Bài giảng Nhiễu và tương thích trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn
Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Các thiết bị điện, thiết bị thu phát, đường truyền tin chịu sự tác động
rất lớn các sóng điện từ.
Nguồn tạo ra các sóng điện từ:
Đèn, rơ-le, động cơ điện 1 chiều, đèn huỳnh quang
Đường dây cao thế tạo ra điện từ trường ở tần số 50/60 Hz
Các thiết bị số (PC, PLC, micro controler, )
Ví dụ: Bật đèn neon khi đang nghe radio, xe máy/oto chạy qua khi
đang xem tivi CRT, để loa gần màn hình CRT
Yêu cầu thiết kế:
Thiết bị điện tương thích trường điện từ (ElectroMagnetic
Compatibility – EMC) là hệ thống/thiết bị điện có khả năng hoạt động
“tương thích” với những hệ thống/thiết bị điện khác và:
Không gây nhiễu cho môi trường
Không chịu ảnh hưởng của nhiễu từ môi trường
Không gây ra nhiễu cho chính nó
Chịu ảnh hưởng ít nhiễu sự can thiệp không mong muốn của
nhiễu điện từ từ các thiết bị khác
Giảm tối thiểu phát xạ nhiễu điện từ sang các thiết bị xung quanh
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhiễu và tương thích trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn
Departement 3I Instrumentation and Idustrial Informatics C1 - 108 Hanoi University of Science and Technology 1 Dai Co Viet - Hanoi - Vietnam TS. NGUYỄN Việt Sơn BM Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp – Viện Điện Nhiễu và tương thích trường điện từ 3I-HUST 2012 Nhiễu và tương thích trường điện từ Tài liệu tham khảo 1. Dipak L. Sengupta; Valdis V. Liepa: Applied Electromagnetics and Electromagnetic Compatibility. Wiley (New York), 2006. 2. Morgan, D. A.: A Handbook for EMC Testing and Measurement Series. Peter Peregrinus (London), 1994. 3. Ott, H. W.: Noise Reduction Techniques in Electronics Systems, 2nd edition. Wiley (New York), 1988. 4. Paul, C. R.: Introduction to Electromagnetic Compatibility. Wiley (New York), 1992. 5. Sadiku M. N. O.: Elements of Electromagnetics, 2nd edition. Sauders/Harcourt Brace, 1994. 6. Richard L. O.: EMI Filter design, 2nd edition, Eastern Hemisphere Distribution (United States of America), 2001. 3I-HUST 2012 Nhiễu và tương thích trường điện từ Nội dung môn học Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu và EMC Nhiễu, các nguồn nhiễu điện từ cơ bản Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn Phổ của một số dạng tín hiệu cơ bản Tín hiệu không tuần hoàn và phổ của tín hiệu không tuần hoàn 3I-HUST 2012 Nhiễu và tương thích trường điện từ Nội dung môn học Chương 3: Các mô hình đường truyền dẫn - Vấn đề bảo toàn tín hiệu Mô hình - Phương trình cơ bản của đường dây truyền dẫn Đường truyền trên mạch in Ghép nối đường truyền - Vấn đề bảo toàn tín hiệu Chương 4: Phần tử không lý tưởng Đường truyền dẫn không lý tưởng Các phần tử thụ động (passive element) Vật liệu sắt từ Các vi mạch số 3I-HUST 2012 Nhiễu và tương thích trường điện từ Nội dung môn học Chương 5: Các dạng nhiễu điện từ trường Nhiễu truyền dẫn Hiện tượng phát sóng điện từ xung quanh đường truyền Hiện tượng xuyên âm Các ảnh hưởng từ nguồn Chương 6: Chống nhiễu điện từ trường Màn chắn điện từ Các giải pháp sử dụng nối đất Các bộ lọc và hệ thống cách ly Các yêu cầu thiết kế hệ thống để chống nhiễu điện từ trường 3I-HUST 2012 Nhiễu và tương thích trường điện từ Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC I. Nhiễu, các nguồn nhiễu điện từ cơ bản II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & tương thích điện từ I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản Các thiết bị điện, thiết bị thu phát, đường truyền tin chịu sự tác