng thương mại
 Tín dụng ngân hàng 
 Tín dụng nhà nước 
 Căn cứ vào tính chất đảm bảo tín dụng
 Tín dụng có đảm bảo trực tiếp 
 Tín dụng không có đảm bảo trực tiếp 
PHÂN LOẠI TÍN DỤNG 
4/28/2018 6
CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
 Chức năng
 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
theo nguyên tắc có hoàn trả
 Ở khâu tập trung: thu hút được mộ bộ phần nguồn vốn 
của xã hội dưới các hình thái tiền tệ hoặc vật chất tạm 
thời nhàn rỗi 
 Ở khâu phân phối :đáp ứng được các nhu cầu về vốn 
cho các doanh nghiệp, dân cư, các tổ chức xã hội và 
cũng như của nhà nước 
4/28/2018 7
 Chức năng
 Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế:
Kiểm soát dưới hình thái giá trị tiền tệ, dựa trên cơ
sở vận động của các luồng giá trị tiền tệ
 Đảm bảo lợi ích thiết thực cho các chủ thể kinh tế
tham gia
 Hiệu quả cho nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội
 Phản ánh tình trạng của nền kinh tế để từ đó nhà nước
đề ra những giải pháp điều tiết kịp thời nhằm khắc
phục những khuyết điểm, mất cân đối, cũng như phát
huy hơn nữa tính hợp lý và tiềm năng
CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
4/28/2018 8
 Vai trò
 Công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho
các ngành kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển
 Rút ngắn được thời gian tích luỹ vốn nhanh chóng cho đầu
tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ
tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế
 Kích thích khả năng cạnh tranh, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất kinh doanh có lợi
 Điều chỉnh cơ cấu kinh tế, tài trợ cho các ngành kém phát
triển, các ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát
triển kinh tế của đất nước
CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
4/28/2018 9
 Vai trò
 Công cụ góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
và kiềm chế kiểm soát lạm phát
 Tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa và tiền vốn
 Thu hút được một lượng tiền mặt dư thừa trong lưu
thông vừa không phải phát hành tiền thêm mà tình
trạng thiếu tiền mặt cục bộ
 Là công cụ để nhà nước có thể can thiệp hữu hiệu vào
thị trường để ổn định tình hình tài chính tiền tệ quốc
gia
 Tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán không
dùng tiền mặt
CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
4/28/2018 10
CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
 Vai trò
 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm 
và ổn định trật tự xã hội
 Trường ổn định về giá cả, tiền tệ là điều kiện nâng cao 
dần đời sống của các tầng lớp dân cư
 Bổ sung hàng hóa tiêu dùng
 Thực hiện các chương trình chính sách xã hội
4/28/2018 11
CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
 Vai trò
 Là một trong những phương tiện kết nối nền 
kinh tế quốc gia với nền kinh tế của cộng đồng 
thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ đối 
ngoại
 Chuyển giao vốn giữa các quốc gia 
 Chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia 
4/28/2018 12
CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
 Tín dụng thương mại
 Tín dụng ngân hàng
 Tín dụng nhà nước
4/28/2018 13
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với
nhau, được biểu hiện dưới hình thức mua-bán chịu hàng
hóa
 Đặc trưng tín dụng thương mại
 Đối tượng: là hàng hóa, qua hình thức mua bán chịu hàng
hóa
 Chủ thể tham gia: là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất
kinh doanh hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ
 Sự vận động phát triển của tín dụng thương mại phù hợp
tương đối với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông
hàng hóa
4/28/2018 14
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
 Là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với bên kia là các pháp nhân hoặc thể nhân
trong nền kinh tế quốc dân.
 Đặc trưng tín dụng ngân hàng
 Hình thức tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới hình thái
tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ là hàng hóa.
 Chủ thể tham gia: ngân hàng thương mại, các tổ chức tín
dụng đóng vai trò là chủ thể trung tâm.
 Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng
không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất
và lưu thông hàng hóa.
4/28/2018 15
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
 Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các chủ thể
trong và ngoài nước.
 Đặc trưng tín dụng nhà nước
 Thể hiện lợi ích kinh tế mang tính tự nguyện, tính
cưỡng chế và tính chính trị xã hội.
 Hình thức tín dụng đa dạng, phạm vi huy động vốn
rộng.
 Việc huy động vốn và sử dụng vốn gắn liền với các
chính sách tài chính-tiền tệ và chính sách kinh tế -
xã hội của nhà nước.
