Bài giảng Nhập môn điện tử - Chương 1: Tổng quan về mạch điện
Dòng điện- cường độ dòng điện (current)
Dòng điện chính là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện
như điện tử , ion.
Chiều dòng điện được quy ước là chiều chuyển động của các điện tích
dương (đi từ dương sang âm - ngược với chiều chuyển động của các
điện tử )
Dòng điện- cường độ dòng điện (current)
Cường độ dòng điện được định nghĩa là
tốc độ biến thiên của lượng điện tích dq
trong khỏang thời gian khảo sát dt .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn điện tử - Chương 1: Tổng quan về mạch điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn điện tử - Chương 1: Tổng quan về mạch điện
NHẬP MÔN ĐIỆN TỬ 1 2 Nhập môn Điện tử Chương 1 Tổng quan về mạch điện Chương 1: Tổng quan về mạch điện Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện I. Các khái niệm cơ bản I.1 Điện tích (charge) Điện tích: Kí hiệu: q Đơn vị: Coulomb ( C ) q= z.e, z = ± 1, 2, 3 với e = 1,6.10-19 C 4 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Dòng điện chính là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện như điện tử , ion. Chiều dòng điện được quy ước là chiều chuyển động của các điện tích dương (đi từ dương sang âm - ngược với chiều chuyển động của các điện tử ) I. Các khái niệm cơ bản I.2 Dòng điện- cường độ dòng điện (current) 5 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Cường độ dòng điện được định nghĩa là tốc độ biến thiên của lượng điện tích dq trong khỏang thời gian khảo sát dt . Kí hiệu : i Đơn vị : Ampere [A] I. Các khái niệm cơ bản I.2 Dòng điện- cường độ dòng điện (current) Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện I. Các khái niệm cơ bản I.2 Dòng điện- cường độ dòng điện (current) So sánh tương tự giữa dòng điện và dòng nước 7 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện I. Các khái niệm cơ bản I.3 Điện áp (điện thế - voltage) Điện áp là năng lượng được truyền bởi một đơn vị điện tích khi nó di chuyển từ điểm này đến điểm kia trong mạch điện. Kí hiệu : v Đơn vị: Volt (V) w: năng lượng điện (điện năng), [J] Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện I. Các khái niệm cơ bản I.3 Điện áp (điện thế - voltage) Điện áp giống như độ cao của một bể chứa nước . 9 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Dòng điện một chiều (direct current) là dòng điện có chiều và giá trị ( I,U) không đổi theo thời gian . I. Các khái niệm cơ bản I.4 Dòng điện một chiều- xoay chiều A. Dòng điện một chiều (dc) 10 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Dòng điện xoay chiều (alternating current ) là dòng điện có chiều và giá trị biến đổi theo thời gian, những thay đổi này thường tuần hoàn theo một chu kỳ nhất định . B. Dòng điện xoay chiều (ac) I. Các khái niệm cơ bản I.4 Dòng điện một chiều- xoay chiều 11 Nhập môn Điện tử Dòng điện xoay chiều thường được đặt trưng bởi: Chu kỳ (T): là khoảng thời gian mà điện xoay chiều lặp lại vị trí cũ . Tần số (f): là số lần lặp lại trang thái cũ của dòng điện xoay chiều trong một đơn vị thời gian. Biên độ: là giá trị điện áp đỉnh của dòng điện xoay chiều. Chương 3: Dòng điện xoay chiều 1 f T I. Các khái niệm cơ bản I.4 Dòng điện một chiều- xoay chiều 12 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Điện năng cung cấp cho phần tử trong một đơn vị thời gian gọi là công suất; gọi p(t) là công suất, ta có quan hệ: Đơn vị của p: Watt (W) • p > 0 : phần tử tiêu thụ công suất. • p < 0 : phần tử phát ra công suất . p = w / t = v(t). i(t) I. Các khái niệm cơ bản I.5 Công suất (power) Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II. Mạch điện (circuit) Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.1 Khái niệm mạch điện Mạch điện là một mô hình toán học tương đương một mô hình thực. Mạch điện được xây dựng dựa trên những yếu tố lý tưởng được kết nối qua một dây dẫn lý tưởng. Sơ đồ khối mô tả các thành phần mạch điện Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II. 2 Các yếu tố cơ bản của mạch điện II.2.1 Dây dẫn Dây dẫn dùng trong mạch điện là lý tưởng. Nghĩa là điện áp ở hai đầu dây luôn bằng 0 dù có hay không