Bài giảng Nhau cài răng lược : Siêu âm và MRI
Phân loại
bánh nhau xâm lấn bất thường (AIP)
• Accreta: gắn lớp màng rụng vào bề
mặt cơ tử cung
• Increta: xâm lấn sâu hơn vào lớp cơ
tử cung
• Percreta: xuyên qua lớp cơ và lớp
thanh mạc tử cung +/- đến các cơ quan
lân cận
Yếu tố nguy cơ
• Nhau tiền đạo – 75%: nguy cơ cắt tử cung ở nhau tiền đạo (đặc
biệt nhau bám mặt trước) gấp 100 lần so với nhau bám vị trí
bình thường
• Mổ lấy thai trước đó – 66% và mổ cơ tử cung trước đó,
bóc nhau bằng tay, nong nạo, phẫu thuật cắt sừng tử cung
(kể cả nội mạc tử cung)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhau cài răng lược : Siêu âm và MRI", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhau cài răng lược : Siêu âm và MRI
ANNE ELODIE MILLISCHER BELLAICHE BÁC SĨ Trung tâm chẩn đoán hình ảnh Bachaumont Bệnh viện Cochin Paris - Pháp Nhau cài răng lược : Siêu âm và MRI AE Millischer P Sonigo- N Boddaert- LJ Salomon Bệnh viện Paris Necker Placenta.2012 Placenta accreta: pathogenesis of a 20th century iatrogenic uterine disease. Jauniaux E, Jurkovic D Kayem et al 2005 Nhau cài răng lược hay bánh nhau xâm lấn bất thường (AIP) • Accreta: gắn lớp màng rụng vào bê ̀ mặt cơ tử cung • Increta: xâm lấn sâu hơn vào lớp cơ tử cung • Percreta: xuyên qua lớp cơ và lớp thanh mạc tử cung +/- đến các cơ quan lân cận Phân loại bánh nhau xâm lấn bất thường (AIP) • Nhau tiền đạo – 75%: nguy cơ cắt tử cung ở nhau tiền đạo (đặc biệt nhau bám mặt trước) gấp 100 lần so với nhau bám vị trí bình thường • Mô ̉ lấy thai trước đó – 66% và mô ̉ cơ tử cung trước đó, bóc nhau bằng tay, nong nạo, phẫu thuật cắt sừng tử cung (kể cả nội mạc tử cung) Clark AJOG 1985; Miller AJOG 1997; Wu AJOG 2005. Yếu tố nguy cơ Wu AJOG 2005 Nhau xâm lấn bất thường và MLT • Nhau tiền đạo – 75%: nguy cơ cắt tử cung ở nhau tiền đạo (đặc biệt nhau bám mặt trước) gấp 100 lần so với nhau bám vị trí bình thường • Mô ̉ lấy thai trước đó – 66% và mô ̉ cơ tử cung trước đó, bóc nhau bằng tay, nong nạo, phẫu thuật cắt sừng tử cung (kể cả nội mạc tử cung) • Mẹ > 35 tuổi Yếu tố nguy cơ Clark AJOG 1985; Miller AJOG 1997; Wu AJOG 2005. Bước 1: Siêu âm % accreta Se PPV NPV Warshak 9% 77% 65% 98% Chou 21% 82% 87% 95% Levine 37% 86% 86% 92% Finberg 44% 93% 77% 94% Siêu âm : tổng quan về độ chính xác Độ chính xác của siêu âm Hình 2: siêu âm Doppler màu cho thấy hệ thống mạch máu phân bố trong bánh nhau giãn ra và chú ý sự tưới máu quanh bánh nhau giữa bàng quang và thanh mạc tử cung (a), so với bánh nhau bình thường ở cùng tuổi thai (b) Chẩn đoán nhau cài răng lược ở tam cá nguyệt 1 với MLTtrước đó Hình 3: xoang mạch máu bên trong nhau ở thai 12 tuần tuổi trên siêu âm đen trắng (a) va ̀ siêu âm Doppler màu Nhận biết Những dấu hiệu trên siêu âm của nhau cài răng lược trong tam ca ́ nguyệt 1 1- xoang mạch máu trong bánh nhau Độ 3: nhiều xoang mạch máu lớn và hình dạng không đều Courtesy Dr JP BAULT Xoang mạch máu phản âm kém không đồng dạng bên trong mô nhau 2- Mất đường echo kém sau bánh nhau: Lông nhau xâm lấn trực tiếp vào cơ tử cung. (bình thường màng rụng đáy chính là đường echo kém nằm giữa bánh nhau và cơ từ cung bên dưới ) Courtesy Dr JP BAULT 4- Bất thường ở thành bàng quang 3D - điểm khuyết trên thành bàng quang - chồi xâm lấn vào bàng quang do những mạch máu phân bố bất thường tại ranh giới bàng quang và tử cung. Khối phát triển ra ngoài đến bàng quang có thể xuất hiện ở mức độ cao hơn của tình trạng nhau xâm lấn, như là thể placenta percreta • Dòng chảy trong xoang mạch máu trên bánh nhau : dòng chảy xoáy • Tăng sinh mạch máu dưới bánh nhau, • Ranh giới thanh mạc tử cung - bàng quang tăng sinh mạch máu, • Những mạch máu lan từ bánh nhau vào bàng quang, và những mạch máu băng qua chỗ khuyết của ranh giới . D’Antonio 2015 B- Siêu âm Doppler màu Large anevrism Hypervascularisa tion + tortuous Bridging vessels at the bladder/ Shih UOG 2009 Số liệu nhau cài răng lược 54 historical specimen Ultrasound predictors of placental invasion: the Placenta Accreta Index. Martha