Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 7: Internet. Truyền thông. Đa phương tiện - Từ Thị Xuân Hiền
Các dịch vụ cơ bản của Internet
Electronic –Mail (E-mail): cho phép người dùng gởi thư (tin nhắn) tới một người dùng Internet khác ở bất kỳ một nơi nào đó trên thế giới. E-mail là một công cụ thông tin liên lạc nhanh chóng và hiệu quả bởi vì:
Nó nhanh hơn gửi thư giấy.
Cho phép người dùng giao tiếp cả khi vắng mặt.
Khác với fax, E-mail có thể được lưu trữ trên mày tính và dễ dàng chỉnh sửa nội dung.
File Transfer Protocol (FTP): cho phép người dùng có thể di chuyển tập tin từ một máy tính đến một máy khác trên Internet.
Di chuyển một tập tin từ một máy chủ đến máy trạm gọi là download, ngược lại, di chuyển một tập tin từ máy trạm đến máy chủ gọi là upload.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 7: Internet. Truyền thông. Đa phương tiện - Từ Thị Xuân Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 7: Internet. Truyền thông. Đa phương tiện - Từ Thị Xuân Hiền
Chương 7 Internet –truyền thông – đa phương tiện Internet là một mạng máy tính liên kết nhiều loại máy tính khác nhau trên toàn thế giới. M ạng của các mạng chia sẻ chung một cơ chế xác định địa chỉ của m áy tính và giao thức truyền thông . Internet có nguồn gốc từ ARPANET của Bộ Phận Nghiên Cứu Dự Án Công Nghệ Cao thuộc Bộ Quốc Phòng Hoa Kỳ, là mạng WAN đầu tiên năm 1969. Internet B an đầu chỉ được sử dụng bởi các tổ chức và các trường đại học để chia sẻ nghiên cứu và trao đổi thông tin . Năm 1989, c hính phủ Mỹ bỏ các hạn chế về việc sử dụng internet và cho phép sử dụng cho mục đích thương mại . Internet đã nhanh chóng phát triển và tiếp tục phát triển với tốc độ nhanh , kết nối hơn 30.000 mạng, cho phép hơn 10 triệu máy tính và hơn 50 triệu người sử dụng máy tính trong hơn 150 quốc gia để giao tiếp với nhau . Internet Electronic –Mail (E-mail): cho phép người dùng gởi thư (tin nhắn) tới một người dùng Internet khác ở bất kỳ một nơi nào đó trên thế giới. E -mail là một công cụ thông tin liên lạc nhanh chóng và hiệu quả bởi vì : Nó nhanh hơn gửi thư giấy. Cho phép người dùng giao tiếp cả khi vắng mặt. Khác với fax, E-mail có thể được lưu trữ trên mày tính và dễ dàng chỉnh sửa nội dung. Các dịch vụ cơ bản của Internet File Transfer Protocol (FTP): cho phép người dùng có thể di chuyển tập tin từ một máy tính đến một máy khác trên Internet. Di chuyển một tập tin từ một máy chủ đến máy trạm gọi là download, ngược lại, di chuyển một tập tin từ máy trạm đến máy chủ gọi là upload. Các dịch vụ cơ bản của Internet T rang web FTP là một máy tính cho phép người dùng đăng nhập với username và password chính là địa chỉ e-mail của người dùng. T rang web FTP được gọi là các trang web truy cập công cộng vì nó có thể được truy cập bởi bất kỳ người dùng trên interne t Các dịch vụ cơ bản của Internet Telnet : một số ứng dụng phổ biến của dịch vụ telnet là : S ử dụng tài nguyên của máy tính chủ. S ử dụng phần mềm trên máy tính chủ. T ruy cập hoặc lưu trữ dữ liệu trên máy chủ. Đ ăng nhập vào máy chủ từ một máy tính khác . Các dịch vụ cơ bản của Internet Usenet news : một nhóm người dùng Internet trao đổi ý tưởng, quan điểm, thông tin gọi là newgroup. Các loại Newgroup Trong newgroup chỉ có 1 thành viên được chọn có quyền post các thông báo lên bảng thông báo ảo. Các thành viên khác chỉ có quyền đọc các thông báo được post. Một newgroup khác: tất cả các thành viên đều có thể post thông báo lên bảng thông báo ảo. N ghi thức (nghi thức mạng) giao dịch với quy định khung thông điệp . Các dịch vụ cơ bản của Internet World Wide Web – WWW : Các tài liệu siêu liên kết trên Internet gọi là các trang web, được tạo bằng cách sử dụng ngôn ngữ đặc biệt Hypertext Markup Language (HTML). WWW sử dụng mô hình client-server giao thức Internet gọi là Hypertext Transport Protocol (HTTP) cho việc giao