động rất lớn các sóng điện từ. Nguồn tạo ra các sóng điện từ: Đèn, rơ-le, động cơ điện 1 chiều, đèn huỳnh quang Đường dây cao thế tạo ra điện từ trường ở tần số 50/60 Hz Các thiết bị số (PC, PLC, micro controler, ) Ví dụ: Bật đèn neon khi đang nghe radio, xe máy/oto chạy qua khi đang xem tivi CRT, để loa gần màn hình CRT 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản Yêu cầu thiết kế: Thiết bị điện tương thích trường điện từ (ElectroMagnetic Compatibility – EMC) là hệ thống/thiết bị điện có khả năng hoạt động “tương thích” với những hệ thống/thiết bị điện khác và: Không gây nhiễu cho môi trường Không chịu ảnh hưởng của nhiễu từ môi trường Không gây ra nhiễu cho chính nó Chịu ảnh hưởng ít nhiễu sự can thiệp không mong muốn của nhiễu điện từ từ các thiết bị khác Giảm tối thiểu phát xạ nhiễu điện từ sang các thiết bị xung quanh 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản Mục đích thiết kế EMC: Đảm bảo sự hoạt động ổn định các chức năng của thiết bị Cho phép thiết bị hoạt động tốt trong các điều kiện khác nhau EMC là yêu cầu bắt buộc thiết kế và tích hợp triển khai hệ thống số: Nâng cao độ tin cậy của hệ thống Tăng tốc độ hoạt động (clock speeds) Tăng tốc độ truyền thông tin Mở rộng thị trường cho các sản phẩm thương mại 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản Một hệ thống truyền dẫn bao gồm 3 phần: Nguồn: Thiết bị tạo ra năng lượng, tín hiệu Truyền dẫn: Môi trường truyền năng lượng, tín hiệu Bộ thu: Thiết bị tiếp nhận năng lượng, tín hiệu từ nguồn phát ra. Nguồn (Bộ phát) Truyền dẫn (Đường truyền) Bộ thu (Nhận) Nhiễu điện từ có thể xuất hiện trên cả 3 khối: Nguồn, truyền dẫn và bộ thu. Việc đánh giá hệ thống EMC hay không dựa trên việc đánh giá hoạt động của bộ thu. 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản Có nhiều phương pháp chống nhiễu cho hệ thống: Tiêu chí lựa chọn phương pháp chống nhiễu Hiệu quả chống nhiễu tốt Đơn giản và dễ thực hiện Chi phí thực hiện thấp Khử nhiễu từ nguồn phát Thiết kế đường truyền dẫn chống nhiễu tốt Chống nhiễu cho bộ thu 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản EMC thường gồm 4 loại Radiated emissions Radiated susceptibility Conducted emissions Conducted susceptibility 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC ESD (electrostatic discharge) EMP (electromagnetic pulse) Lightning TEMPEST (secure communication and date processing) I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Các tham số: Điện áp [V] Dòng điện [A] Cường độ điện trường E [V/m] Cường độ từ trường H [A/m] Công suất [W], mật độ công suất [W/m2] Giá trị biến thiên trong một khoảng rộng Đơn vị đo được biểu diễn bằng dB Đồng nhất các thứ nguyên về cùng một thang biến thiên Thu hẹp dải biến thiên của các tham số Dễ đánh giá sự biến thiên của các tham số 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Xét mô hình truyền dẫn tín hiệu in in in V P R 2 Hệ số truyền đạt công suất: out out L V P R 2 out out in P in in L P V R K P V R 2 2 in decibel dB out P in P K P 10 10log 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Hệ số truyền đạt tín hiệu: Hệ số truyền đạt áp: Hệ số truyền đạt dòng: dB dBout out V V in in V V K K V V 10 20log dB dBout out I I in in I I K K I I 10 20log Ví dụ 1.1: Tính hệ số truyền đạt của hệ thống truyền đạt năng lượng và tín hiệu trong thang dB biết: P1 = 1mW, P2 = 20W, V1 = 10mV, V2 = 20μV, I1 = 2mA, I2 = 0,5A dB P K dB 10 3 20 10log 43 10 dB V K dB 6 10 3 20.10 20log 54 10.10 dB I K dB 10 3 0,5 20log 48 2.10 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Giá trị tham