W. F. Rac, MD; Jodi S. Dashe, MD; C. Edward Wells, MD; Elysia Moschos, MD; Donald D. McIntire, PhD; Diane M. Twickler, MD- AJOG March 2015 Bước 2: MRI Ultrafast Sequences SSFP: Steady State Free Precession Hình ảnh bình thường của bánh nhau trên MRI - Tín hiệu trung bình, thấp hoặc cao, đồng dạng đối với ngoại vi cơ tử cung - Đường mỏng chia cách cơ tử cung và bánh nhau: ranh giới tử cung. SSFP Chuỗi xung MRI Vị trí sẹo mô ̉ lấy thai Sẹo mổ lấy thai 1- bánh nhau phồng ra Levine D- Radiology 1997 Palacios- Acta ObstGynecol 2005Lax- MagnReson Imaging 2007 5 tiêu chuẩn hình thái học Levine D- Radiology 1997 Palacios- Acta ObstGynecol 2005 Lax- MagnReson Imaging 2007 Baughman Radiographics 2008 2- tăng tín hiệu không đồng nhất 5 tiêu chuẩn hình thái học 3- những dải tối trong bánh nhau - Tăng sinh mạch máu - Lắng đọng Fibrin - Đây là dấu hiệu tốt nhất trên MRI 5 tiêu chuẩn hình thái học Fusion imaging 5 tiêu chuẩn hình thái học 4- Điểm khuyết trên cơ tử cung Giá trị quan sát cao nhất 5 tiêu chuẩn hình thái học 5- Hình ảnh “lều” bàng quang Dấu hiệu trực tiếp sự xâm lấn mô nhau và cấu trúc vùng chậu 5 tiêu chuẩn hình thái học SO SÁNH GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CÙA SIÊU ÂM VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG NHAU CÁI RĂNG LƯỢC: MỘT BÁO CÁO HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TỒNG HỢP XINYUE MENG,* LIMEI XIE,* and WEIWEI SONG Ultrasound in Med. & Biol., Vol. -, No. -, pp. 1–8, 2013 Nhau cài răng lược: US/MRI Độ chính xác của hình ảnh Ultrasound MRI Prenatal identification of invasive placentation using magnetic resonance imaging: systematic review and meta-analysis F. D’ANTONIO*, C. IACOVELLA*, J. PALACIOS-JARAQUEMADA†, C. H. BRUNO‡, L. MANZOLI –UOG 2014 Nhau cài răng lược: US/MRI Độ chính xác của hình ảnh Với chất tương phản từ gadolinium? Độc tính của Gadolinium? • 2005: Webb et al. Europea-n radiology. 2005 – "Gadolinium hầu như an toàn trong thai ki ̀, vì sô ́ lượng lớn không qua được nhau thai hoặc gây độc cho thai nhi " – Liều duy nhất 0.1 mmol/kg cân nặng Độ chính xác của MRI với Gadolinium SO SÁNH GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA SIÊU ÂM VÀ MRI TRONG NHAU CÀI RĂNG LƯỢC: 1 BÀI PHÊ BÌNH VÀ PHÂN TÍCH TỔNG HỢP CÓ TÍNH HỆ THỐNG XINYUE MENG,* LIMEI XIE,* and WEIWEI SONG Ultrasound in Med. & Biol., Vol. -, No. -, pp. 1–8, 2013 Không cài răng lược Cài răng lược • 20 sản phụ đã mô ̉ lấy thai trước đó 1 hoặc nhiều lần được phát hiện nhau tiền đạo lúc thai 30 – 35 tuần • Khảo sát hồi cứu với MRI 1,5 T: 3 SSFP plans, Sag T13D sequence có hay không có tiêm 0.2 mL per kilogram theo cân nặng cơ thể , được thực hiện bằng bơm tiêm điện với liều 2 mL/sec • 2 nhóm chụp MRI: có và không tiêm gadolinium • Phân tích hình ảnh MRI, phân tích độc lập bởi: – Hai chuyên gia (S1 và S2 với kinh nghiệm thực hành tđọc MRI thai nhi và bánh nhau trên 5 năm với hơn 100 trường hợp / năm ) – Hai chuyên gia về hình ảnh học (kinh nghiệm đọc MRI thai nhi ít hơn 2 năm) – Phân tích dựa trên kết cục của thai kì Necker-Port Royal 2009-2012 Partenariat avec GHU Angers et Rouen (on press) Kết quả 8 trường hợp có nhau cài răng lươc 12 trường hợp không có nhau cài răng lươc Millischer (submitted) Kết quả 8 trường hợp có nhau cài răng lươc 12 trường hợp không có nhau cài răng lươc MRI với tiêm gadolinium làm tăng chẩn đoán nhau cài răng lược dựa trên MRI đối với cả bác si ̃ chẩn đoán hình ảnh ít kinh nghiệm va ̀ nhiều kinh nghiệm. Kết quả ? Injected MRI Data : particular hyper vascular behaviour characterizing accreta Kết luận • Siêu âm và MRI có độ chính xác tương đương nhau • MRI: – Đánh giá tốt hơn đối với nhau cài răng lược thê ̉ ăn sâu (percreta) va ̀ vị trí (hầu như phía sau) trong các trường hợp nhau bám – Gadolinium: làm tăng khả năng chẩn đoán đối với cả bác sĩ chẩn đoán hình ảnh ít kinh nghiệm va ̀ nhiều kinh nghiệm. • Phương pháp khác: 3T MRI? Chuỗi mạch máu không xâm lấn: ASL? IVIM?
File đính kèm:
- bai_giang_nhau_cai_rang_luoc_sieu_am_va_mri.pdf