tiếp giữa các máy tính trên Internet. Các dịch vụ cơ bản của Internet Bất kỳ máy tính nào trên Internet mà sử dụng giao thức HTTP đều được gọi là Web server và bất kỳ máy tính nào truy cập vào server đều được gọi là web client. Sử dụng khái niệm hypertext cho việc lưu trữ và truy cập thông tin trên Internet bằng cách sử dụng chuỗi các liên kết. Link là một phần tử đặc biệt của tài liệu siêu văn bản dùng để liên kết với tài liệu khác. Các dịch vụ cơ bản của Internet Trình duyệt web – web browser Web browser là một phần mềm trên máy client, với các tính năng: Không cần đăng nhập vào web server. Cho phép người dùng truy cập vào trang web của máy server hoặc truy xuất thông tin được lưu trữ bằng cách sử dụng địa chỉ URL (Uniform resource location) Cho phép tạo và duy trì danh sách các địa chỉ yêu thích cá nhân (hotlist) của máy chủ được truy cập thường xuyên. Cho phép download thông tin với những định dạng khác nhau Một số chương trình duyệt Web thông dụng là: Internet Explorer có sẵn trong Microsoft Windows, của Microsoft Mozilla và Mozilla Firefox của Tập đoàn Mozilla Netscape Navigator của Netscape Opera của Opera Software Safari trong Mac OS X, của Apple Computer Maxthon của MySoft Technology Trình duyệt web – web browser Giao tiếp trực tuyến Chia sẽ phần mềm T rao đổi quan điểm về các chủ đề quan tâm chung Q uảng bá sản phẩm , phản hồi về sản phẩm Dịch vụ h ỗ trợ khách hàng Đọc báo và tạp chí trực tuyến Shopping trực tuyến H ội nghị trực tuyến trên toàn thế giới Các tiện ích của Internet T ruy cập gián tiếp thông qua mạng đ . thoại công cộng T ruy cập trực tiếp thông qua đường dành riêng Truy cập qua mạng không dây, vệ tinh, mạng điện thoại di động Cách kết nối Internet Có dây : Dial-up (dạng quay số1260, 1269 của VNN), ISDN (Integrated Services Digital Network – tốc độcao vài Mbps, T1, E1), DSL (Digital Subscriber Line, SDSL, ADSL – ADSL2+ có tốc độ24 Mbps) Cable (Cáp TV), Fiber optic (Cáp quang), Power-line internet (Đường cung cấp điện) Cách kết nối Internet Không dây: Wi-Fi, WiBro (Wireless Broadband - Hàn Quốc), WiMAX (Worldwide Interoperability for Microwave Access ) HSDPA (High-Speed Downlink Packet Access – Một giao thức của mạng điện thoại 3G, hỗtrợ đến 14.4Mbp, tương lai là 42 Mbps), EV-DO (Evolution-Data Optimized – Một chuẩn thuộc mạng CDMA) Cách kết nối Internet ĐA PHƯƠNG TIỆN Khái niệm đa phương tiện Là cách trình bày thông tin. Có hai cách cơ bản: Trình bày Unimedia: là một phương tiện truyền thông đơn giản được sử dụng để trình bày thông tin. Ví dụ: một hệ thống âm thanh, một quyển sách toàn văn bản, Trình bày đa phương tiện - Multimedia : có nhiều hơn một phương tiện truyền thông được sử dụng để trình bày thông tin. Ví dụ: hệ thống truyền hình, quyển sách có cả văn bản và hình ảnh, sơ đồ . Trình bày đa phương tiện giúp tăng khả năng hiểu của người nghe Khái niệm đa phương tiện Các phương tiện truyền thường được sử dụng cho mục đích lưu trữ, truy cập và truyền tải thông tin này là: Văn bản (chữ cái, số). Đồ họa (hình vẽ và hình ảnh). Hoạt hình (hình ảnh chuyển động) Audio (âm thanh) Video (ghi lại sự kiện thực tế trong cuộc sống) Phương tiện truyền thông phổ biến Đa phương tiện trong công nghệ thông tin Đ a phương tiện trong công nghệ thông tin đề cập đến việc sử dụng nhiều hơn một phương tiện truyền thông để trình bày thông tin cho người sử dụng Là hệ thống máy tính có khả năng tích hợp hai hay nhiều loại phương tiện truyền thông như Văn bản Đồ họa Hình ảnh Âm thanh Video Hệ thống máy tính đa phương tiện Hệ thống máy tính đa phương tiện Thông thường kích thước của thông tin đa phương tiện lớn hơn rất nhiều so với thông tin dạng văn bản. Do đó hệ thống máy tính đa phương tiện cần phải C PU có tốc độ cao T hiết bị l ư u trữ lớn Bộ nhớ chính đủ lớn Thiết bị đồ họa tốt Thiết bị nhập xuất tốt Ký tự và số được sử dụng để trình bày