số biểu diễn bằng dB cho biết giá trị của tham số đó so với giá trị đơn vị chuẩn [V] [V] dB V dBmV V mV 10 10 20log ; 20log 1 1 [A] [A] dB A dBmA A mA 10 10 20log ; 20log 1 1 [W] [W] dB W dBmW dBm W mW 10 10 10log ; 10log 1 1 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Cường độ điện trường E [V/m], từ trường H [A/m] [V/m] [V/m] dB V m dBmV m V m mV m 10 10 / 20 log ; / 20log 1 / 1 / [A/m] [A/m] dB A m dBmA m A m mA m 10 10 / 20 log ; / 20log 1 / 1 / Việc biểu diễn các giá trị trong thang dB cho phép tính toán một cách đơn giản quan hệ công suất, tín hiệu giữa đầu vào, đầu ra của các khâu truyền đạt dB dB dB dB dB dB out P in out V in dB dB dB out I in P K P V K V I K I ; 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC z j z z j z z j z z j z C C V z V e e V e e V V I z e e e e Z Z . . . . . . ( ) ( ) Xét một đường dây dài đều làm việc ở chế độ xác lập điều hòa Phương trình mô tả sóng điện áp và dòng điện trên đường dây có dạng: ZC: tổng trở sóng của đường dây α: hệ số tắt [Np/m] β: hệ số pha [rad/m] 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC z j z z j z z j z z j z C C V V V z V e e V e e I z e e e e Z Z . . . . . . ( ) ; ( ) t tv z t V e t z V e t z( , ) cos( ) cos( ) C C t t Z Z C C V V i z t e t z e t z Z Z ( , ) cos( ) cos( ) b z j z L C z L L C f Z ZV z V n z e e n Z Z V z V . . 2 2 . . ( ) ( ) ( ) Nếu ZL = ZC (hòa hợp tải), không có sóng phản xạ trên dây L CZ Z in in C V z Z z Z z Z I z . . ( ) ( ) ( ) ( ) 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Công suất truyền đạt tại vị trí z trên đường dây av P z V z I z *. .1 ( ) Re[ ( ). ( )] 2 Các đường dây có thông số khác nhau (ɛr, μr) sẽ có hệ số truyền sóng và suy hao công suất trên đường truyền khác nhau. r r v v 0 v0: vận tốc truyền sóng trong chân không (3.10 8 m/s) ɛr: hằng số điện môi của các chất điện môi μr: hệ số từ thẩm Tổn hao trên đường truyền gồm 2 nguyên nhân: Tổn hao trên điện dẫn Tổn hao trên điện môi Điện trở của dây dẫn tăng tỉ lệ với giá trị tổn hao trên đường truyền được tính theo từng giá trị tần số làm việc của tín hiệu f 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Khi tải hòa hợp: Trên đường dây chỉ có sóng thuận C C z av Z L C C Z C V P z e Z Z Z Z 2 21( ) cos ( ) 2 Công suất cung cấp ở đầu đường dây: Cav Z C V P z Z 21 ( 0) cos 2 Công suất truyền đến cuối đường dây: C L av Z C V P z L e Z 2 21( ) cos 2 Công suất tiêu tán trên đường truyền: Lav in av out P z P Powerloss e P z L P 2( 0) ( ) 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Các nhà sản xuất cáp điện sẽ cũng cấp hệ số tổn hao công suất của cáp L dB Cable loss e L 2 10 _ 10log 8,686 Hệ số tắt: dB loss P per length L8,686 Chú ý: Các thông số của cáp (tổn hao công suất, hệ số tắt, ) thường được tính toán trong điều kiện tải hòa hợp. Trong điều kiện không hòa hợp tải, các công thức trên không đúng. Trong nhiều trường hợp, việc tổn hao công suất trên cáp là nhỏ trở kháng được coi gần đúng là số thực tải hòa hợp được sử dụng là điện trở. Tổn hao công suất tính trên 1 đơn vị độ dài của nhà sản xuất 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC II.2 Đặc tính nguồn tín hiệu Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Các nguồn tín hiệu (xung, hình sin) đều có thể được mô hình hóa thành sơ đồ mạng 1 cửa Thevenin: VOC: Điện áp hở mạch trên cửa RS: Điện trở của nguồn (50Ω) Phần lớn thiết bị đo có mô hình mạch dạng Cin & Rin trong đó: Cin = 0 Rin = 50Ω (chuẩn công nghiệp) = 50Ω 3I-HUST 2012 II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC II.2 Đặc tính nguồn tín