dòng điện đi qua dây. Nếu hai điểm trong mạch được nối với nhau bằng một dây dẫn, ta nói hai điểm đó được nối ngắn mạch. M N H K 16 Nhập môn Điện tử Chương 1: Nguồn điện một chiều DC II.2.2 Nguồn điện a) Nguồn áp (voltage source) Nguồn áp độc lập: Một nguồn áp độc lập lý tưởng có khả năng duy trì một điện áp không đổi giữa hai cực của nó, không phụ thuộc vào các yếu tố khác hay dòng điện trong mạch. a) Nguồn áp một chiều b) Nguồn áp xoay chiều 17 Nhập môn Điện tử Chương 1: Nguồn điện một chiều DC II.2.2 Nguồn điện a) Nguồn áp (voltage source) Nguồn áp phụ thuộc: là nguồn tương tự nguồn áp độc lập, chỉ khác ở điện áp của nguồn là một hàm phụ thuộc vào các nguồn áp khác hoặc phụ thuộc dòng điện trong mạch. Có hai loại nguồn áp phụ thuộc: nguồn áp phụ thuộc áp và nguồn áp phụ thuộc dòng. Nguồn áp phụ thuộc áp Nguồn áp phụ thuộc dòng 18 Nhập môn Điện tử Chương 1: Nguồn điện một chiều DC II.2.2 Nguồn điện b) Nguồn dòng (current source) Nguồn dòng độc lập: Một nguồn dòng độc lập lý tưởng có khả năng tạo ra một dòng điện với giá trị xác định đi qua nó. a) Nguồn dòng một chiều b) Nguồn dòng xoay chiều 19 Nhập môn Điện tử Chương 1: Nguồn điện một chiều DC II.2.2 Nguồn điện b) Nguồn dòng (current source) Nguồn dòng phụ thuộc: là nguồn mà dòng điện qua nó có giá trị phụ thuộc vào một nguồn áp hay một dòng điện khác ở trong mạch. Nguồn dòng có hai loại: Nguồn dòng phụ thuộc áp và nguồn dòng phụ thuộc dòng Nguồn dòng phụ thuộc áp Nguồn dòng phụ thuộc dòng 20 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.2.3 Điện trở Điện trở (resistor) là linh kiện cản trở dòng điện, Giá trị điện trở ( resistence) kí hiệu là R tỉ lệ với điện áp và dòng điện trong mạch Đơn vị R: Ohm () Theo định luật Ohm: v(t) = R.i(t) 21 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Giá trị điện trở phụ thuộc vào vật liệu cản điện, kích thước của điện trở và nhiệt độ của môi trường. R = ρ.L / S Trong một số bài toán mạch, chúng ta định nghĩa đại lượng điện dẫn G là giá trị nghịch đảo của điện trở, ta có quan hệ : Đơn vị G: Simens (S) G=1/R II.2.3 Điện trở ρ là điện trở suất, ρ =[Ω.m] L: chiều dài sợi dây, L=[m] S: tiết diện dây dẫn, S= [m2] 22 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Công suất của điện trở Công suất tức thời tiêu thụ trên phần tử R được xác định theo các quan hệ như sau : Công suất tối đa cho phép là công suất nhiệt lớn nhất mà điện trở có thể chịu được nếu quá ngưỡng đó điện trở bị nóng lên và có thể bị cháy. Công suất tối đa cho phép đặc trưng cho khả năng chịu nhiệt. II.2.3 Điện trở 23 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.2.4 Tụ điện a. Khái niệm Tụ điện là linh kiện điện tử thụ động được sử dụng rất rộng rãi trong các mạch điện tử, chúng được sử dụng trong các mạch lọc nguồn, lọc nhiễu, mạch truyền tín hiệu xoay chiều, mạch tạo dao động .vv 24 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.2.4 Tụ điện b. Cấu tạo của tụ điện Cấu tạo của tụ điện gồm hai bản cực đặt song song, ở giữa có một lớp cách điện gọi là điện môi. Người ta thường dùng giấy, gốm , mica, giấy tẩm hoá chất làm chất điện môi và tụ điện cũng được phân loại theo tên gọi của các chất điện môi này như Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ hoá. 25 Nhập môn Điện tử Điện dung: Là đại lượng nói lên khả năng tích điện trên hai bản cực của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Kí hiệu : C Đơn vị: Faraday (F) Chương 3: Dòng điện xoay chiều Điện dung có mối quan hệ với dòng điện trong mạch như sau: II.2.4 Tụ điện c. Điện dung ,dung kháng của tụ điện Q C U Dòng xoay chiều Dòng một chiều 26 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.2.4 Tụ điện c. Điện dung ,dung kháng của tụ điện Dung kháng của tụ tỷ lệ nghịch với tần số f của dòng điện. Tần số càng cao thì dung kháng của tụ càng nhỏ và ngược lại. Vậy có thể nói, tụ có tác dụng chặn thành phần một chiều và dẫn tín hiệu cao tần. Dung kháng của tụ 1 2 CZ fC 27 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.2.5. Cuộn cảm a.Cấu tạo của cuộn cảm Cuộn cảm gồm một số vòng dây quấn lại thành nhiều vòng, dây quấn được sơn emay cách điện, lõi cuộn dây có thể là không khí, hoặc là vật liệu dẫn từ như Ferrite hay lõi thép kỹ thuật . 