Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 4: Thị trường tài chính

Doanh nghiệp và các đặc đặc trưng của DN:

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có

trụ sở giao dịch ổn định, có con dấu, được đăng ký kinh

doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện

các hoạt động kinh.

Đặc trưng:

- Là tổ chức kinh tế thực hiện chức năng kinh doanh

- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là sự kết hợp

các nhân tố đầu vào như vốn lao động để tạo ra các sản phẩm

hàng hoá và được tiêu thụ trên thị trường với mục đích lợi

nhuận.

Vai trò của TCDN

Xuất phát từ cơ chế kinh tế, trong điều kiện kinh tế thị

trường, TCDN thực hiện các vai trò sau:

Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn lực tài

chính có hiệu quả.

Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích, điều tiết các

hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.

Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp

pdf 32 trang kimcuc 5480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 4: Thị trường tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 4: Thị trường tài chính

Bài giảng Những vấn đề cơ bản về phạm trù tài chính - Chương 4: Thị trường tài chính
Chương 4: 
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Tài chính tiền tệ
Chương : Tài chính doanh nghiệp
1. Bản chất và vai trò của tài chính doanh
nghiệp
2. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp
3. Cơ chế tài trợ
4. Thu nhập và lợi nhuận
1. Bản chất và vài trò TCDN
1.1. Doanh nghiệp và các đặc đặc trưng của DN:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, có con dấu, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh.
Đặc trưng:
- Là tổ chức kinh tế thực hiện chức năng kinh doanh
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là sự kết hợp
các nhân tố đầu vào như vốn lao động để tạo ra các sản phẩm
hàng hoá và được tiêu thụ trên thị trường với mục đích lợi
nhuận.
1. Bản chất và vài trò TCDN 
1.2. Baûn chaát cuûa TCDN
- Veà hieän töôïng: TCDN phaûn aùnh söï vaän ñoäng chuyeån
dòch cuûa caùc luoàng giaù trò phaùt sinh trong quaù trình
saûn xuaát kinh doanh vaø tröïc tieáp phuïc vuï cho quaù trình
naøy cuûa doanh nghieäp.
- Veà baûn chaát taøi chính: TCDN laø heä thoáng caùc quan heä
kinh teá phaùt sinh trong quaù trình phaân phoái caùc nguoàn
löïc taøi chính. Ñöôïc theå hieän thoâng qua quaù trình huy
ñoäng vaø söû duïng caùc loaïi voán, quyõ tieàn teä nhaèm
phuïc vuï cho hoaït ñoäng kinh doanh cuûa doanh nghieäp.
Caùc quan heä kinh teá caáu thaønh baûn chaát TCDN goàm:
 Quan heä kinh teá giöõa doanh nghieäp vaø nhaø nöôùc
 Quan heä kinh teá giöõa doanh nghieäp vôùi thò tröôøng
 Quan heä kinh teá trong noäi boä doanh nghieäp
Bản chất và vài trò TCDN 
2. Vai trò của TCDN
Xuất phát từ cơ chế kinh tế, trong điều kiện kinh tế thị
trường, TCDN thực hiện các vai trò sau:
Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn lực tài
chính có hiệu quả.
Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích, điều tiết các
hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.
Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Xem bảng cân đối tài chính doanh nghiệp