4/28/2018 16
 Vay trong nước: Nhà nước vay nợ thông qua hình
thức phát hành trái phiếu, chủ yếu các hình thức
trái phiếu sau: chính phủ, trái phiếu chính quyền
địa phương. Cụ thể bao gồm:
 Trái phiếu chính phủ: tín phiếu KBNN; trái phiếu
KBNN; trái phiếu công trình TW; trái phiếu đầu tư;
trái phiếu ngoại tệ; công trái xây dựng tổ quốc.
 Trái phiếu chính quyền địa phương
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 17
 Chủ thể phát hành trái phiếu
 Trái phiếu chính phủ là chính phủ
 Trái phiếu chính quyền địa phương là Ủy ban Nhân
dân cấp tỉnh
 Đồng tiền phát hành và thanh toán được xác định
trong từng đợt phát hành, thông thường là đồng
nội tệ hay là các ngoại tệ mạnh.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 18
 Hình thức phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút 
toán ghi sổ, có ghi hoặc không ghi tên.
 Mệnh giá trái phiếu
 Trái phiếu phát hành thanh toánbằng đơn vị tiền tệ 
khi phát hành với mệnh giá phù hợp.
 Trái phiếu phát hành thanh toán bằng ngoại tệ được 
quy định cụ thể từng lần phát hành.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 19
 Đối tượng mua trái phiếu là tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
 Tổ chức bảo lãnh, đại lý phát hành là công ty chứng khoán,
quỹ đầu tư, công ty tài chính, các ngân hàng hoạt đông hợp
pháp.
 Niên yết và giao dịch:
 Trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương được mua bán
trên thị trường tiền tệ hoặc chiết khấu cầm cố ở NHTM
 Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái
phiếu chính quyền địa phương được mua bán trên thị trường
chứng khoán.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 20
 Phương thức phát hành
 Bảo lãnh phát hành
 Đại lý phát hành
 Đấu thầu qua NHNN, Sở GDCK
 Giá bán trái phiếu
 Đối với phương thức bảo lãnh phát hành 
 Giá bán ngang mệnh giá: 
 Trái phiếu thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn
Giá bán bằng 100% mệnh giá 
Tiền thanh toán = MG x (1+Ls)n 
 Trái phiếu thanh toán lãi định kỳ
Giá bán bằng 100% mệnh giá
Lãi thanh toán hàng kỳ = MG x 
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
naêm trong toaùn thanh kyøsoá
Ls
4/28/2018 21
 Với phương thức bảo lãnh(tiếp theo)
 Hình thức chiết khấu
Giá bán xác định = n
Khi thanh toán bằng mệnh giá
 Với phương thức đại lý phát hành
 Bán cao hơn mệnh giá: ngày bán sau ngày phát hành
 Bán thấp hơn mêïnh giá: ngày bán trước ngày phát hành
Ls) (1
MG
365
n x Ls x MG
 MG G
365
n x Ls x MG
 - MG G
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 22
 Đấu thầu qua thị trường GDCK tập trung
 Giá bán ngang bằng mệnh giá và giá bán trái
phiếu chiết khấu giống như phương thức bảo
lãnh phát hành.
 Giá bán cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá xác
định theo công thức:
L x
G = +
r
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
 n r) (1
1
 - 1
n ) r 1 (
 MG
4/28/2018 23
Trong đó:
G: Giá bán trái phiếu
L: Số tiền lãi thanh toán hàng kỳ
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trúng thầu (%/năm)
K: Số kỳ thanh toán lãi trong năm
n: Số kỳ trả lãi trong cả kỳ hạn trái phiếu
K
Ls
 r
K
naêm toaùn thanh kyøñònhsuaát Laõi
 x MG L 
4/28/2018 24
Ví dụ
Trái phiếu có kỳ hạn 5 năm. Lãi suất trái phiếu thanh toán định kỳ xác
định trước khi tổ chức đấu thầu là 8,5%/năm. Lãi suất trả sau, thanh
toán mỗi năm 2 lần.
Giả sử có các trường hợp sau:
 Trường hợp 1: Lãi suất phát hành xác định thông qua đấu thầu là
8%/năm.