hiệu Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC Xét mô hình đo: Nguồn tín hiệu: Zin = Rin = 50Ω Cáp xoắn: ZC = 50Ω Mạch đo: Zin = 50Ω Thỏa mãn điều kiện hòa hợp tải out of cable receive source in of cable P P P P . Công suất thu: rec dBm dB source dBm P Cable gain P 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & tương thích điện từ III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm Các yêu cầu (chính sách) của các cơ quan nhà nước Nhằm mục đích giảm sự tác động, gây nhiễu giữa các thiết bị, hệ thống. Một thiết bị, hệ thống điện sẽ có được thị trường nếu nó thỏa mãn các yêu cầu của nước sở tại. Thỏa mãn các yêu cầu này không đồng nghĩa với việc thiết bị đó không gây nhiễu (chống nhiễu) với (từ) các thiết bị khác Các yêu cầu này là bắt buộc đối với mỗi nhóm sản phẩm 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & tương thích điện từ III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm Các yêu cầu (chính sách) của các cơ quan nhà nước Ví dụ: Cục tần số vô tuyến là tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành về tần số vô tuyến điện trên cả nước.. 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & tương thích điện từ III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm Các yêu cầu của các nhà sản xuất Hướng đến từng sản phẩm cụ thể Đảm bảo chất lượng, độ tin cậy, độ bền của sản phẩm Thỏa mãn các yêu cầu của người tiêu dùng Các yêu cầu EMC là yếu tố quan trọng giúp cho các thiết bị điện có được vị trí và mở rộng được thị trường. 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & tương thích điện từ III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế EMC Chống nhiễu đối với các điều kiện làm việc đặc biệt của thiết bị: Bộ thu phát AM/FM, radar hoạt động gần các đường dây truyền tải cao áp, nhiễu từ nguồn cung cấp: Sét, chập mạch, ngắn mạch, đóng cắt các tải công suất lớn. Phóng điện (ESD): Thiết bị số, vi mạch tích hợp, mạch nhớ Chi phí sản xuất cho thiết bị đảm bảo tính cạnh cao của thiết bị Khả năng tiêu thụ của sản phẩm: Chất lượng, tính năng, mẫu mã, giá thành, thói quen tiêu dùng Kế hoạch phát triển sản phẩm: Chiến lược kinh doanh, mẫu mã mới, tính năng mới 3I-HUST 2012 Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & tương thích điện từ III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC Ưu điểm của thiết kế EMC Giảm thiết các chi phí bổ sung khi thiết kế thiết bị phù hợp với các yêu cầu về EMC Đảm bảo kế hoạch phát triển dài hạn sản phẩm Đảm bảo sự hoạt động ổn định của sản phẩm trong các điều kiện thực tế khác nhau 3I-HUST 2012 Nhiễu và tương thích trường điện từ Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên I. Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn II. Phổ của một số dạng tín hiệu cơ bản III. Tín hiệu không tuần hoàn và phổ của tín hiệu không tuần hoàn 3I-HUST 2012 Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên I. Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn Trong miền thời gian, các tín hiệu có hình dáng (waveforms) lặp lại sau một khoảng thời gian nhất định được gọi là các tín hiệu tuần hoàn (chu kỳ ). Phân loại: Tín hiệu chu kỳ Tín hiệu không chu kỳ Tín hiệu tiền định Tín hiệu không tiền định (tín hiệu ngẫu nhiên) x t kT x t k T f 0 0 ( ) ( ) 1,2,3,... 1 2 3I-HUST 2012 Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên I. Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn Theo khai triển chuỗi: Với hệ thốn ... nh của đầu chân cắm: e w s L 14nH r 10,16 ln .0,5 Giá trị điện dung của đầu chân cắm: w C pF s r 0,706 0,5 0,128 ln Mô hình thông số tập trung cho hiệu ứng cảm kháng Mô hình thông số tập trung cho hiệu ứng dung kháng II. Các phần tử thụ động (passive element) II.1. Chân cắm linh kiện 3I-HUST 2012 19 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Mô hình thông số nào (phân bố rải, tập trung) cho phép mô tả cả 2 hiệu ứng dung kháng + cảm kháng của các chân cắm linh kiện? Hiệu ứng dung kháng + cảm kháng của các chân cắm linh kiện được mô tả bằng mô hình mạch thông số rải. 02 hiệu ứng xảy ra trên toàn bộ chiều dài của chân cắm linh kiện Ở tần số cao: Mô hình Π Mô hình T Mô hình Γ ngược Mô hình Γ II. Các phần tử thụ động (passive element) II.1. Chân cắm linh kiện 3I-HUST 2012 20 Chương 4: Phần tử không lý tưởng II. Các phần tử thụ động (passive element) II.2. Điện trở Điện trở là phần tử phổ biến nhất trong các mạch điện Có 3 loại điện trở: Điện trở carbon: Phổ biến nhất, Có giá trị lớn (kΩ - MΩ) Dung sai lớn: 5 – 10% DC w L R r 2 Điện trở dây quấn: Có giá trị nhỏ (Ω), sai số nhỏ Thường sử dụng làm việc ở tần số thấp Ở tần số cao: Có hiện tượng tự cảm điện cảm L Điện trở màng mỏng: Chế tạo theo kỹ thuật mang kim loại Có độ chính xác cao (Ω) Kích thước nhỏ gọn. 3I-HUST 2012 21 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Ở tần số thấp: Điện trở là thuần trở (lý tưởng): Điện trở dây cuốn: Tồn tại hiện tượng tự cảm điện cảm ký sinh L Tồn tại điện dung ký sinh: 1 – 2pF Ở tần số cao: Điện trở không lý tưởng Điện trở thực và mô hình tương đương của điện trở khi xét ở tần số cao Mô hình giản đơn của điện trở khi xét ở tần số cao II. Các phần tử thụ động (passive element) II.2. Điện trở 3I-HUST 2012 22 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Ví dụ 4.6: Xét điện trở dây quấn, có chiều dài dây quấn 0,5 in., khoảng cách quấn dây 0,25 in., với kích thước dây rw = 16mils. Điện cảm ký sinh: lead w s L .0,5=13,97nH r 30,25.10 10,16 ln .0,5 10,16 ln 16 Tụ điện ký sinh: lead ks w C pF<<C =1pF s r 3 0,706 0,706 .0,5 0,5 0,129 0,25.10 lnln 16 Với điện trở 1kΩ hoạt động ở tần số 159MHz ksC ks L lead X k C X L k 1 1 14 Tần số cộng hưởng: lead ks f GHz L C 1 1,3 2 II. Các phần tử thụ động (passive element) II.2. Điện trở 3I-HUST 2012 23 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Hai loại tụ phổ biến: Tụ hóa: Giá trị lớn: μF ~ vài nghìn μF, phân cực Sử dụng các chất điện môi phân cực Trong EMC: Chống nhiễu trong dải tần số thấp Tụ gốm: Giá trị nhỏ: Dưới 1μF – vài pF, không phân cực Trong EMC: Chống nhiễu các tín hiệu tần số cao (trong dải tần số gây nhiễu bức xạ ~ 100MHz) Đặc tính tần: C Z j C C 01 1 90 II. Các phần tử thụ động (passive element) II.3. Tụ điện 3I-HUST 2012 24 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Mô hình mạch tương đương: Tụ hóa và tụ gốm đều có cùng một mô hình mạch tương đương, nhưng thông số khác nhau Rdiel: đặc trưng cho tổn hao về sự phân cực của chất điện môi (rất lớn, có thể bỏ qua) Rplate: điện trở của 2 bản cực (rất nhỏ, có thể bỏ qua đối với tụ gốm). Llead, Clead: Clead có thể bỏ qua khi xét ở tần số thấp Mô hình mạc tương đương của tụ ở tần số cao Mô hình mạch giản đơn của tụ điện ở tần số cao II. Các phần tử thụ động (passive element) II.3. Tụ điện 3I-HUST 2012 25 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Mô hình mạch giản đơn của tụ điện ở tần số cao Ví dụ 4.7: Xét tụ điện có giá trị 470pF (0,1μF) có kích thước: khoảng cách 2 chân s = 0,25 in., chiều dài chân l = 0,5 in. Giá trị điện kháng ký sinh của đầu chân cắm: e lead w s L 14nH=L r 10,16 ln .0,5 Tần số cộng hưởng f0 Với tụ 470pF: Với tụ 0,1μF: lead f MHz L C 0 12 9 1 1 62 2 2 14.10 .470.10 lead f MHz L C 0 12 6 1 1 4,25 2 2. 