Taøi saûn Nôï vaø voán
Taøi saûn löu ñoäng
Taøi saûn coá ñònh
Taøi saûn taøi chính
Nôï thöôøng xuyeân
(ngaén haïn)
Nôï daøi haïn
Voán coå phaàn (ñieàu
leä)
Lôïi nhuaän
Cấùu trúc tài chính doanh nghiệp được xem dưới gốc độ:
- Cấu trúc tài sản
- Cấu trúc nguồn vốn
Khái niệm và các đặc trưng tài sản kinh doanh
- Tài sảnkinh doanh của doanh nghiệp được xem là một khối
lượng giá trị biểu hiện dưới dạng các yếu tố sản xuất kinh
doanh, được doanh nghiệp tạo lập và đưa vào kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời.
- Đặc điểm:
Tài sản phải đầy đủ mới đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
có thể tiến hành và kinh doanh ổn định.
Quá trình luân chuyển vốn tài sản gắn liền với quá trình sản
xuất kinh doanh ( T – H – T’ ), giá trị không bị mất đi mà
phải không ngừng lớn lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Cấu trúc tài sản
Cấu trúc tài sản 
Tài sản cố định – Vốn cố định
-TSCĐ của doanh nghiệp là những tài sản thỏa mãn 2 điều kiện
sau:
 Có giá trị lớn
 Thời gian sử dụng lâu dài
- Vì vậy vốn cố định có những đặc trưng cơ bản sau:
 Được bố trì trên từng công đoạn cụ thể của chu trình, tham gia vào
nhiều chu kỳ kinh doanh như hình thái biểu hiện không thay đổi.
 Giá trị được kết chuyển dần từng phần vào chi phí kinh doanh, cho
nên chu kỳ quây vòng vốn cố định là lâu dài.
(tiếp tục)
- Quản lý TSCĐ:
 Phân loại TSCĐ theo các tiêu thức khác nhau để
bố trí sử dụng và bảo quản có hiệu quả.
 Lập kế hoạch trích KHTSCĐ hợp lý để bảo toàn
vốn.
 Sử dụng các nguồn vốn có quy mô lớn và tính ổn
định cao để đầu tư TSCĐ.
(tiếp)
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
 Theo phương pháp này mức khấu hao hằng năm được 
xác định theo công thức
NG
MKH = 
T
Đường khấu hao
Mức 
KH
Thời gian
(tiếp)
Phương pháp khấu hao nhanh:
KHTSCĐ hằng năm được tính:
MKH (t) = TKH (đc) x GTCL (t)
 MKH (t) là mức khấu hao năm thứ t
 TKH (đc) = TKH(t-1)x ( 1+ Hệ số điều chỉnh)
 GTCL (t) là giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ (t)
Đường khấu hao
Mức 
KH
Thời gian
(tiếp)
Phương pháp khấu hao theo tỷ lệ giảm dần
MKH (t) = TKH (t) x NG
T(t)
TKH (t) = -------------
T(t)
TKH (t) : tỷ lệ khấu hao năm thứ (t)
NG: nguyên giá TSCĐ
T(t) : số năm KH TSCĐ còn lại tính từ đầu năm (t)
n: thời hạn sử dụng của TSCĐ
t=1
n
(tiếp)
Nhận xét:
 Mỗi cách tính có kết quả khấu hao khác nhau
 Doanh nghiệp cần lựa chọn phương thức thích 
hợp với từng loại tài sản cố định:
Nhà xưởng khấu hao đường thẳng
 Thiết bị công nghệ khấu hao nhanh
Cấu trúc tài sản
Tài sản lưu động – Vốn lưu động
Bộ phận tài sản phục vụ cho hoạt động kinh doanh
có thời gian luân chuyển dưới 1 năm, mang các đặc
trưng sau:
Luôn thay đổi hình thái biểu hiện qua mỗi công đoạïn của
chu trình kinh doanh, nhằm hướng đến một hình thái vật chất
có một giá trị sử dụng mới. Vì vậy, TSLĐ luân chuyển qua
các công đoạn của chu trìmh.
Giá trị TSLĐ được kết chuyển toàn bộ vào chi phí kinh
doanh và sẽ được thu hồi từ thu nhập, thời gian luân chuyển
vốn lưu động ngắn.
(tiếp theo)
- Quản lý TSLĐ
+ TSLĐ bao gồm:
 Tiền
 Các khoản phải thu
 Các loại nguyên vật liệu hàng hoá
+ Dựa vào đặc điểm của từng loại hình kinh doanh và quy trình kinh