Nếu nhà đầu tư mua khối lượng trái phiếu với giá trị là 500.000.000
đồng, thì giá bán trái phiếu được xác định như sau
 L: Số tiền lãi thanh toán định kỳ = (8,5%/2) x 500.000.000 
đồng = 21.250.000 đồng
 MG:Mệnh giá trái phiếu = 500.000.000 đồng
 n: Số kỳ trả lãi trong cả kỳ hạn trái phiếu: 10 kỳ
 Ls: Lãi suất trúng thầu (%/năm) = 8%/năm
 k: Số lần thanh toán lãi trong 1 năm: 2 lần
 r = 4%
4/28/2018 25
Aùp dụng công thức ta có kết quả 
21.250.000 x
G = +
0,04
= 510.138.620 đồng
Trường hợp 2: Lãi suất phát hành xác định thơng qua đấu thầu là 9%/năm. Nếu
nhà đầu tư mua khối lượng trái phiếu với giá trị là 500.000.000 đồng. Tính
tương tự như trường hợp 1, giá bán trái phiếu được xác định như sau:
21.250.000 x
G = +
0,045
= 490.109.102 đồng
 100,045) (1
1
 - 1
 100,04) (1
1
 - 1
10 ) 0,04 1 (
 0500.000.00
10 0,045) 1 (
 0500.000.0
4/28/2018 26
(tiếp theo) 
 Tiềøn lãi hàng kỳ thanh toán cả 2 trường hợp trên là
= 21.250.000 đồng
 Số tiền sẽ thanh toán trái phiếu khi tới hạn là
500.000.000đ + 21.250.000 đ = 521.250.000 đ
2
8,5%
 x 050 .000.0
4/28/2018 27
Ví dụ
Trái phiếu có kỳ hạn 5 năm. Lãi suất trái phiếu thanh toán định kỳ xác
định trước khi tổ chức đấu thầu là 10%/năm. Lãi suất trả sau, thanh
toán mỗi năm 2 lần.
Giả sử có các trường hợp sau:
 Trường hợp 1: Lãi suất phát hành xác định thông qua đấu thầu là
9,5%/năm.
Nếu nhà đầu tư mua khối lượng trái phiếu với giá trị là 100.000.000
đồng, thì giá bán trái phiếu được xác định như sau
 L: Số tiền lãi thanh toán định kỳ = (10%/2) x 100.000.000 đồng 
= 5.000.000 đoàng
 MG:Mệnh giá trái phiếu = 100.000.000 đồng
 t: Số kỳ trả lãi trong cả kỳ hạn trái phiếu: 10 kỳ
 Ls: Lãi suất trúng thầu (%/năm) 9,5%/năm
 k: Số lần thanh toán lãi trong 1 năm: 2 lần
 r = 4,75%
4/28/2018 28
Aùp dụng công thức ta có kết quả 
5.000.000 x
G = +
0,0475
= 101.954.087 đồng
Trường hợp 2: Lãi suất phát hành xác định thơng qua đấu thầu là 11%/năm. Nếu
nhà đầu tư mua khối lượng trái phiếu với giá trị là 100.000.000 đồng. Tính
tương tự như trường hợp 1, giá bán trái phiếu được xác định như sau:
5.000.000 x
G = +
0,055
= 96.231.187 đồng
 100,055) (1
1
 - 1
 100,0475) (1
1
 - 1
10 ) 0,0475 1 (
 0100.000.00
10 0,055) 1 (
 0100.000.0
4/28/2018 29
(tiếp theo) 
 Tiềøn lãi hàng kỳ thanh toán cả 2 trường hợp trên là
= 5.000.000 đồng
 Số tiền sẽ thanh toán trái phiếu khi tới hạn là
100.000.000đ + 5.000.000 đ = 105.000.000 đ
2
10%
 x 0100.000.0
4/28/2018 30
 Tín phiếu KBNN là loại trái phiếu chính phủ có kỳ hạn
dưới 1 năm do KBNN phát hành nhằm phát triển thị
trường tiền tệ và huy động vốn bù đắp thiếu hụt tạm thời
trong năm tài chính. Phát hành theo phương thức đấu thầu
qua NHNN, với đối tượng là các TCTD, công ty bảo hiểm,
quỹ bảo hiểm, quỹ đầu tư, trong trường hợp các tổ chức
này không mua hết thì NHNN mua phần còn lại.
 Toàn bộ tiền phát hành tín phiếu KBNN tập trung vào
NSTW sử dụng theo quy định của luật NSNN.
 NSTW đảm bảo thanh toán cả tiền gốc và lãi tín phiếu khi
đến hạn và các khoản chi phí khác có liên quan đến phát
hành và thanh toán.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 31
 Trái phiếu kho bạc và trái phiếu công trình: có kỳ hạn từ 1
năm trở lên do KBNN phát hành huy động bù đắp thiếu hụt
NSNN theo dự toán và theo các dự án thuộc nguồn vốn đầu
tư của NSTW ghi trong kế hoạch như chưa bố trí được nguồn
vốn đầu tư.