14.10 .0,1.10 II. Các phần tử thụ động (passive element) II.3. Tụ điện 3I-HUST 2012 26 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Tụ thường được sử dụng lọc nhiễu tần số cao bằng cách nối song song với tải. Tuy nhiên cần chú ý lựa chọn giá trị của tụ phù hợp. Ví dụ 4.8: Giả sử cần lọc nhiễu ở tần số 100MHz cho tải mắc 01 tụ gốm 100pF (l = 0,5 in., s = 0,25 in.) mắc song song với tải. Nếu muốn tăng hiệu quả lọc nhiễu, cần lựa chọn giá trị của tụ như thế nào? Tăng độ lớn tụ gốm (10.000pF, l = 0,5 in., s = 0,25 in.) thực tế cho thấy hiệu quả lọc nhiễu giảm hơn trước. Tại sao? Ở tần số 100MHz, mô hình tụ điện: e lead w s L 14nH=L r 10,16 ln .0,5 II. Các phần tử thụ động (passive element) II.3. Tụ điện 3I-HUST 2012 27 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Ví dụ 4.8: Giả sử cần lọc nhiễu ở tần số 100MHz cho tải mắc 01 tụ gốm 100pF (l = 0,5 in., s = 0,25 in.) mắc song song với tải. Nếu muốn tăng hiệu quả lọc nhiễu, cần lựa chọn giá trị của tụ như thế nào? Tần số cộng hưởng lead MHz for C = 100pF f MHz for C pFL C 0 4,251 0,42 100002 Tụ 10.000pF thể hiện tính cảm kháng nhiều hơn so với tụ 100pF Tại tần số 100MHz: Tụ 10.000pF có trở kháng lớn hơn so với trở kháng của tụ 100pF. II. Các phần tử thụ động (passive element) II.3. Tụ điện 3I-HUST 2012 28 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Khi mắc tụ C song song với tải để lọc nhiễu cho tải ta có mô hình mạch Load C noise C Load Z I I Z Z . . Chú ý: Khi sử dụng bất kỳ tụ C mắc song song để lọc nhiễu cho tải, cần chú ý đến giá trị trở kháng của tải so với trở kháng của phần tử đó tại tần số của nhiễu. Nếu Zload << ZC không có tác dụng lọc nhiễu. Nếu ZLoad >> ZC: Tụ C có khả năng lọc nhiễu cho tải Nếu ZLoad < ZC: Tụ C không có khả năng lọc nhiễu cho tải II. Các phần tử thụ động (passive element) II.3. Tụ điện 3I-HUST 2012 29 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Tổng trở cuộn dây : ZL = jwL Mô hình mạch tương đương của cuộn dây: Rpar: Điện trở dây cuốn cuộn dây Cpar: Tụ điện ký sinh giữa 2 vòng dây Llead << L, Clead << Cpar: bỏ qua Mô hình giản đơn của cuộn dây ở tần số cao Mô hình mạch tương đương của cuộn dây ở tần số cao II. Các phần tử thụ động (passive element) II.4. Cuộn dây 3I-HUST 2012 30 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Cuộn dây mắc nối tiếp với tải có tác dụng lọc nhiễu nếu tại tần số của nhiễu, trở kháng cuộn dây lớn hơn trở kháng tải Zload Lọc nhiễu cho tải: Nếu Zload lớn sử dụng tụ C mắc song song Nếu Zload nhỏ sử dụng cuộn dây L mắc nối tiếp II. Các phần tử thụ động (passive element) II.4. Cuộn dây 3I-HUST 2012 31 Chương 4: Phần tử không lý tưởng III. Vật liệu sắt từ III.1. Giới thiệu Trong EMC, vật liệu sắt từ được sử dụng để chống nhiễu do chúng có các tính chất quan trọng: Tính bão hòa Khả năng tập trung từ trường Tính chọn lọc với tần số Xét cuộn dây lõi sắt từ, ta có: r N A L l 2 0 μr: hệ số từ thẩm tương đối của lõi sắt từ μ0: hệ số từ thẩm của chân không (4π.10 -7) A: diện tích mặt cắt của lõi l: chiều dài trung bình của lõi R: từ trở B H l A air core air core 3I-HUST 2012 32 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Các vật liệu sắt từ có tính lựa chọn cao với tần số Ví dụ 4.9: Xét lõi ferrite MnZn và NiZn: Ở tần số thấp: μr MnZn > μr NiZn Ở tần số cao: μr MnZn < μr NiZn Trong các phòng thí nghiệm, đo và kiểm tra EMC, người ta thường sử dụng 2 loại vật liệu từ khác nhau để chống nhiễu: conducted emission và radiated emission. Đặc tính phụ thuộc theo tần số của hệ số từ thẩm của vật liệu sắt từ III. Vật liệu