doanh mà doanh nghiệp sẽ bố trí lượng vốn lưu động hợp lý nhằm đảm
bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và đạt hiệu quả
cao. quản lý tài sản lưu động theo phương pháp định mức và giới
hạn.
+ Đầu tư TSLĐ từ nhiều nguồn vốn khác nhau, căn cứ vào thời gian quay
vòng vốn mà có kế hoạch khai thác sử dụng vốn hợp lý.
Cấu trúc tài sản
Tài sản tài chính
- Là các tài sản tài chính hình thành trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các loại tài sản tài chính:
 Các khoản tiền gửi ngân hàng, cho vay
 Các khoản liên doanh
 Góp vốn cổ phần
 Các loại trái phiếu, cổ phiếu
 Tài sản cho thuê
Cấu trúc nguồn vốn kinh doanh
Là sự hổn hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu + lợi
nhuận
 phản ánh sự chọn các nguồn tài trợ
Khi phát sinh một dự án đầu tư mới doanh nghiệp
có thể lựa chọn nguồn tài trợ theo 2 cách:
 Vay nợ
 Huy động vốn cổ phần
Cấu trúc nguồn vốn kinh doanh
Căn cứ vào tính chất kinh tế có thể chia nguồn vốn kinh doanh
của doanh nghiệp làm hai loại:
Nguồn vốn chủ sở hữu: là bộ phận nguồn vốn mà khi sử
dụng doanh nghiệp không phải cam kết hoàn trả cho các chủ
sở hữu nó, gồm:
 Nguồn vốn góp ban đầu khi doanh nghiệp mới thành
lập: là bộ phận hình thành vốn điều lệ do các chủ sở
hữu đầu tư.
 Nguồn vốn được bổ sung trong quá trình kinh doanh: là
những nguồn từ bên trong (các quỹ trích lập từ lợi
nhuận sau thuế) và các nguồn tư bên ngoài (liên doanh,
phát hành cổ phiếu)
(tiếp theo)
Nợ phải trả: là số tiền mà doanh nghiệp đi chiếm
dụng hoặc vay mượn dùng làm vốn kinh doanh với
cam kết sẽ hoàn trả lại cho các chủ sở hữu sau một
thời gian nhất định. Gồm:
 Nợ ngân hàng
 Nợ người bán
 Nợ người lao động
 Nợ nhà nước
 Nợ khác..
(tiếp theo)
Đặc điểm nợ và vốn
Nôï voán
Phaân phoái coá ñònh
Öu tieân thanh toaùn cao 
nhaát
Giaûm tröø thueá
Kyø haïn coá ñònh
Khoâng kieåm soaùt quaûn 
lyù
Phaân phoái theo coå töùc
Öu tieân thanh toaùn thaáp 
nhaát
Khoâng giaûm tröø thueá
Khoâng xaùc ñònh thôøi gian
Kieåm soaùt quaûn lyù
Cơ chế tài trợ
Người tiết kiện
-Hộ gia đình
-Doanh nghiệp
-Chính phủ
-Nước ngoài
Người cần vốn
-Hộ gia đình
-Doanh nghiệp
-Chính phủ
-Nước ngoài
Trung gian 
tài chính
Thị trường 
tài chính
Vốn 
Vốn Vốn 
Vốn 
Tài trợ gián tiếp
Tài trợ trực tiếp
Cơ chế tài trợ
Người 
tiết 
kiện
Trung 
gian
tài
chính
Doanh
nghiệp
Tiền gửi
Lãi 
Tiền vay
Lãi 
Tài trợ gián tiếp
Cơ chế tài trợ
Tài trợ trực tiếp
Thị trường chứng khoán kết nối trực tiếp giữa người tiết kiệm
và người có nhu cầu về vốn.
Người tiết kiệm có nhiều cơ hội mua nhiều loại chứng khoán.
Các công ty cổ phần có nhiều cơ hội tiếp cận các nguồn vốn
tiết kiệm.
-Hộ gia đình
-Nhà đầu tư
-Doanh nghiệp
-Chính phủ
Thị trường
Tài chính
Vốn Vốn 
4. Thu nhập và phân phối thu nhập
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp
thu được trong quá trình kinh doanh, phản ánh dòng tiền đi vào
doanh nghiệp, bao gồm:
Doanh thu bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, chiếm tỷ
trọng lớn và chủ yếu.
Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính
 Lãi tiền gửi, cho vay
 Cổ tức
 Chia lãi liên doanh
 Thu nhập từ mua bán chứng khoán
 Tiền cho thuê tài sản
 