 Phương thức phát hành: bán lẻ qua hệ thống KBNN; đấu thầu
qua TTGDCK; bảo lãnh phát hành; đại lý phát hành.
 Lãi suất do BT Bộ tài chính quyết định trên cơ sở tình hình
của TTTC tại thời điểm phát hành.
 Toàn bộ tiền phát hành trái phiếu được tập trung vào NSTW
sử dụng theo đúng quy định của luật NSNN. NSTW đảm bảo
nguồn thanh toán gốc, lãi và chi phí cho việc tổ chức phát
hành và thanh toán.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 32
 Trái phiếu đầu tư: là trái phiếu chính phủ có kỳ hạn từ 1
năm trở lên do các tổ chức tài chính của nhà nước, các tổ
chức tài chính, tín dụng được thủ tướng chỉ định phát hành
nhằm huy động vốn để đầu tư theo chính sách của chính
phủ.
 Nguyên tắc phát hành:
 Phát hành riêng cho từng mục tiêu kinh tế.
 Tổng mức phát hành không vượt quá chỉ tiêu được chính
phủ phê duyệt.
 Phương án phát hành được bộ tài chính thẩm định.
 Mức phát hành, mệnh giá, kỳ hạn, thời điểm do tổ chức phát
hành thống nhất với bộ tài chính.
 Bộ trưởng bộ tài chính quyết định trần lãi suất phát hành.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 33
 Phương thức phát hành: bán lẻ qua hệ thống KBNN; đấu
thầu qua TTGDCK; bảo lãnh phát hành; đại lý phát hành.
 Tiền thu từ phát hành trái phiếu được theo dõi riêng và chỉ
sử dụng vào mục đích kinh tế đã được thủ tướng phê
duyệt.
 Tổ chức phát hành có trách nhiệm thanh toán gốc lãi trái
phiếu khi tới hạn và các khoản chi phí khác có liên quan
đến phát hành và thanh toán trái phiếu.
 Ngoài ra, NSNN thanh toán một phần hay toàn bộ lãi trái
phiếu hoặc cấp bù phần chênh lệch lãi suất cho tỗ phát
hành theo quyết định của thủ tướng chính phủ đối với từng
mục tiêu kinh tế cụ thể.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 34
 Công trái do chính phủ phát hành nhằm huy động
vốn trong dân đầu tư xây dựng các công trình
quan trọng và các công trình thiết yếu khác phục
vụ cho sản xuất đời sống và tạo cơ sở vật chất kỹ
thuật cho đất nước.
 Phát hành công trái theo các quy định tại pháp
lệnh số 12/1999/PL-UBTVQH10 ngày 27/4/1999
do UBTVQH về việc phát hành công trái xây
dựng tổ quốc.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 35
 Trái phiếu chính quyền địa phương: là loại trái phiếu do
UBND cấp tỉnh ủy quyền cho KBNN hoặc tổ chức tài
chính phát hành, nhằm huy động vốn cho các dự án, công
trình thuộc nguồn vốn đầu tư của NSĐP đã ghi trong kế
hoạch nhưng chưa bố trí vốn NS trong năm.
 Dự án công trình đầu tư trong kế hoạch đầu tư 5 năm đã
được HĐND cấp tỉnh quyết định.
 Giới hạn tối đa tổng vốn huy động bằng phát hành trái
phiếu chính quyền địa phương theo quy định tại khoản 3
điều 8 luật NSNN, riêng Hà Nội và TP. HCM có quy định
riêng.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 36
 Là nguồn vốn thuộc chương trình hợp tác phát
triển giữa chính phủ với chính phủ nước ngoài,
các tổ chức liên chính phủ và các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài.
 Qua các hình thức ODA song phương; ODA đa
phương; phát hành trái phiếu ra thị trường tài
chính quốc tế.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 
4/28/2018 37
LÃI SUẤT TÍN DỤNG
Các vấn đề nghiên cứu
 Khái niện và phân loại
 Phương pháp xác định lãi suất
 Cơ chế hình thành và các nhân tố ảnh hưởng đến
lãi suất tín dụng
4/28/2018 38
KHÁI NIỆM LÃI SUẤT TÍN DỤNG
 Lãi suất là giá cả mà người đi vay phải trả cho
việc sử dụng tiền của người cho vay. Là loại giá
cơ bản của thị trường tài chính và có ảnh hưởng
quan trọng đến các hoạt động kinh tế và tài chính.