sắt từ III.1. Giới thiệu 3I-HUST 2012 33 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Trong các bài toán EMC, lõi ferrit dạng hình xuyến, hình trụ (ferrit bead) thường được sử dụng để chặn tín hiệu (nhiễu) tần số cao (không ảnh hưởng đến tín hiệu ở tần số thấp) Nguyên lý hoạt động: Lõi ferrit dạng xuyến bao quanh đường truyền tín hiệu Dòng điện chảy qua tạo từ thông tạo ra giá trị điện kháng trong lõi ferrit. bead r r r r L K f j f 0 ' ''( ) ( ) K: hệ số kích thước của lõi ferrit μr : hệ số từ thẩm tương đối của ferrit μ'r : hệ số từ thẩm đo năng lượng từ trường của lõi. μ''r : hệ số từ thẩm đo sự tổn hao của lõi III. Vật liệu sắt từ III.1. Giới thiệu 3I-HUST 2012 34 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Nguyên lý hoạt động: Giá trị điện kháng của lõi bead bead r r rZ j L j K j j K' ''0 0 Mô hình mạch tương đương bead r r R f L f Z f K j f K '' ' 0 0 ( ) ( ) ( ) ( ) Để tăng tổng trở của cuộn kháng, người ta thường sử dụng lõi ferrit dạng nhiều lỗ (multiple-hole ferrit bead) III. Vật liệu sắt từ III.1. Giới thiệu 3I-HUST 2012 35 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Common-mode chokes Xét 2 dây dẫn mang dòng điện I1, I2 Có thể phân tích thành 2 thành phần: III. Vật liệu sắt từ III.1. Giới thiệu Differential-model (normal-mode) current ID: Thành phần dòng điện chính (designed current) mang thông tin (năng lượng, tín hiệu). Common-mode current IC: Điện áp trên các dây được tính so đất (GND) dòng IC chảy cùng chiều, quay về đất của hệ thống. V 1 Differential mode ID ID V 2 Common mode IC IC 3I-HUST 2012 36 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Common-mode chokes Xét 2 dây dẫn mang dòng điện I1, I2 Có thể phân tích thành 2 thành phần: Differential-model current ID Common-mode current IC D C D C D C I I I I I I I I I I I I . . . . . . 1 2 1 . . . . . . 2 1 2 1 2 1 2 Sự phát xạ gây ra bởi dòng điện IC có xu hướng lớn hơn nhiều so với thành phần gây ra bởi dòng điện ID III. Vật liệu sắt từ III.1. Giới thiệu 3I-HUST 2012 37 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Common-mode chokes (triệt tiêu dòng IC) Quấn 2 dây (cùng chiều) qua lõi ferrit Coi 2 dây giống nhau L1 = L2 = L V pL I pM I Z I I . . . 1 21 1 . . 1 1 Xét dòng ID: ZD = p(L - M) = 0 Xét riêng IC: ZC = p(L + M) = 2L Bỏ qua tổn hao từ thông L = M Common-mode chokes không gây ảnh hưởng đến dòng ID nhưng có tác dụng tạo ra trở kháng 2L đối với dòng IC III. Vật liệu sắt từ III.1. Giới thiệu 3I-HUST 2012 38 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Cách đơn giản nhất thực hiện common-mode chokes Trong trường hợp này sẽ xuất hiện tụ ký sinh làm giảm hiệu quả của phương pháp. Để tăng hiệu quả việc chặn IC: Chọn lõi ferrit có độ từ thẩm cao giảm từ thông tản ra môi trường L ~ M Hình dáng lõi ferrit có dạng đối xứng III. Vật liệu sắt từ III.1. Giới thiệu 3I-HUST 2012 39 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Dưới góc độ của bài toán EMC, các thiết bị cơ điện (động cơ 1 chiều, xoay chiều, động cơ bước ) là các thiết bị có khả năng gây ra nhiễu điện từ trường mạnh Ví dụ 4.10: Động cơ 1 chiều thường gây ra nhiễu điện từ ở tần số cao do sự đánh lửa tại vị trí chổi than Cấu tạo vật lý của động cơ DC Phương pháp khử nhiễu điện từ cho động cơ DC III. Vật liệu sắt từ III.2. Các thiết bị cơ điện 3I-HUST 2012 40 Chương 4: Phần tử không lý tưởng Ví dụ 4.11: Động cơ bước khử nhiễu common – mode current bằng cách sử dụng common - mode chokes Mạch điều khiển tốc độ động cơ bước III. Vật liệu sắt từ III.2. Các thiết bị cơ điện 3I-HUST 2012 41 Chương 4: Phần tử