thông tin dạng văn bản. Thiết bị phần cứng dùng cho xử lý văn bản Bàn phím. Màn hình. Máy in. Phương tiện truyền thông văn bản Đ ồ họa máy tính đề cập đến việc tạo , trình bày , thao tác, và hiển thị hình ảnh bằng máy tính . Yêu cầu thiết bị phần cứng: Các thiết bị định vị: chuột, cần điều khiển, Bộ số hóa: flatbed hoặc rectangular-coordinate. Máy quét: máy quét quang, bộ số hóa quét hình ảnh, Ảnh kỹ thuật số, máy in laser, Màn hình máy tính có độ phân giải cao. Phương tiện truyền thông đồ họa Những tính năng hấp dẫn của hệ thống máy tính đa phương tiện là những phần mềm: Vẽ C hụp màn hình . C lip art Đ ồ họa P hần mềm hỗ trợ độ phân giải cao Phương tiện truyền thông đồ họa H oạt hình máy tính đề cập đến việc tạo , trình tự xuất hiện , và màn hình hiển thị của một tập hợp các hình ảnh (được gọi là khung) để tạo ra một hiệu ứng chuyển động, tương tự như một bộ phim điện ảnh (video) . H oạt hình thường được sử dụng trong trường hợp hình ảnh động có thể minh họa các khái niệm tốt hơn so với video. Phương tiện truyền thông hoạt hình Yêu cầu phần cứng cho truyền thông hoạt hình: Máy quét Máy quay phim kỹ thuật số Bảng mạch tích hợp video. Màn hình máy tính Phương tiện truyền thông hoạt hình Các phần mềm hỗ trợ tạo hoạt hình Phần mềm tạo hình ảnh động Phần mềm chụp màn hình, tạo hình ảnh động, nhập tập tin hình ảnh động. Phần mềm hỗ trợ có độ phân giải cao Những khả năng ghi hình và phát lại Hiệu ứng chuyển đổi Phương tiện truyền thông hoạt hình Computer audio liên quan đến việc tạo ra, ghi âm, phát lại audio hoặc âm thanh bằng máy tính. Bảng mạch âm thanh, microphone Phương tiện truyền thông Audio Yêu cầu phần cứng cho truyền thông Audio Card âm thanh Các thiết bị ghi âm. Bộ chuyển đổi A/D của card âm thanh. Các thiết bị đầu ra để phát lại âm thanh đã được ghi Bộ chuyển đổi D/A của card âm thanh. Các thiết bị MIDI được sử dụng vừa là thiết bị đầu vào lẫn thiết bị đầu ra cho dữ liệu âm thanh. Phương tiện truyền thông Audio Những yêu cầu phần mềm cho âm thanh Phần mềm nhập tập tin âm thanh Phần mềm hỗ trợ cho âm thanh chất lượng cao. Phần mềm có khả năng ghi âm và phát lại. Phần mềm chuyển đổi văn bản thành âm thanh. Phần mềm chuyển đổi âm thanh thành văn bản. Phần mềm nhận dạng giọng nói. Phương tiện truyền thông Audio Video liên quan đến quá trình ghi và hiển thị lại một dãy các hình ảnh tại một tốc độ hợp lý để tạo cảm giác là hình ảnh đang chuyển động. Mỗi hình ảnh đơn của một dãy các ảnh được gọi là khung hình (frame). Một bộ phim động bình thường, khoảng từ 25 tới 30 khung hình được hiển thị mỗi giây. Phim ảnh liên quan đến việc ghi lại các sự kiện được tạo ra bởi một thiết bị như máy quay kĩ thuật số. Dữ liệu phim ảnh đòi hỏi không gian lưu trữ lớn Phương tiện truyền thông Video Các yêu cầu phần cứng cho phim ảnh Máy quay phim. Một màn hình phim ảnh Một bảng mạch phim ảnh (card đồ họa), được trang bị với bộ chuyển đổi A/D và D/A. Trình biên tập phim ảnh được dùng để cắt và dán một dãy liên tiếp các hình ảnh, thêm vào các hiệu ứng đặc biệt và để tạo ra những dãy hình mới từ dãy hình đã tồn tại. Phương tiện truyền thông Video Các yêu cầu phần mềm cho phim ảnh: Thư viện các đoạn phim ảnh ngắn Một hệ thống đa phương tiện với khả năng về hình ảnh cho phép người dùng kiểm soát việc ghi hình và hiển thị phim ảnh Phương tiện truyền thông Video Các ứng dụng đa phương tiện Thuyết trình đa phương tiện Học ngoại ngữ Video game Hiệu ứng đặc biệt trong film Quảng cáo Huấn luyện Hội nghị đa phương tiện Máy tính đóng vai trò như một công cụ đa năng: Máy tính cá nhân, tivi, radio, máy nghe nhạc Máy ảnh kỹ thuật số, thư viện số Máy chơi game Cho phép chơi, dừng hoặc ghi lại những chương trình tivi Cung cấp hướng dẫn lập trình điện tử Máy tính trung tâm truyền thông
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_tin_hoc_chuong_7_internet_truyen_thong_da.pptx