 2 cách thức giải thích cho sự tồn tại của lãi suất
 Giá trị thời gian của tiền tệ
 Chi phí cơ hội
4/28/2018 39
PHÂN LOẠI LÃI SUẤT 
 Trong giao dịch tín dụng
 Lãi suất danh nghĩa: là loại lãi suất phải thanh toán
 Lãi suất thực: là loại lãi suất đo lường sức mua tiền lãi nhận
được
 Căn cứ vào tính chất của các khoản vay
 Lãi suất tiền gửi ngân hàng
 Lãi suất tín dụng ngân hàng
 Lãi suất chiết khấu
 Lãi suất tái chiết khấu
 Lãi suất liên ngân hàng
 Lãi suất cơ bản
4/28/2018 40
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
 Phương pháp tính lãi: có 2 phương pháp tính lãi
 Cách tính lãi đơn :Theo phương pháp này, cứ mỗi
một đơn vị vốn cho vay, thì nhà đầu tư nhận được (
) tiền lãi
 Nếu như i* lãi suất tính theo hàng kỳ, thì công thức
tính lãi đơn ở trên được viết thành:
Trong đó: n là số kỳ hạn lãi trong kỳ cho vay.
i 1
)1( *inPVFV 
4/28/2018 41
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
 Cách tính lãi kép: Theo cách tính lãi kép, tiền lãi 
của kỳ trước được cộng vào tiền gốc để tính tiền 
lãi của kỳ sau. Công thức tổng quát tính lãi kép 
của một khoản tiền đầu tư với kỳ hạn lãi đều 
nhau: 
n
nn iPViFVFV )1()1(1 
4/28/2018 42
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
 Hiện giá: Khái niệm hiện giá cho phép chúng ta
giải thích tại sao một đơn vị vốn nhận được hôm
nay có giá trị lớn hơn một đơn vị vốn nhận được
trong tương lai.
 Để xác định hiện giá trị một lượng tiền tương lai
chúng ta áp dụng công thức:
trong đó 1/(1+i)n là hệ số giá trị hiện tại
ni
FV
PV
)1( 
ni
FV
PV
)1( 
4/28/2018 43
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
 Lãi suất hoàn vốn: Lãi suất hoàn vốn là loại lãi suất làm
cân bằng hiện giá của tất cả khoản thu nhận được từ một
công cụ nợ với giá trị hiện tại của nó.
 Căn cứ vào cách thức trả lãi và tiền gốc, có thể chia các
công cụ nợ thành bốn nhóm: nợ đơn, trái phiếu chiết khấu,
trái phiếu coupon và nợ thanh toán cố định
Để hiểu được lãi suất hoàn vốn, chúng ta xem xét một số
công cụ nợ phổ biến trên thị trường tín dụng
4/28/2018 44
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
 Các công cụ nợ đơn: do các ngân hàng, chính phủ và công
ty phát hành, khi đi vay người vay nợ đồng ý trả cho người
cho vay gồm: tiền gốc cộng với tiền lãi khi đáo hạn
Để tính lãi suất hoàn vốn i*, chúng ta biến đổi công trên:
%1010,0
000.10
000.10000.11
 i
Qua kết quả tính toán trên ta rút ra nhận xét: đối với nợ đơn,
lãi suất đơn bằng với lãi suất hoàn vốn
4/28/2018 45
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
 Trái phiếu chiết khấu: người đi vay trả cho người cho vay một khoản 
thanh toán đơn bằng đúng mệnh giá của trái phiếu
Công thức tính lãi suất hoàn vốn của trái phiếu chiết khấu có thời hạn 
1 năm (i*) như sau:
Trong đó: F: mệnh giá trái phiếu; P: Giá hiện hành của trái phiếu chiết 
khấu
Nếu trái phiếu chiết khấu có thời gian n năm, thì lãi suất hoàn vốn 
được tính như sau:
Từ công thức tính lãi kép ta suy ra: 
Biến đổi công thức lãi suất hoàn vốn
P
PF
i
 *
ni
F
P
)1( * 
n
P
F
i 1* 
4/28/2018 46
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
 Trái phiếu coupon: người đi vay thực hiện thanh toán nhiều lần số
tiền lãi theo định kỳ chẳng hạn như nửa năm hoặc một năm một lần và
thanh toán tiền gốc khi đáo hạn.