không lý tưởng IV. Các vi mạch số Trong hệ thống số, thông tin được truyền đi dưới dạng các xung (0, 1) trong đó thời gian sườn xung rất nhỏ (~ 1ns) Trong hệ thống truyền dẫn, đường truyền sẽ ảnh hưởng đến tín hiệu nếu τr < 10TD ở tần số cao thường xảy ra nhiễu phát xạ Đối với hệ thống truyền dẫn số, yêu cầu về tăng tốc độ truyền dữ liệu sẽ dẫn đến sự gia tăng nhiễu trong hệ thống số. Trong hệ thống vi mạch số, phương pháp chống nhiễu hiệu quả nhất là hạn chế sự ảnh hưởng bởi các nguồn nhiễu. Thực tế là nếu sử dụng quá nhiều các biện pháp lọc nhiễu thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc chính nó tạo ra nhiễu. Trong các vi mạch số, có một số lượng lớn các chất bán dẫn như diode, BJTs, FETs khi hoạt động ở tần số cao sẽ sinh ra các tụ ký sinh (tại vị trí tiếp giáp n – p của chất bán dẫn) ảnh hưởng đến thời gian sườn xung của tín hiệu 3I-HUST 2012 Nhiễu và tương thích trường điện từ Chương 5: Các dạng nhiễu điện từ trường I. Nhiễu truyền dẫn II. Hiện tượng phát sóng điện từ xung quanh đường truyền III. Hiện tượng xuyên âm IV. Các ảnh hưởng từ nguồn 1 3I-HUST 2012 Chương 5: Các dạng nhiễu điện từ trường I. Nhiễu truyền dẫn (conducted emission) Nguồn nhiễu gây ra hiện tượng nhiễu truyền dẫn (< 30MHz) đối với các thiết bị điện chính là nguồn điện cung cấp cho thiết bị điện đó. Tất cả các thiết bị điện đều nối chung vào mạng điện cung cấp, tạo ra một mạng lưới các thiết bị nối với nhau. 2 Thông qua mạng điện cung cấp, nhiễu sinh ra từ thiết bị này: Gây nhiễu sang thiết bị khác trong mạng. Phát tán lên mạng điện và có thể gây ra nhiễu phát xạ (radiated emission) trong mạng Để loại bỏ nhiễu truyền dẫn và nhiễu phát xạ trong hệ thống, trước hết cần thực hiện lọc nhiễu truyền dẫn. 3I-HUST 2012 Chương 5: Các dạng nhiễu điện từ trường II. Hiện tượng phát sóng điện từ xung quanh đường truyền Đường truyền dẫn là một trong những thành phần quan trọng nhất trong hệ thống truyền dẫn thông tin. Mô hình tính toán đường truyền dẫn Mô hình phân bố rải (đường dây dài) Mô hình mạch tập trung 3 L 10 Thành phần, thông số đường truyền dẫn sẽ thay đổi khi truyền dẫn ở những tần số cao (> 150kHz) Giá trị điện cảm L của dây trong hệ thống số Điện trở của dây: Quyết định do kích thước thiết kế (độ rộng, cách đi dây ) của dây truyền dẫn giảm tối đa sự suy hao trên tín hiệu đường truyền dẫn. 3I-HUST 2012 Chương 5: Các dạng nhiễu điện từ trường III. Hiện tượng xuyên âm Đường truyền dẫn là một trong những thành phần quan trọng nhất trong hệ thống truyền dẫn thông tin. Mô hình tính toán đường truyền dẫn Mô hình phân bố rải (đường dây dài) Mô hình mạch tập trung 4 L 10 Thành phần, thông số đường truyền dẫn sẽ thay đổi khi truyền dẫn ở những tần số cao (> 150kHz) Giá trị điện cảm L của dây trong hệ thống số Điện trở của dây: Quyết định do kích thước thiết kế (độ rộng, cách đi dây ) của dây truyền dẫn giảm tối đa sự suy hao trên tín hiệu đường truyền dẫn. 3I-HUST 2012 Chương 5: Các dạng nhiễu điện từ trường IV. Các ảnh hưởng từ nguồn Đường truyền dẫn là một trong những thành phần quan trọng nhất trong hệ thống truyền dẫn thông tin. Mô hình tính toán đường truyền dẫn Mô hình phân bố rải (đường dây dài) Mô hình mạch tập trung 5 L 10 Thành phần, thông số đường truyền dẫn sẽ thay đổi khi truyền dẫn ở những tần số cao (> 150kHz) Giá trị điện cảm L của dây trong hệ thống số Điện trở của dây: Quyết định do kích thước thiết kế (độ rộng, cách đi dây ) của dây truyền dẫn giảm tối đa sự suy hao trên tín hiệu đường truyền dẫn.
File đính kèm:
- bai_giang_nhieu_va_tuong_thich_truong_dien_tu_nguyen_viet_so.pdf