(tiếp theo)
Các khoản thu nhập bất thường khác
 Thanh lý TSCĐ
 Hoàn nhập dự phòng
 Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế và thanh toán
 Tài sản thừa, nợ không xác định được chủ.
 ..
(tiếp theo)
Thu nhập là nguồn tài chính và để sử dụng
cần có chính sách phân phối
Phân phối thu nhập dựa vào:
 Chính sách thuế của nhà nước
 Chính sách tiền lương và phát triển nguồn
nhân lực
 Nhu cầu vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp ở hiện tại và tương lai.
4. Thu nhập và phân phối thu nhập 
- Nguyên tắc phân phối thu nhập
 Đảm bảo quá trình tích luỹ tái đầøu tư mở
rộng kinh doanh trong tương lai.
 Dự phòng hạn chế rủi ro, hạn chế tổn thất về
tài chính, tạo ra sự an toàn trong kinh doanh.
 Giải quyết thỏa đáng mối quan hệ về lợi ích
kinh tế cho các chủ thể tham gia. Tạo ra động
lực kích thích các hoạt động kinh tế nâng cao
hiệu quả trong kinh doanh.
(tiếp theo)
Quá trình phân phối được thực hiện theo trình
tự:
Bù đắp các khoản chi phí đã tiêu hao trong quá
trình kinh doanh
Thu nhập – Chi phí hợp lý hợp lệ = Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần kết quả tài chính cuối cùng
của chu kỳ kinh doanh; là chỉ tiêu chất lượng
tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
Lợi nhuận – Thuế = Lợi nhuận sau thuế
(tiếp theo)
Trích bù đắp các khoản chi phí không hợp lý hợp lệ để bảo
toàn vốn
Trích lập các quỹ chuyên dùng
 Quỹ dự phòng tài chính
 Quỹ đầu tư phát triển
 Quỹ phúc lợi khen thưởng
Chia lãi liên doanh, chia cổ tức, nộp NSNN
Bài tập
1. Một doanh nghiệp có số liệu sau: 
 Nợ vay ngân hàng: 100
 Nợ vay dài hạn: 70
 Tiền lương phải trả: 20
 BHXH phải trả: 10
 Nguyên vật liệu: 20
 Công cụ lao động: 40
 Hàng tồn kho: 60
 Chi phí sản xuất: 30
 Máy móc thiết bị: 100
 Nhà xưởng: 300
 Chứng khoán các loại: 40
 Vốn chủ sở hữu: 300
 Lợi nhuận: 90
Yêu cầu: lập bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp
Bài tập
2. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp đường thẳng
 Giá trị tài sản: 1.000 đơn vị
 Thời gian khấu hao: 10 năm
3. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp gia tốc cách 2:
 Giá trị tài sản: 3.000 đơn vị
 Thời gian khấu hao: 7 năm
4. Doanh nghiệp A trong năm có lợi nhuận thu được là 120 tỷ. Doanh
nghiệp B có lợi nhuận là 100 tỷ. Hỏi doanh nghiệp nào kinh doanh có
hiệu quả hơn?
5. Doanh nghiệp A trong năm trước có lợi nhuận thu được là 100 triệu,
với thu nhập là 1tỷ và chi phí là 900 triệu. Trong năm doanh nghiệp đạt
được lợi nhuận là 120 triệu với thu nhập là 1,5 tỷ và chi phí là 1,38 tỷ.
Hỏi trong năm doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hơn năm trước
không.
Bài tập
6. Một doanh nghiệp trong năm kinh doanh có được lợi nhuận là 100 triệu 
đồng và chính sách phân phối như sau:
 Nộp thuế TNDN là 28%
 Lợi nhuận còn lại:
 Trích lập các quỹ 50%
 Trả cổ tức cho cổ đông 50%
7. Trong một năm doanh nghiệp có tài liệu sau:
 Doanh thu: 250 tỷ
 Chi phí:
 Nguyên vật liệu: 100 tỷ
 KH TSCĐ: 50 tỷ
 Tiền lương: 50 tỷ
 Bảo hiểm: 19% trên lương
 Chi phí khác: 20 tỷ
Tính lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm kinh doanh

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhung_van_de_co_ban_ve_pham_tru_tai_chinh_chuong_4.pdf