 Công thức tính giá cả hiện hành của coupon (P) với lãi suất hoàn vốn
(i*)
 Hay
 Trên cơ sở biết được các tham số P, C, và F, giải phương trình trên
chúng ta sẽ tìm được lãi suất hoàn vốn i*
nn i
F
i
C
i
C
i
C
i
C
P
)1()1(
...
)1()1(1 **3*2** 
n
n
j
j i
F
i
CP
)1()1(
1
*
1
* 
 
4/28/2018 47
Các công cụ nợ
Nợ vay thanh toán cố định: người đi vay phải thanh toán cho
người cho vay theo định kỳ: tháng, quý hoặc năm. Số tiền thanh
toán bao gồm lãi và tiền gốc; vì thế, khi đáo hạn sẽ không thanh
toán tổng tiền gốc
P là số tiền cho vay hoàn trả cố định; FP là số tiền trả cố định
hàng năm
Để tính lãi suất hoàn vốn i* chúng ta giải phương trình trên
ni
FP
i
FP
i
FP
P
)1(
...
)1(1 *2** 
 
n
j
ji
FPP
1
* )1(
1
Hay 
4/28/2018 48
 Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu: 3 mối quan
hệ giữa lãi suất đáo hạn, lãi suất hiện hành và lãi suất
coupon của trái phiếu như sau:
 Nếu như giá hiện hành của trái phiếu P bằng với giá danh
nghĩa F, thì không có nẩy sinh khoản lời vốn hay lỗ vốn từ
việc nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn. Vì thế lãi suất
hoàn vốn i bằng với lãi suất hiện hành C/P, và bằng với lãi
suất coupon
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
4/28/2018 49
Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
 Nếu như giá hiện hành nhỏ hơn giá danh nghĩa (P <
F), một nhà đầu tư nhận được khoản lời vốn khi
nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn. Vì thế, lãi
suất hoàn vốn i lớn hơn lãi suất hiện hành C/P và
lớn hơn lãi suất coupon C/F .
 Nếu như giá hiện hành lớn hơn giá danh nghĩa (P >
F), một nhà đầu tư bị lỗ vốn khi nắm giữ trái phiếu
cho đến khi đáo hạn. Vì thế, lãi suất hoàn vốn i nhỏ
hơn lãi suất hiện hành C/P và nhỏ hơn lãi suất
coupon C/F.
4/28/2018 50
 Tỷ suất lợi tức của trái phiếu: là tổng số của lãi
suất hiện hành cộng với mức lời của vốn hoặc
mức lỗ của vốn.
1t t
t t
P PC
R
P P
LÃI SUẤT VÀ TỶ SUẤT LỢI TỨC
4/28/2018 51
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT
. 
Traùi phieáu laø 
haøng hoùa
Quyeàn söû duïng voán laø 
haøng hoùa
Ngöôøi
mua
Ngöôøi cho vay mua
traùi phieáu
Ngöôøi ñi vay huy ñoäng voán
Ngöôøi
baùn
Ngöôøi ñi vay phaùt
haønh traùi phieáu
Ngöôøi cho vay cung caáp voán
Giaù caû Giaù caû traùi phieáu Laõi suaát
Lãi suất thị trường được quyết định bởi quan hệ cung cầu trái
phiếu và quỹ cho vay. Để xem xét lãi suất thiết lập như thế nào,
chúng ta tập trung vào phân tích sự thay đổi cung cầu trái phiếu
và quỹ cho vay.