28 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.2.5. Cuộn cảm b. Các đại lượng đặc trưng cho cuộn cảm Hệ số tự cảm (L) là đại lượng đặc trưng cho sức điện động cảm ứng của cuộn dây khi có dòng điện biến thiên chạy qua. Đơn vị L : Henry (H) Cảm kháng(ZL ):Cảm kháng của cuộn dây là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của cuộn dây đối với dòng điện xoay chiều Đơn vị ZL : Ohm (Ω ) f: tần số của dòng điện xoay chiều. 2 .f .LLZ 29 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.3 Các khái niệm thường gặp trong mạch điện Khi liên kết các phần tử trong mạch điện sẽ dẫn đến các khái niệm sau: Nhánh, Nút, Vòng, Mắt lưới. Nút (node) : là giao điểm của tổi thiểu hai nhánh trong một mạch điện. Nhánh(branch): là một đường trên đó chứa một hay nhiều phần tử liên kết với nhau theo phương pháp đấu nối tiếp. 30 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Ví dụ: Xác định các nút, vòng và mắt lưới có trong mạch điện phía dưới II.3 Các khái niệm thường gặp trong mạch điện Vòng (loop): là tập hợp nhiều nhánh tạo thành hệ thống kín và chỉ đi qua mỗi nút duy nhất một lần Mắt lưới (mesh): được xem là vòng cơ bản nói một cách khác: mắt lưới là một vòng mà bên trong không tìm thấy được vòng nào khác. 31 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.3 Các khái niệm thường gặp trong mạch điện Điện áp không- gốc điện áp (zero voltage): Trong mạch điện giá trị điện áp ở một điểm bất kỳ trong mạch có thể thay đổi tùy thuộc gốc điện áp được chọn. Thông thường ta chọn điểm làm gốc điện áp (có điện áp bằng 0) là điểm được nối sàn (circuit ground) (đất, vỏ máy) Kí hiệu: Điện áp so với mặt đất Các cách chọn điểm làm điện áp không 32 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện II.3 Các khái niệm thường gặp trong mạch điện Nối đất (earthed ground) : nếu điểm làm gốc điện áp được nối thẳng với mặt đất thì ta nói là điểm này được nối đất Kí hiệu: 33 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện III. Các định luật cơ bản của mạch điện III.1.Định luật Kirchhoff 1 (ĐL K1- định luật về dòng): Định luật này có thể phát biểu theo một trong hai cách: Tổng giá trị đại số dòng điện tại một nút = 0 Tổng giá trị dòng điện vào nút = Tổng giá trị dòng điện ra khỏi nút Theo cách phát biểu này, chúng ta có thể qui ước : Dòng điện vào nút có giá trị dương. Dòng điện đổ ra khỏi nút có giá trị âm. Hay: 34 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện III.1.Định luật Kirchhoff 1 (ĐLK1 – định luật về dòng) Chú ý: Trong quá trình giải mạch, khi chưa biết rõ hướng dòng điện đi trong nhánh, ta có thể chọn tùy ý hướng dịch chuyển cho dòng điện trên nhánh. Khi giải được kết quả: Nếu giá trị tính được có giá trị dương dòng điện có hướng thực tế như đã chọn. Nếu giá trị tính được có giá trị âm dòng điện có hướng thực tế ngược với hướng đã chọn. 35 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện III.2 Định luật Kirchhoff 2 (ĐL K2) Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng = 0 Tổng điện áp cung cấp từ nguồn = Tổng điện áp đặt ngang qua 2 đầu từng phần tử tiêu thụ Cách 1: Cách 2: 36 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện III.2 Định luật Kirchhoff 2 (ĐL K2) Chọn chiều dòng điện chạy trong vòng khảo sát (chọn tùy ý). Xác định điện áp xuất hiện giữa hai đầu các phần tử . Bắt đầu từ phần tử được chọn làm chuẩn) đi theo chiều dòng điện để viết phương trình điện áp . Nếu điện áp trên các phần tử cùng hướng với điện áp của phần tử chuẩn các giá trị này dương, và điện áp trên các phần tử ngược với hướng điện áp của phần tử chuẩn giá trị này âm. Với cách phát biểu 1 ta cần chú ý: i 37 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Ví dụ1 : Áp dụng định luật K1 tìm i trong các hình III. Các định luật cơ bản của mạch điện ĐS: 38 Nhập môn Điện tử Chương 1: Tổng quan về mạch điện Ví dụ 2 : Áp dụng định luật K2 tìm v trong các hình III. Các định luật cơ bản của mạch điện ĐS:
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_dien_tu_chuong_1_tong_quan_ve_mach_dien.pdf