4/28/2018 52
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT
Giá cả 
trái phiếu (P:$)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
9.500
8.000
B
A
Lãi suất ( i %)
Quỹ cho vay, (L $)
25%
5,3%
A
B
Cầu trái phiếu Cung quỹ cho vay 
Bd
Ls
Đường cầu Đường cung
4/28/2018 53
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT
Giá cả 
trái phiếu (P:$)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
9.500
8.000
C
D
Lãi suất 
( i %)
Quỹ cho vay, (L :$)
25%
5,3%
D
C
Cung trái phiếu Cầu quỹ cho vay
Bs
Ld
Đường cung Đường cầu
4/28/2018 54
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT
 Điểm cân bằng
Gaia cả 
trái phiếu (P $)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
9.500
8.000
C
D
Lãi suất ( i %)
Quỹ cho vay, (L $)
25%
5,3%
D
C
Cung –cầu trái phiếu Cung - cầu quỹ cho vay 
Bd Ld
B
A
A
B
Ls
Bs
Cầu vượt quá Cầu vượt quá
Cung vượt quá Cung vượt quá
P* i*E E
4/28/2018 55
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Gaia cả 
(P $)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
P1
P2
Lãi 
suất 
( i %)
Quỹ cho vay, (L $)
i2
i1
E1
Bd0 Ld
Ls0
Bs
P0 i0
E1
E0
E2
Bd1
Bd2
2b. Gaia 
giảm
1a.Giá tăng 
1b. Nhu cầu trái
phiếu tăng
2a. Nhu cầu trái
phiếu giảm
E0
E2
Ls1
Ls2
2b. LS tăng 
1b. LS giảm
2a. Khả năng 
cho vay giảm 
2a. Khả năng 
cho vay tăng 
Cung –cầu trái phiếu Cung - cầu quỹ cho vay
 Thu nhập bình quân
 Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay
4/28/2018 56
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
 Lợi tức và lạm phát kỳ vọng
 Sự gia tăng lợi tức kỳ vọng đối với tài sản khác sẽ
làm giảm đi nhu cầu trái phiếu. Đường cầu trái
phiếu dịch chuyển sang trái, giá cả trái phiếu giảm
và lãi suất thị trường tăng lên. Ngược lại
 Sự gia tăng lạm phát kỳ vọng sẽ làm giảm nhu cầu
trái phiếu. Đường cầu trái phiếu dịch sang trái, giá
cả trái phiếu giảm và lãi suất tăng lên. Ngược lại
 Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ 
cho vay
4/28/2018 57
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
 Rủi ro 
 Rủi ro đầu tư trái phiếu sẽ làm giảm nhu cầu trái
phiếu; đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái
và giá cả trái phiếu giảm xuống, và ngược lại.
 Một sự giảm đi rủi ro trái phiếu sẽ làm gia tăng khả
năng của người cho vay trong việc cung cấp vốn.
Đường cung quỹ cho vay dịch chuyển sang phải và
làm giảm lãi suất, và ngược lại
 Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ 
cho vay
4/28/2018 58
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
 Tính lỏng
 Trái phiếu có tính lỏng cao thì công chúng sẵn lòng
nắm giữ trái phiếu nhiều hơn. Điều này làm gia
tăng nhu cầu trái phiếu. Đường cầu trái phiếu dịch
chuyển sang phải và giá cả trái phiếu tăng lên
 Sự thay đổi tính lỏng của các tài sản khác cầu trái
phiếu sẽ dịch sang trái và giá cả trái phiếu giảm.
 Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ 
cho vay
4/28/2018 59
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
 Chi phí thông tin
 Thị trường có đầy đủ thông tin sẽ làm giảm đi rất nhiều
chi phí thu thập thông tin của các nhà đầu tư làm cho
trái phiếu hấp dẫn hơn so với các tài sản khác, đường
cầu trái phiếu sẽ dịch chuyển sang phải và giá cả trái
phiếu tăng lên.
 Chi phí thông tin càng thấp sẽ làm gia tăng tính sẵn
lòng của người cho vay để cung cấp vốn. Đường cung
quỹ cho vay dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm
xuống.
 Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ 
cho vay
4/28/2018 60
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
 Lợi nhuận kỳ vọng của vốn đầu tư
 Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ 
cho vay
Quỹ cho vay, (L $)
Giá cả 
(P $)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
i1
i2
Lãi 
suất 
( i %)
P2
P1
E1
Cung – cầu quỹ cho vay Cung - cầu trái phiếu
Ld0Bd
Bs0
Ls
i0P0
E1
E0
E2
Ld1
Ld2
2b. LS 
giảm
1b.LS tăng 
1b. Nhu cầu vay nợ tăng
2a. Nhu cầu vay nợ giảm
E0
E2
Bs1
Bs2
2b. Giá tăng 
1b. Giá giảm
2a. Nhu cầu phát hành trái phiếu
giảm
1a. Nhu cầu phát hành
trái phiếu tăng
4/28/2018 61
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
 Chính sách thuế
 Chính sách ưu đãi thuế có tác động đến lợi nhuận kỳ
vọng và gia tăng tính sẵn lòng của công ty trong việc
phát hành trái phiếu huy động vốn giả cả trái phiếu
giảm. Thuế làm gia tăng nhu cầu vay mượn vốn của
các công ty. Đường cầu quỹ cho vay dịch chuyển
sang phải lãi suất tăng.
 Gánh nặng thuế đánh vào lợi nhuận càng cao sẽ làm
giảm tính sẵn lòng của các công ty trong việc phát
hành trái phiếu giá trái phiếu tăng. Đường cầu quỹ
cho vaydịch chuyển sang trái lãi suất giảm
 Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ 
cho vay
4/28/2018 62
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
 Lạm phát kỳ vọng
 Lạm phát kỳ vọng càng cao làm dịch chuyển
đường cung trái phiếu sang phải giá trái phiếu
giảm. Đối với quỹ cho vay, lạm phát kỳ vọng càng
cao làm gia tăng nhu cầu vay vốn của người đi vay
lãi suất tăng.
 Ngược lại, đường cung trái phiếu dịch chuyển sang
trái, giá trái phiếu tăng, lãi suất giảm.
 Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ 
cho vay
4/28/2018 63
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
 Vay nợ của chính phủ
 Vay nợ của chính phủ làm cho đường cung trái
phiếu dịch chuyển sang phải, giá cả trái phiếu giảm
xuống, sẽ làm gia tăng lãi suất
 Ngược lại, giá trái phiếu tăng, lãi suất sẽ giảm.
 Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ 
cho vay
4/28/2018 64
CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
 Cấu trúc rủi ro của lãi suất
Tóm tắt cấu trúc rủi ro của lãi suất
Moät söï gia 
taêng .
Daãn ñeán laõi 
suaát cuûa taøi 
saûn .
Bôûi vì
Ruûi ro vôõ 
nôï
gia taêng
nhöõng ngöôøi tieát kieäm phaûi ñöôïc
buø ñaép do phaûi gaùnh chòu theâm
ruûi ro
Tính loûng giaûm
nhöõng ngöôøi tieát kieäm toán ít chi
phí trong vieäc ñoåi taøi saûn sang tieàn
maët
Chi phí thoâng 
tin
taêng
nhöõng ngöôøi tieát kieäm maát nhieàu
chi phí ñeå ñaùnh giaù taøi saûn
Thueá taêng
nhöõng ngöôøi tieát kieäm quan taâm
ñeán tieàn lôøi sau thueá vaø phaûi
ñöôïc buø ñaép tieàn noäp thueá
4/28/2018 65
 Đường cong lãi suất là đồ thị phản ánh mối quan hệ giữa lãi suất so với kỳ hạn của nó.
Lãi suất trái phiếu dài hạn bằng trung bình lãi suất ngắn hạn có kỳ đầu tư giống nhau `
Q1098
 DF ][POFFD
CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Tóm tắt các lý thuyết cấu trúc kỳ hạn lãi suất
Lyù thuyeát Giaû thieát Tieân ñoaùn Ñaùnh giaù
Thò
tröôøng
bò
phaân
khuùc
Caùc kyø haïn khoâng
coù söï thay theá. Kyø haïn
caøng ngaén hôn ñöôïc öa
chuoäng hôn kyø haïn daøi
haïn
Laõi suaát ñoái vôùi caùc
kyø haïn khaùc nhau ñöôïc quyeát
ñònh trong nhöõng thò tröôøng
rieâng bieät
Giaûi thích hình daïng ñöôøng
cong nhöng khoâng giaûi thích
taïi sao laõi suaát ngaén haïn vaø
laõi suaát daøi haïn cuøng di
chuyeån vôùi nhau
Kyø
voïng
Caùc kyø haïn
ñöôïc thay
theá hoaøn haûo
Laõi suaát cuûa traùi phieáu
coù n kyø baèng trung bình
coäng nhöõng laõi suaát cuûa
traùi phieáu 1 kyø qua n kyø tieáp
theo cuûa ñöôøng cong laõi
suaát
Giaûi thích taïi sao laõi suaát
ngaén haïn vaø laõi suaát daøi
haïn cuøng di chuyeån vôùi nhau
nhöng khoâng giaûi thích taïi
sao ñoä doác thöôøng höôùng ñi
leân
Löïa
choïn
kyø
haïn
Caùc kyø haïn ñöôïc thay
theá nhöng khoâng hoaøn
haûo
Laõi suaát cuûa traùi phieáu coù
n kyø baèng trung bình coäng
cuûa nhöõng laõi suaát cuûa traùi
phieáu 1 kyø qua n kyø tieáp theo
coäng theâm phaàn buø ñaép
ruûi ro.
Giaûi thích vöøa hình daïng
ñöôøng cong laõi suaát vaø taïi
sao laõi suaát ngaén haïn vaø laõi
suaát daøi haïn cuøng di chuyeån
vôùi nhau

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhung_van_de_co_ban_ve_pham_tru_tai_chinh_chuong_6.pdf